Sách bài tập Vật lí 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Ba định luật Newton về chuyển động
Với giải sách bài tập Vật lí 10 Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 10 Bài 10.
Giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Chân trời sáng tạo
A. Trắc nghiệm
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Biểu thức của định luật II Newton khi vật có khối lượng không đổi là: .
Câu 10.2 trang 29 SBT Vật lí 10: Những nhận định nào sau đây là đúng?
1. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực thì gia tốc mà vật thu được cùng phương nhưng ngược chiều với .
2. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực thì gia tốc mà vật thu được cùng hướng với .
3. Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì gia tốc của vật thu được khác không.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Những nhận định đúng là:
2. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực thì gia tốc mà vật thu được cùng hướng với .
4. Khi vật chịu tác dụng của nhiều lực thì gia tốc của vật thu được cùng hướng với lực tổng hợp tác dụng lên vật.
Câu 10.3 trang 29 SBT Vật lí 10: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
B. tác dụng làm quay của lực quanh một trục.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Câu 10.4 trang 29 SBT Vật lí 10: Chọn phát biểu đúng:
A. Khi vật bị biến dạng hoặc vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Theo định luật I Newton, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào thì vật phải đứng yên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A đúng
B sai vì khi vật đang chuyển động mà đột nhiên không còn lực nào tác dụng thì vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại nếu có lực ma sát. Nếu bỏ qua ma sát thì vật sẽ chuyển động thẳng đều.
C sai vì lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động.
D sai
A. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có độ lớn không bằng nhau.
B. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có cùng phương và cùng chiều.
C. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có độ lớn bằng nhau.
D. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước là hai lực trực đối.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thuyền chuyển động thẳng đều, chỉ chịu tác dụng bởi lực đẩy của động cơ và lực cản của nước thì hợp lực của hai lực này bằng 0.
Hai lực này có độ lớn bằng nhau, cùng phương, ngược chiều.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Gia tốc của vật là:
Áp dụng định luật II Newton, ta có:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi Fc (N) là độ lớn lực cản do dầu tác dụng lên viên bi.
Dựa vào đồ thị, ta thấy kể từ thời điểm t2 trở về sau thì viên bi sẽ chuyển động thẳng đều.
Viên bi chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ác si mét, lực cản của dầu.
Theo định luật II Newton, vật chuyển động đều nên
Chọn chiều dương thẳng đứng hướng xuống, ta có:
Lực cản tác dụng lên vật:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
Gọi v (m/s) là tốc độ của xe ngay trước khi hãm phanh.
Khi đường khô ráo, tổng thời gian xe thực hiện chuyển động thẳng chậm dần đều là:
Δt = 5 s
Gia tốc của xe là:
Khi đường trơn trượt, thì độ lớn tổng hợp lực tác dụng lên xe bằng lần so với khi đường khô ráo:
Từ đây, ta có:
Từ đó ta suy ra thời gian còn lại của đèn xanh là: 8 2 = 6s.
B. Tự luận
Lời giải:
- Lực trực đối với trọng lực là lực do vật hút Trái Đất đặt vào Trái Đất.
- Lực trực đối với phản lực của mặt bàn là lực ép của cuốn sách lên mặt bàn.
Lời giải:
Vì khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính, vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính càng lớn, nên ta có cách sắp xếp sau:
Điện thoại → laptop → một chồng sách → xe máy → ô tô.
Lời giải:
Dựa vào công thức định luật II Newton , ta thấy với cùng một lực thì vật có khối lượng càng lớn sẽ có gia tốc càng nhỏ nên có sự thay đổi vận tốc chậm hơn.
Lời giải:
Tàu hỏa có khối lượng rất lớn nên mức quán tính của tàu lớn, tàu phải mất nhiều thời gian để giảm tốc độ nếu có sự xuất hiện của vật cản. Nếu các barrier được kéo xuống trễ và có phương tiện giao thông đi qua, tàu sẽ không kịp dừng lại, dẫn đến xảy ra tai nạn. Do đó, để đảm bảo an toàn, barrier cần được kéo xuống sớm vài phút trước khi tàu đến.
Lời giải:
Áp dụng định luật II Newton, ta có:
Quãng đường vật đi được:
m3 = m1 m2 thì độ lớn gia tốc của 3 vật bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có:
Do hai vật cùng chịu một lực tác dụng nên:
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Áp dụng định luật II Newton cho chuyển động của vật, ta có:
Ta có:
Vậy vận tốc của vật ngay trước khi va chạm có chiều thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn 9,9 m/s.
Lời giải:
Gia tốc trong cả hai trường hợp là bằng nhau: a = a’
Theo định luật II Newton, suy ra:
Lời giải:
Gọi d là khoảng cách từ đầu phòng đến cuối phòng
+ Khi chưa đặt kiện hàng lên xe:
+ Khi đã đặt kiện hàng lên xe:
Từ (1) và (2), suy ra:
Lời giải:
a. Gọi v là tốc độ của tàu ngay trước khi tàu lùi ra xa bãi đá ngầm.
Áp dụng phương trình định luật II Newton, ta có:
(1)
Chọn trục Ox hướng từ trái sang phải và chiếu (1) lên trục Ox, ta có:
Vì a < 0 nên tàu chuyển động thẳng chậm dần đều.
Gọi vs là tốc độ của tàu khi đến bãi đá ngầm, ta có:
Nhận thấy nên tàu có va chạm với bãi đá ngầm nhưng hàng hóa trong tàu vẫn được an toàn.
b. Dễ thấy khi lực do động cơ sinh ra là nhỏ nhất để không xảy ra va chạm thì tàu sẽ dừng lại ngay tại bãi đá ngầm, nghĩa là v’s = 0 m/s.
Ta có:
Lực tối thiểu do động cơ sinh ra để tránh va chạm là:
Dấu “-” thể hiện lực đẩy của động cơ ngược chiều chuyển động của tàu để tránh va chạm.
Vậy động cơ cần tạo ra một lực đẩy có độ lớn tối thiểu là 10,67.104N để tránh va chạm với đá ngầm.
Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Một số lực trong thực tiễn
Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu
Bài 13: Moment lực. Điều kiện cân bằng
Bài 14: Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật
Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo