Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Kết nối tri thức) Tuần 16 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 - Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm:
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích 4815cm2, chiều rộng 45cm, chiều dài của tấm bìa đó là:
A. 117cm
B. 107cm
C. 105cm
D. 115cm
Câu 3. Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Câu 4. Nối:
Phần II. Tự luận
Câu 1. Một người thợ làm 24 ngày công trong một tháng được nhận 1560000 đồng tiền công. Hỏi trung bình một ngày công người thợ được nhận bao nhiêu tiền?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
a) 21715 : 43
…………………
…………………
…………………
b) 55470 : 69
…………………
…………………
…………………
c) 34254 : 57
…………………
…………………
…………………
Câu 3. Năm nay bác Hồng thu hoạch được 9 tấn 750kg cả thóc và ngô. Số thóc bác đóng được 142 bao, số ngô bác đóng được 53 bao. Hỏi bác Hồng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô, bao nhiêu ki-lô-gam thóc? (biết rằng khối lượng mỗi bao bằng nhau)
Bài giải
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:
a) 1968 x 349 + 35460 : 985
b) 2008 x 327 – 1308 x 502
………………………………………….…
………………………………………….…
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Ghi Đ vào chỗ chấm đặt sau cách tính đúng và kết quả đúng
Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 6902m2, chiều rộng là 34m. Tính chu vi của thửa ruộng đó
A. 6902 : 34 = 23 (m)
(34 + 23) x 2 = 114 (m) …
B. 6902 : 34 = 203 (m)
203 + 34 = 237 (m) …
C. 6902 : 34 = 203 (m)
(203 +34) x 2 = 474 (m) …
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng
Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng nhập về 5250kg gạo. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 250kg gạo, cửa hàng thứ hai bán được 210kg gạo. Hỏi cửa hàng nào bán hết số gạo sớm hơn và sớm hơn mấy ngày?
A. Cửa hàng thứ hai bán hết số gạo đó sớm hơn và sớm hơn 4 ngày
B. Cửa hàng thứ nhất bán hết số gạo đó sớm hơn và sớm hơn 4 ngày
C. Hai cửa hàng bán hết cùng một lúc
D. Cửa hàng thứ nhất bán hết số gạo đó sớm hơn và sớm hơn 5 ngày
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Lan nghĩ ra một số, biết rằng đem số đó nhân với 265 thì được 55120 . Số Lan nghĩ là:
A. 208
B. 28
C. 2091
D. 281
Câu 4. Tìm câu trả lời sai:
315 là thương của:
A. 63945 và 203
B. 39060 và 124
C. 30870 và 98
D. 67625 và 215
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Tính bằng cách hợp lí
a) 126700 : 350 + 118300 : 350
b) 57150 : 127 – 31750 : 127
………………………………. ……………………………….
………………………………. ……………………………….
………………………………. ……………………………….
Câu 2. Bạn Hồng có 31000 đồng gồm hai loại tiền: loại giấy bạc 5000 đồng và loại giấy bạc 2000 đồng. Tổng số tờ giấy bạc là 8 giờ. Hỏi Hồng có bao nhiêu tờ giấy bạc mỗi loại?
Bài giải
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 3. Thay các dấu ( ? ) bằng các chữ số thích hợp trong phép chia sau: 3?? : ?3 = 3?
Bài giải
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đáp án
Phần I
Câu 1. C. 6902 : 34 = 203 (m)
(203 + 34) x 2 = 474 (m) Đ
Câu 2.B
Câu 3. A
Câu 4. D
Phần II
Câu 1.
a) 126700 : 350 + 118300 : 350
= (126700 + 118300) : 350
= 245000 : 350
= 700
b) 57150 : 127 – 31750 : 127
= (57150 – 31750) : 127
= 25400 : 127
= 200
Câu 2. Giả sử 8 tờ giấy bạc đều là loại 5000 đồng thì tổng số tiền là:
5000 x 8 = 40000 (đồng)
Số tiền thừa ra là:
40000 – 31000 = 9000 (đồng)
Sở dĩ thừa ra 9000 đồng vì đã thay số tờ giấy bạc 2000 đồng bằng số tờ giấy bạc 5000 đồng. Mỗi lần thay 1 tờ giấy bạc loại 2000 đồng bằng 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng thì số tiền thừa ra là:
5000 – 2000 = 3000 (đồng)
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là:
9000 : 3000 = 3 (tờ)
Số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là:
8 – 3 = 5 (tờ)
Đáp số: 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng; 5 tờ giấy bạc loại 5000 đồng
Câu 3. 3?? : ?3 = 3? Hay 3? x ?3 = 3??
Chữ số hàng chục của thừa số thứ hai không vượt quá 1 vì nếu bằng 2 thì
3? x 23 = 6?? > 3??
Chữ số hàng chục của thừa số thứ hai khác 0 (vì là hàng cao nhất) nên chữ số này bằng 1
Chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất bằng 0 vì nếu lớn hơn 0 cho dù bằng 1 thì 31 x 13 = 403 > 3??
Ta có phép tính: 30 x 13 = 390 hay 390 : 13 = 30
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 14
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 17
Xem thêm các chương trình khác: