Sách bài tập Vật lí 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Chuyển động thẳng
Với giải sách bài tập Vật lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 10 Bài 4.
Giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Bài 4: Chuyển động thẳng - Chân trời sáng tạo
A. Trắc nghiệm
Câu 4.1 trang 13 SBT Vật lí 10: Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho
A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
B. sự thay đổi hướng của chuyển động.
C. khả năng duy trì chuyển động của vật.
D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục hoành.
Câu 4.3 trang 13 SBT Vật lí 10: Chọn phát biểu đúng.
A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.
B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động hoặc đổi phương thì vecto độ dịch chuyển mới thay đổi về phương hoặc chiều.
B – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động thì độ dịch chuyển và quãng đường khác nhau.
C – đúng
D – sai vì vận tốc tức thời có thể âm, dương hoặc bằng 0.
Câu 4.4 trang 13 SBT Vật lí 10: Chỉ ra phát biểu sai
A. Vectơ độ dịch chuyển là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật chuyển động.
B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của vật.
D. Độ dịch chuyển có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng không.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
B – sai vì độ dịch chuyển và quãng đường chỉ bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động.
Câu 4.5 trang 13 SBT Vật lí 10: Chuyển động nào sau đây là chuyển động thẳng nhanh dần?
A. Chuyển động của xe ô tô khi bắt đầu chuyển động.
B. Chuyển động của xe buýt khi vào trạm.
C. Chuyển động của xe máy khi tắc đường.
D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A – chuyển động thẳng nhanh dần
B – chuyển động chậm dần
C – chuyển động chậm dần hoặc có khi đứng yên
D – chuyển động tròn.
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t1 đến t2.
B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t3.
D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1: độ dốc đồ thị dương, vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2: đồ thị nằm ngang, song song với trục thời gian, vật đứng yên.
Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3: độ dốc đồ thị âm, vật chuyển động thẳng đều theo chiều ngược lại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào đồ thị ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại thời điểm 2 h và tọa độ gặp nhau là 40 km (cách vị trí xuất phát 40 km).
B. Tự luận
a. Xe nào có vận tốc tức thời lớn hơn? Tại sao?
b. Xe nào có tốc độ tức thời lớn hơn? Tại sao?
Lời giải:
a. Vận tốc tức thời:
Vận tốc tức thời xe 1:
Vận tốc tức thời xe 2:
Xe 1 có vận tốc tức thời lớn hơn xe 2
b. Tốc độ tức thời:
Quãng đường xe 2 đi được lớn hơn quãng đường xe 1 đi được trong cùng khoảng thời gian.
Xe 2 có tốc độ tức thời lớn hơn xe 1 vì đường đồ thị (x – t) của xe 2 có độ dốc lớn hơn xe 1.
a. Bạn Nhật đi từ nhà đến trạm xe buýt.
b. Bạn Nhật đi từ nhà đến trường học.
c. Bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt.
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều từ A đến D
a. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ nhà đến trạm xe buýt:
b. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ nhà đến trường học:
c. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt:
Lời giải:
- Chuyển động của xe 1:
+ Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 h, xe chuyển động đều theo chiều dương với tốc độ .
+ Trong khoảng thời gian từ 1 h đến 2 h, xe đứng yên.
+ Trong khoảng thời gian từ 2 h đến 3 h, xe chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ .
- Chuyển động của xe 2: Trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 h, xe chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ .
Lời giải:
Vận tốc trung bình của xe:
a. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
b. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
Lời giải:
a. Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đi và về:
b. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường đi và về:
Lời giải:
Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên:
Lời giải:
- Băng giấy a) mô tả vật chuyển động thẳng đều vì các chấm đen cách đều nhau sau những khoảng thời gian bằng nhau.
- Băng giấy b) mô tả vật chuyển động thẳng nhanh dần vì khoảng cách giữa các chấm đen tăng dần sau những khoảng thời gian bằng nhau.
Lời giải:
- Tốc độ trung bình:
- Vận tốc trung bình bằng 0 vì độ dời của Trái Đất khi đi hết một vòng quanh Mặt Trời bằng không.
Lời giải:
Độ sâu mực nước biển:
Lời giải:
- Xe buýt xuất phát từ bến, tới dừng tại các trạm và quay lại. Có tổng cộng ba trạm trên một vòng chuyển động, thời gian dừng lại mỗi trạm là bằng nhau.
- Quỹ đạo của xe buýt:
Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Vấn đề an toàn trong vật lí
Bài 3: Đơn vị và sai số trong vật lí
Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều
Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo