Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 480 lượt xem


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1: >, <, =

a) 770 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 707

     989 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 990

     1 000 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 999

b) 453 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 400 + 50 + 3

     660 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 600 + 50 + 9

     300 + 10 + 9 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 300 + 20

Lời giải:

Thực hiện tính toán và so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái qua phải:

a) 770 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 707

     989 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 990

     1 000 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 999

b) 453 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 400 + 50 + 3

     660 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 600 + 50 + 9

     300 + 10 + 9 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1 Tiết 2 | Kết nối tri thức 300 + 20

Giải thích:

a) 

*) Số 770 và số 707 đều có chữ số hàng trăm là 7.

Số 770 có chữ số hàng chục là 7, số 707 có chữ số hàng chục là 0. 

Do 7 > 0 nên 770 > 707.

*) Số 898 và số 990 đều có chữ số hàng trăm là 9. 

Số 989 có chữ số hàng chục là 8, số 990 có chữ số hàng chục là 9. 

Do 8 < 9 nên 989 < 990.

*) Số 1000 có 4 chữ số, số 999 có 3 chữ số. Do đó 1000 > 999

b) + Ta có: 400 + 50 + 3 = 453

Vậy 453 = 400 + 50 + 3

+ Ta có: 600 + 50 + 9 = 659

*) Số 660 và số 659 đều có chữ số hàng trăm là 6. 

Số 660 có chữ số hàng chục là 6, số 659 có chữ số hàng chục là 5. 

Do 6 > 5 nên 660 > 659 hay 660 > 600 + 50 + 9.

+ Ta có: 300 + 10 + 9 = 319; 300 + 20 = 320.

*) Số 319 và số 320 đều có chữ số hàng trăm là 3. 

Số 319 có chữ số hàng chục là 1, số 320 có chữ số hàng chục là 2. 

Do 1 < 2 nên 319 < 320.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 2: Số?

a) 

400

401

402

 

 

 

 

407

 

409

b) 

900

899

898

 

 

 

 

893

 

891

Lời giải:

a) Số đứng sau hơn số đứng trước 1 đơn vị. Cần đếm thêm 1 đơn vị (bắt đầu từ số 400) để điền số thích hợp vào ô trống.

400

401

402

403

404

405

406

407

408

409

b) Số đứng sau kém số đứng trước 1 đơn vị. Cần đếm lùi 1 đơn vị (bắt đầu từ số 900) để điền số thích hợp vào ô trống.

900

899

898

897

896

895

894

893

892

891

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 3: Viết các số 786, 768, 867, 687 theo thứ tự:

a) Từ lớn đến bé: ……………………………………

b) Từ bé đến lớn: ………………………………….

Lời giải:

* So sánh các số: 786, 768, 867, 687.

∙ Số 786 và số 768 đều có chữ số hàng trăm là 7.

Số 786 có chữ số hàng chục là 8, số 768 có chữ số hàng chục là 6. 

Do 8 > 6 nên 786 > 768.

∙ Số 867 có chữ số hàng trăm là 8, số 687 có chữ số hàng trăm là 6.

Vậy 687 < 768 < 786 < 867.

Vậy các số trên được sắp xếp các số theo thứ tự:

a) Từ lớn đến bé: 867; 786; 768; 687.

b) Từ bé đến lớn: 687; 768; 786; 867.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Ba con gấu có cân nặng lần lượt là 243 kg; 231 kg; 234 kg. Biết cân nặng gấu trắng nặng nhất, gấu nâu nhẹ hơn gấu đen. Vậy gấu trắng cân nặng … kg, gấu nâu cân nặng … kg, gấu đen cân nặng … kg.

Lời giải:

Ta có: 243 > 234 > 231.

Trong ba số trên số lớn nhất là 243, tương ứng với cân nặng của gấu trắng.

Gấu nâu nhẹ hơn gấu đen nên gấu nâu nhẹ nhất, tương ứng với cân nặng là 231 kg.

Gấu đen cân nặng 234 kg.

Ta điền như sau:

Ba con gấu có cân nặng lần lượt là 243 kg; 231 kg; 234 kg. Biết cân nặng gấu trắng nặng nhất, gấu nâu nhẹ hơn gấu đen. Vậy gấu trắng cân nặng 243 kg, gấu nâu cân nặng 231 kg, gấu đen cân nặng 234 kg

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 5, 6 Bài 1 Tiết 1

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5

Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3

Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4

1 480 lượt xem