Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Kết nối tri thức) Tuần 8 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 - Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tổng của hai số là 82. Hiệu của hai số đó là 14. Hai số đó là:
A. 33 và 49
B. 32 và 50
C. 34 và 48
D. 45 và 37
Câu 2. Nối mỗi góc với tên gọi của nó:
Câu 3. Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng:
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Đặt tổng rồi tính tổng:
a) 3654 + 2547 + 1968
b) 16852 + 27349 + 5178
c) 9172 + 3461 + 589
d) 35198 + 24734 + 6589
Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2785 + 1946 + 1215
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
b) 23764 + 136 + 16236
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 48 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Biết rằng mẹ hơn con 30 tuổi.
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Hãy kể tên góc nhọn, góc tù và góc vuông trong hình bên:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Nối mỗi hình ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tổng của hai số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của hai số là số lẻ bé nhất có 3 chữ số. Hai số đó là:
A. 4949 và 5050
B. 4444 và 5555
C. 4944 và 5055
D. 4945 và 5045
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng
Hình vẽ M có:
A. 1 góc vuông và 4 góc nhọn
B. 4 góc vuông và 3 góc nhọn
C. 4 góc vuông và 10 góc nhọn
D. 2 góc vuông và 12 góc nhọn
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Tổng của hai số chẵn là 2420. Tìm hai số đó, biết rằng giữa chúng còn có 5 số chẵn liên tiếp nữa.
Bài giải
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 2. Hai thùng có tất cả 156l dầu. Nếu rót 8l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 12l dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 3. Ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ bên
………………………………………………………
………………………………………………………
Câu 4. Năm nay mẹ 27 tuổi, con 3 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ gấp đôi tuổi con?
Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật chiều dài là 4m, chiều rộng là 3m. Một nửa diện tích để trồng rau, còn lại là đào ao nuôi cá. Hỏi diện tích ao nuôi cá là bao nhiêu?
Câu 6: Một đội đào đường ngày thứ nhất đào được 382m đường. Ngày thứ hai đội đó đào được gấp đôi ngày thứ nhất. Ngày thứ ba đội đó đào được bằng 1/5 tổng số đường ngày thứ nhất và ngày thứ hai đào. Hỏi trung bình mỗi ngày đội đó đào được bao nhiêu mét đường?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Nối lần lượt như sau
(A ; 2) (B ; 5) (C ; 3) (D ; 1)
Câu 2. A. 4949 và 5050
Câu 3. C. 4 góc vuông và 10 góc nhọn
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1.
Ta có sơ đồ:
Nhìn vào sơ đồ ta có hiệu hai số chẵn cần tìm là: 2 x 6 = 12
Số chẵn là: (2420 – 12) : 2 = 1204
Số chẵn lớn là: 2420 – 1204 = 1216
Đáp số: 1204 và 1216
Câu 2.
Khi rót 8l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì tổng số dầu ở hai thùng không đổi. Vậy thùng thứ nhất khi đó là:
(156 – 12) : 2 = 72 (l)
Lúc đầu thùng thứ nhất có số dầu là:
72 + 8 = 80 (l)
Lúc đầu thùng thứ hai có số dầu là:
156 – 80 = 76 (l)
Đáp số: 80l dầu và 76l dầu
Câu 3. Các cặp cạnh vuông góc với nhau
AB và AD;
BA và BC;
CB và CD;
DA và DC;
EB và EA;
EB và EC;
EC và ED;
ED và EA
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11
Xem thêm các chương trình khác: