Các từ ngữ sau có sự biến đổi ý nghĩa. Hãy điền thông tin nghĩa cũ và nghĩa mới vào bảng sau

Trả lời Bài tập 4 (trang 47 Chuyên đề Ngữ văn 11) sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề Ngữ văn 11.

1 886 03/04/2024


Soạn bài Các yếu tố mới của ngôn ngữ - những điểm tích cực và hạn chế (trang 41)

Bài tập 4 (trang 47 Chuyên đề Ngữ văn 11): Các từ ngữ sau có sự biến đổi ý nghĩa. Hãy điền thông tin nghĩa cũ và nghĩa mới vào bảng sau (làm vào vở):

Từ ngữ

(Các) nghĩa cũ

(Các) nghĩa mới

Chữa cháy

Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn.

Giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản.

Ví dụ: Nó trót làm sai nên bây giờ phải tìm cách chữa cháy.

Lên ngôi

 

 

Gối đầu

 

 

Gặt hái

 

 

Chát

 

 

Sốt

 

 

Trả lời:

Từ ngữ

(Các) nghĩa cũ

(Các) nghĩa mới

Chữa cháy

Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn.

Giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản.

Ví dụ: Nó trót làm sai nên bây giờ phải tìm cách chữa cháy.

Lên ngôi

lên làm vua

chiếm vị trí hàng đầu, được ham chuộng ưa thích.

Ví dụ: Kiểu tóc này đang lên ngôi.

Gối đầu

gác một đầu lên chỗ khác, vật khác

chồng lên, làm tiếp thêm một việc chưa kết thúc, để có sự kế tiếp, không đứt đoạn, không ngắt quãng

Ví dụ: Anh ấy trồng gối đầu các loại cây ngày.

Gặt hái

gặt và thu hoạch mùa màng (nói khái quát)

đạt được, thu được kết quả tốt đẹp (sau một thời gian lao động, hoạt động nói khái quát)

Ví dụ: Sau những nỗ lực không mệt mỏi, cô ấy đã gặt hái được thành công.

Chát

có vị như vị của chuối xanh xít vào họng rất khó nuốt

(nói về giá phải trả) quá đắt, khó chấp nhận.

Ví dụ: Cái áo này giả chút quả

Sốt

tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh

ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá tăng nhanh.

Ví dụ: Sau những cơn sốt, thị trường bất động sản có đấu hiệu hạ nhiệt.

1 886 03/04/2024


Xem thêm các chương trình khác: