Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 107, 108 Bài 42 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 107, 108 Bài 42 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 5,681 06/02/2024


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 107, 108 Bài 42 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 107 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

a) 75 – (68 – 23) 

b) 8 × (63 : 7)

c) 67 + (56 + 44) 

d) 42 : (2 × 3) 

Lời giải

a) 75 – (68 – 23) = 75 – 45

                          = 30

b) 8 × (63 : 7) = 8 × 9

                       = 72 

c) 67 + (56 + 44) = 67 + 100

                            = 167

d) 42 : (2 × 3) = 42 : 6

                       = 7

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 108 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. 

a) 79 + 57 + 43 

b) 50 × 4 × 2

Lời giải

a) 79 + 57 + 43 = 79 + (57 + 43)

                          = 79 + 100

                          = 179

b) 50 × 4 × 2 = (50 × 2) × 4

                      = 100 × 4

                      = 400

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 108 Bài 3: Viết dấu phép tính “+, ×, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 106, 107, 108 Bài 42: Ôn tập biểu thức số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta có: 5 × (35 – 25) = 5 × 10 

                               = 50

Ta có: (54 + 36) : 3 = 90 : 3 

                               = 30

Ta có: (12 + 18) × 4 = 30 × 4

                                = 120

Ta có: 132 – 84 : 2 = 132 – 42

                              = 90

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 106, 107, 108 Bài 42: Ôn tập biểu thức số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 108 Bài 4: Người ta đóng 280 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi người ta đóng được bao nhiêu thùng bánh như vậy?

Lời giải

Người ta đóng được số hộp bánh là:

280 : 8 = 35 (hộp)

Người ta đóng được số thùng bánh như vậy là:

35 : 5 = 7 (thùng)

Đáp số: 7 thùng.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 108 Bài 5: Viết dấu phép tính “+, ×, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức:

a) Có giá trị lớn nhất có thể: 3 × (3 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 106, 107, 108 Bài 42: Ôn tập biểu thức số - Kết nối tri thức (ảnh 1)  3) 

b) Có giá trị bé nhất có thể: 3 × (3 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 106, 107, 108 Bài 42: Ôn tập biểu thức số - Kết nối tri thức (ảnh 1)  3)

Lời giải

Ta thấy 3 + 3 = 9; 3 × 3 = 27; 3 : 3 = 1.

Do đó phép nhân cho kết quả lớn nhất và phép chia cho kết quả bé nhất.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

a) Có giá trị lớn nhất có thể: 3 × (3 × 3) 

b) Có giá trị bé nhất có thể: 3 × (3 : 3)

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 106, 107 Bài 42 Tiết 1

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường

Bài 44: Ôn tập chung

Bài 1: Ôn tập các số đến 1000

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

1 5,681 06/02/2024