Sách bài tập Vật lí 10 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều
Với giải sách bài tập Vật lí 10 Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 10 Bài 7.
Giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Chân trời sáng tạo
A. Trắc nghiệm
Câu 7.1 trang 19 SBT Vật lí 10: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc
C. có giá trị biến thiên theo thời gian.
D. chỉ thay đổi hướng chứ không thay đổi về độ lớn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là một hằng số khác 0.
Câu 7.2 trang 19 SBT Vật lí 10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống:
Lời giải:
Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên của (1) vận tốc theo (2) thời gian. Gia tốc là một đại lượng (3) có hướng, có đơn vị trong hệ SI là (4) m/s2. Gia tốc tức thời tại một thời điểm có giá trị bằng (5) tốc độ của tiếp tuyến với đường đồ thị (6) (v t) tại thời điểm đó. (7) Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được xác định bằng phần (8) diện tích giới hạn bởi các đường v(t), v = 0, t = t1, t = t2 trong đồ thị (v t).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xe chuyển động theo chiều dương nên v > 0.
Xe tăng tốc tức là vận tốc tăng dần, nên gia tốc a > 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A đồ thị là đường nằm ngang song song với trục thời gian, vận tốc không đổi nên đây là chuyển động thẳng đều.
B, D đồ thị là đường cong, vận tốc không biến đổi đều tuyến tính.
C đồ thị có độ dốc dương, tăng đều. Đây là chuyển động thẳng nhanh dần đều hay chính là chuyển động thẳng biến đổi đều.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình mô tả vận tốc theo thời gian có dạng: .
Đối chiếu với các đáp án thì đáp án C là chính xác.
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 s.
B. Trong khoảng thời gian từ 1 s đến 2 s.
C. Trong khoảng thời gian từ 2 s đến 3 s.
D. Trong khoảng thời gian từ 3 s đến 4 s.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Quãng đường đi được của vật được tính bằng diện tích của phần bên dưới đồ thị v t.
Dựa vào đồ thị ta thấy diện tích phần bên dưới đồ thị ứng với khoảng thời gian từ 1s đến 2s có diện tích lớn nhất so với các diện tích ứng với các khoảng thời gian từ 0s đến 1s, 2s đến 3s và 3s đến 4s.
A. Hai xe đi hết hầm Thủ Thiêm cùng một khoảng thời gian.
B. Xe B ra khỏi hầm trước xe A.
C. Xe A ra khỏi hầm trước xe B.
D. Dữ liệu bài toán không đủ kết luận.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Đổi: 60 km/h = ; ; ;
Xét xe A:
Xét xe B:
Vậy xe A ra khỏi hầm trước xe B
A. Xe C chuyển động đều, còn các xe còn lại là chuyển động biến đổi đều
B. Chỉ có xe C chuyển động đều và chuyển động của xe A là biến đổi đều.
C. Xe A và B chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.
D. Xe D chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Dựa vào đồ thị ta thấy, đồ thị v t của xe A và B là đường thẳng, có độ dốc dương nên xe A và B chuyển động biến đổi đều (cụ thể là chuyển động thẳng nhanh dần đều).
Xe C có đồ thị là đường nằm ngang song song với trục thời gian nên xe C chuyển động đều.
Xe D có đồ thị là đường cong nên đây là một chuyển động phức tạp.
B. Tự luận
a. Một người đi xe đạp đang tăng tốc đều trên đường thẳng từ trạng thái đứng yên.
b. Một quả bóng nằm yên trên bàn.
c. Một thang máy chuyển động từ tầng 2 lên tầng 4 và có dừng đón khách tại tầng 3?
Hãy giải thích các câu trả lời mà em đưa ra.
Lời giải:
a. Người đi xe đạp có gia tốc là một hằng số vì đang chuyển động thẳng nhanh dần đều.
b. Quả bóng có gia tốc là một hằng số (bằng 0) vì quả bóng không thay đổi trạng thái chuyển động.
c. Thang máy có gia tốc không phải là một hằng số vì có lúc chuyển động nhanh dần, có lúc chuyển động chậm dần.
a. Gia tốc của đĩa thức ăn là bao nhiêu?
Lời giải:
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đĩa thức ăn.
Gia tốc của đĩa thức ăn là:
b. Tốc độ tối đa của li cocktail có thể đạt được để không bị đổ là:
Lời giải:
Không đủ dữ kiện để nhận định xe A có gia tốc lớn hơn xe B vì không biết tốc độ ban đầu của hai xe.
a. Tại thời điểm nào, vận tốc tàu hỏa có giá trị lớn nhất?
b. Vận tốc tàu hỏa không đổi trong khoảng thời gian nào?
c. Tàu chuyển động thẳng nhanh dần đều trong khoảng thời gian nào?
Lời giải:
a. Dựa vào đồ thị ta thấy, tại thời điểm t = 50 s vận tốc có giá trị lớn nhất.
b. Trong khoảng thời gian từ 90 s đến 110 s, đồ thị có dạng là đường thẳng song song với trục thời gian nên trong khoảng thời gian này tàu hỏa chuyển động với vận tốc không đổi. Cụ thể là tàu đang đứng yên vì v = 0.
c. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 40 s, đồ thị là đường thẳng có độ dốc dương nên tàu chuyển động thẳng nhanh dần đều trong khoảng thời gian này.
Lời giải:
Cầu thủ có xu hướng thực hiện động tác như vậy nhằm gia tốc cho quả bóng sau khi rời khỏi tay, tốc độ của quả bóng sẽ tăng lên dần nếu chuyển động của quả bóng có thể xem là nhanh dần.
Lời giải:
Tốc độ của ô tô là:
> 80 km/h.
Nên trên làn đường này ô tô đã vượt quá tốc độ cho phép.
a. Vẽ đồ thị vận tốc thời gian biểu diễn quá trình chuyển động của xe tải.
b. Độ dốc của đồ thị trong trường hợp nào là lớn nhất?
Lời giải:
a. Đồ thị vận tốc thời gian biểu diễn quá trình chuyển động của xe tải.
Giai đoạn 1: chuyển động thẳng đều.
Giai đoạn 2: chuyển động chậm dần với gia tốc nhỏ.
Giai đoạn 3: chuyển động chậm dần với gia tốc lớn.
b. Trong thời gian hãm phanh gấp (Δt2) thì độ dốc của đồ thị vận tốc thời gian là lớn nhất.
Lời giải:
Ban đầu xe trượt chuyển động nhanh dần, sau đó xe trượt chuyển động chậm dần.
a. Vẽ đồ thị vận tốc thời gian của xe máy.
b. Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy.
c. Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên và trong 15 s cuối cùng.
Lời giải:
a. Đồ thị vận tốc thời gian của xe máy
b. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 s: xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 s: xe chuyển động thẳng đều.
Trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 s: xe chuyển động thẳng chậm dần đều.
c. Trong 10 s đầu tiên, gia tốc:
Trong 15 s cuối cùng, gia tốc:
d. Quãng đường đi được trong 30 s bằng diện tích giới hạn phía dưới đồ thị, chính là diện tích của hình thang được tô màu xanh.
.
Lời giải:
Quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động được tính bằng diện tích của phần đồ thị được tô màu xanh.
Lời giải:
Đổi: v0 = 36 km/h = 10 m/s.
Quãng đường xe đi được trong giây thứ 6 bằng hiệu quãng đường xe đi được trong 6 giây trừ đi quãng đường xe đi được trong 5 giây.
Suy ra a = - 0,5 m/s2.
Quãng đường xe đi được trong giây thứ 8 bằng hiệu quãng đường xe đi được trong 8 giây trừ đi quãng đường xe đi được trong 7 giây.
Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động
Bài 11: Một số lực trong thực tiễn
Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu
Bài 13: Moment lực. Điều kiện cân bằng
Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo