Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Kết nối tri thức) Tuần 34 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 34 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 34
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 34 - Đề số 1
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ = … phút
1 phút = … giây
1 ngày = … giờ
1/2 ngày = … giờ
1 thế kỉ = … năm
180 phút = … giờ
120 giây = … phút
72 giờ = … ngày
1 năm = … tháng
10 thế kỉ = … năm
Câu 2. Chọn câu trả lời sai:
a) 15m2 600cm2= ….
A. 1506dm2
B. 150600cm 2
C. 15600cm2
D. 15m 6dm2
b) 12m2 7dm2 5cm2 = ….
A. 120705cm2
B. 1207dm25cm2
C. 12m2 705cm2
D. 1275cm2
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:
Cho hình chữ nhật có chiều rộng 4cm. Hãy tính chiều dài của hình chữ nhật đó, biết rằng diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông có cạnh 8cm.
Đáp số đúng là:
A. 12 cm
B, 16 cm
C, 32 cm
D, 24 cm
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
Ba bạn Đoàn kết, Kết, Thành góp được tất cả 174000 đồng, sau đó có thêm bạn Công góp vào 56000 đồng nữa để ủng hộ đội bóng của lớp. Hỏi trung bình mỗi bạn góp bao nhiêu tiền?
Đáp số đúng:
A. 56000 đồng
B. 57000 đồng
C. 58000 đồng
D. 57500 đồng
Câu 5. Viết số thích hợp vào ô trống:
Phần II. Tự luận
Câu 1. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 40m. Người ta cấy lúa, cứ 100m2 thu được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Ngăn thứ nhất có 108 quyển sách. Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 16 quyển nhưng lại nhiều hơn ngăn thứ ba 10 quyển. Hỏi trung bình mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Tổng độ dài của hai cuộn vải xanh và vải đỏ là 217m. Độ dài cuộn vải xanh ngắn hơn độ dài cuộn vải đỏ là 49m. Tính độ dài của mỗi cuộn vải.
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 34 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Tìm câu trả lời sai:
a) 2m2 8dm2= …
A. 28dm2
B. 208dm2
C. 20800cm2
D. 2080000mm2
b) 40560000mm2= …
A. 405600cm2
B. 4056dm2
C. 40m2 56dm2
D. 4m2 56dm2
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 36, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 44, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 40. Tìm ba số đó.
A. 36; 40 và 44
B. 32; 40 và 48
C. 32; 40 và 44
D. 35; 40 và 44
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Trung bình cộng của số nhỏ nhất có 2 chữ số, số nhỏ nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là 370 …
b) Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số, số lớn nhất có 2 chữ số và số lớn nhất có một chữ số là 367 …
c) Trung bình cộng của số nhỏ nhất có 3 chữ số, số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 101 …
d) Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số và số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 994 …
Câu 4. Hãy chọn đáp án đúng:
Tìm diện tích của hình M, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm. Đoạn EH = 4cm và vuông góc với AB.
Đáp số đúng là:
A. 60cm2
B. 48cm2
C.36cm2
D. 72cm2
Phần II. Tự luận
Câu 1. Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì được hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Bài giải
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Bác Lan và bác Hương mua 37kg gạo. Bác Hồng mua số gạo kém trung bình cộng của cả ba bác là 3kg. Tìm số gạo mà mỗi bác mua, biết rằng bác Lan mua nhiều hơn bác Hương 5kg.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 32
Xem thêm các chương trình khác: