Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học

Lời giải bài 4.2 trang 15 SBT Vật lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10.

1 3,823 24/10/2022


Giải SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Giải SBT Vật lí 10 trang 15

Bài 4.2 trang 15 SBT Vật lí 10: Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (Hình 4.4). Hãy xác định độ dịch chuyển của bạn Nhật trong các trường hợp:

a. Bạn Nhật đi từ nhà đến trạm xe buýt.

b. Bạn Nhật đi từ nhà đến trường học.

c. Bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt.

Sách bài tập Vật lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Chọn chiều dương là chiều từ A đến D

a. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ nhà đến trạm xe buýt:

d1=AB>0

b. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ nhà đến trường học:

d2=AD>0

c. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt:

d3=BD<0

Sách bài tập Vật lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hóa học 10 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu 4.1 trang 13 SBT Vật lí 10: Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho...

Câu 4.2 trang 13 SBT Vật lí 10: Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng...

Câu 4.3 trang 13 SBT Vật lí 10: Chọn phát biểu đúng...

Câu 4.4 trang 13 SBT Vật lí 10: Chỉ ra phát biểu sai ...

Câu 4.5 trang 13 SBT Vật lí 10: Chuyển động nào sau đây là chuyển động thẳng nhanh dần?...

Câu 4.6 trang 14 SBT Vật lí 10: Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?...

Câu 4.7 trang 14 SBT Vật lí 10: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng...

Bài 4.1 trang 14 SBT Vật lí 10: Hình 4.3 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe trong cùng một khoảng thời gian...

Bài 4.2 trang 15 SBT Vật lí 10: Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (Hình 4.4). Hãy xác định độ dịch chuyển của bạn Nhật trong các trường hợp...

Bài 4.3 trang 15 SBT Vật lí 10: Hình 4.5 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe...

Bài 4.4 trang 16 SBT Vật lí 10: Hình 4.6 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chiếc xe ô tô chạy trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe...

Bài 4.5 trang 16 SBT Vật lí 10: Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều...

Bài 4.6 trang 16 SBT Vật lí 10: Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m...

Bài 4.7 trang 16 SBT Vật lí 10: Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hãy mô tả chuyển động của vật trong hai trường hợp này...

Bài 4.8 trang 16 SBT Vật lí 10: Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong thời gian gần 1 năm. Tính tốc độ trung bình và vận tốc ...

Bài 4.9 trang 16 SBT Vật lí 10: Một tàu ngầm sử dụng hệ thống phát sóng âm để đo độ sâu của biển. Hệ thống phát ra các sóng âm và đo thời gian quay trở lại của sóng âm sau khi chúng bị phản xạ tại đáy biển...

Bài 4.10 trang 17 SBT Vật lí 10: Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe. Phác họa vị trí bến xe và các trạm xe buýt trên quỹ đạo của nó...

Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Vấn đề an toàn trong vật lí

Bài 3: Đơn vị và sai số trong vật lí

Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 9: Chuyển động ném

1 3,823 24/10/2022


Xem thêm các chương trình khác: