Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 2 (Friends plus): Sensations

Với Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 2: Sensations sách Friends plus đầy đủ, chi tiết giúp bạn ôn tập các từ mới trong sách Tiếng Anh 8 Unit 2.

1 1,346 29/07/2024


Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 2 (Friends plus): Sensations

STT Từ vựng Nghĩa Phiên âm
1 brave dũng cảm /breɪv/
2 easy dễ dàng /ˈiː.zi/
3 difficult khó khăn /ˈdɪf.ɪ.kəlt/
4 angry tức giận /ˈæŋ.ɡri/
5 happy vui vẻ/ hạnh phúc /ˈhæp.i/
6 sad buồn bã /sæd/
7 silly ngớ ngẩn /ˈsɪl.i/
8 funny hài hước, vui vẻ /ˈfʌn.i/
9 safe an toàn /seɪf/
10 hungry đói /ˈhʌŋ.ɡri/
11 strong khỏe mạnh /strɒŋ/
12 surprised bất ngờ /səˈpraɪzd/
13 terrible khủng khiếp /ˈter.ə.bəl/
14 thirsty khát /ˈθɜː.sti/
15 tired mệt mỏi /taɪəd/
16 hurt đau /hɜːt/
17 warm ấm áp /wɔːrm/
18 full no nê /fʊl/
19 Good tốt, ổn /ɡʊd/
20 Bad xấu, không ổn /bæd/
21 annoyed khó chịu /əˈnɔɪd/
22 positive lạc quan, tích cực /ˈpɒzətɪv/
23 negative bi quan, tiêu cực /ˈneɡətɪv/
24 confused lúng túng /kənˈfjuːzd/
25 Depressed rất buồn / dɪˈprest /
26 Hurt tổn thương /hɜ:t/
27 anxious lo lắng / ˈæŋkʃəs /
28 stressed mệt mỏi / strest /
29 wonderful tuyệt vời / ˈwʌndərfl /
30 Worried lo lắng /’wʌrid/

Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 2 (Friends plus): Sensations

I. Thì Hiện tại hoàn thành – The present perfect

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc

(+) Khẳng định:

– S + have/ has + been + … (đối với tobe).

– S + have/ has + V3/ Ved + … (đối với động từ thường).

(-) Phủ định:

– S + have/ has not + been + …

– S + have/ has not + V3/ Ved + …

(?) Nghi vấn

– Have/ Has + S + been + … ?

– Have/ Has + S + V3/ Ved + … ?

– WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved + … ?

Cách dùng

– Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

– Đề cập một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại.

– Thể hiện kinh nghiệm, trải nghiệm của một cá nhân.

– Diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy.

– Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả, hậu quả của hành động ấy còn lưu lại đến hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết

– Just: Mới.

– Already: Rồi.

– Recently = Lately: Gần đây.

– Since + mốc thời gian: Từ khi …

– For + khoảng thời gian: Trong …

​​- Ever: Từng.

– Never … before: Chưa từng … trước đây.

– So far = Until now = Up to now = Up to the present: Cho đến bây giờ.

– Cấu trúc so sánh nhất: The + Adj-est/ the + most + Adj.

II. Phân biệt For và Since

Since và For là các giới từ được sử dụng nhiều trong các thì hoàn thành và cả hai đều dùng để đề cập tới thời gian.

Tuy nhiên, hai từ này được sử dụng trong hai trường hợp khác nhau, một là để diễn tả mốc thời gian, một là để diễn tả khoảng thời gian.

- Sau For sẽ là một khoảng thời gian mà một việc gì đó diễn ra.

Ex: They haven’t slept for 2 days.

- Sau Since sẽ là một mốc thời gian. Các mốc thời gian này có thể là năm, buổi, giờ hoặc một mệnh đề chia ở thì quá khứ đơn đề cập tới một mốc thời gian cụ thể nào đó.

Ex: She has lived here since she was born.

III. Phân biệt Thì hiện tại hoàn thành & Thì quá khứ đơn

- Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.

- Thì Quá khứ đơn diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Xem thêm các bài từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:

Từ vựng Unit 3: Adventure

Từ vựng Unit 4: Material word

Từ vựng Unit 5: Years ahead

Từ vựng Unit 6: Learn

Từ vựng Unit 7: Big ideas

1 1,346 29/07/2024


Xem thêm các chương trình khác: