Bận trang 46, 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài đọc 2: Bận trang 46, 47 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.

1 2,789 03/08/2022
Tải về


Bận trang 46, 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46, 47 Đọc hiểu: Bận

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 1: Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì? Nối đúng:

Bận trang 46, 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)Trả lời:

Bận trang 46, 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 2: Mỗi người nêu ở khổ 2 bận việc gì? Nối đúng:

Bận trang 46, 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)Trả lời:

Bận trang 46, 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 3: Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận/ Nên đời rộn vui.” Như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích.

c) Mọi người đều bạn nên cuộc sống rất nhộn nhịp.

d) Ý kiến khác của em (nếu có).

Trả lời:

Đáp án: c) Mọi người đều bạn nên cuộc sống rất nhộn nhịp.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 4: Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a) Mọi người đều bận nên cuộc đời rất vui và ý nghĩa.

b) Con ra đời làm cho cuộc đời thêm vui và ý nghĩa.

c) Con hãy lớn khôn và góp thêm niềm vui cho cuộc đời.

d) Ý kiến khác của em (nếu có).

Trả lời:

Đáp án: b) Con ra đời làm cho cuộc đời thêm vui và ý nghĩa.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46, 47 Luyện tập: Bận

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 1: Nối đúng các từ vào nhóm thích hợp:

Bận trang 46, 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Bận trang 46, 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 2: Đặt câu với một từ trong bài tập trên.

Mẫu: Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn.

Trả lời:

Vào những lúc rảnh rỗi, ông em thường đọc sách.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài đọc 1: Bảy sắc cầu vồng (trang 44, 45 VBT Tiếng Việt lớp 3)

Bài viết 2: Làm đơn xin cấp thẻ đọc sách (trang 47, 48 VBT Tiếng Việt lớp 3)

Bài đọc 3: Chia sẻ niềm vui (trang 49, 50 VBT Tiếng Việt lớp 3)

Bài đọc 4: Nhà rông (trang 51, 52 VBT Tiếng Việt lớp 3)

Góc sáng tạo (trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 3)

Tự đánh giá (trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 3)

1 2,789 03/08/2022
Tải về