Câu hỏi:
23/07/2024 369Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất pha cát ở đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ là
A. lạc, mía, thuốc lá.
B. đậu tương, đay, cói.
C. mía, bông, dâu tằm.
D. lạc, đậu tương, bông.
Trả lời:
Đáp án A
Các đồng bằng chủ yếu là đất cát pha, nên thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá) hơn là trồng lúa. Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Các vườn quốc gia của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
Câu 2:
Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là
Câu 3:
Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của mô hình nông- lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ là
Câu 4:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Câu 5:
Nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trong vùng Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm rõ rệt là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Câu 6:
Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ là
Câu 9:
Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là
Câu 10:
Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
Câu 12:
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
Câu 13:
Ý nghĩa của các tuyến đường ngang đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ không phải là
Câu 14:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-