Trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động có đáp án – Vật lí lớp 10

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Bài 6 Tính tương đối của chuyển động có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 6.

1 1375 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 6: Tính tương đối của chuyển động

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 6: Tính tương đối của chuyển động

Câu 1. Một hành khách ngồi trong xe A, nhìn qua cửa sổ thấy xe B bên cạnh và sân ga đều chuyển động như nhau. Như vậy xe A

A. đứng yên, xe B chuyển động.

B. chạy, xe B đứng yên.

C. và xe B chạy cùng chiều. 

D. và xe B chạy ngược chiều

Đáp án: B

Giải thích:

Theo bài ra xe A thấy sân ga và xe B chuyển động tức là chọn xe A là vật mốc.

Mặt khác, ta nhận thấy sân ga gắn với mặt đất.

Như vậy, nếu ta chọn vật mốc là sân ga thì sẽ thấy xe A chuyển động, xe B đứng yên.

Câu 2. Hành khách A đứng trên toa tàu, nhìn qua cửa sổ thấy hành khách B ở toa tàu bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu trong sân ga. Bỗng A thấy B chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?

A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước, B chạy nhanh hơn.

B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước, A chạy nhanh hơn.

C. Toa tàu A chạy về phía trước, toa tàu B đứng yên.

D. Toa tàu A đứng yên, toa tàu B chạy về phía sau.

Đáp án: A

Giải thích:

A – không thể xảy ra

B – có thể xảy ra

C – có thể xảy ra

D – có thể xảy ra

Câu 3. Một người đứng ở Trái Đất sẽ thấy

A. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất quay quanh mặt trời.

B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên.

C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. 

D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

Đáp án: D

Giải thích:

Chọn Trái Đất làm vật mốc, một người đứng ở Trái Đất sẽ thấy Trái Đất đứng yên, Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

Câu 4. Xét một chiếc thuyền trên dòng sông. Gọi: Vận tốc của thuyền so với bờ là v21 ; Vận tốc của nước so với bờ là v31 ; Vận tốc của thuyền so với nước là v23. Như vậy:

A. v21 là vận tốc tương đối.

B. v21 là vận tốc kéo theo.

C. v31 là vận tốc tuyệt đối.

D. v23 là vận tốc tương đối.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo đề bài ra ta có:

- Bờ tương ứng với 1 gắn với hệ quy chiếu đứng yên

- Thuyền tương ứng với số 2 ứng với vật chuyển động

- Nước tương ứng với số 3 gắn với hệ quy chuyển động

Suy ra

+ v21 là vận tốc tuyệt đối

+ v31 là vận tốc kéo theo

+ v23 là tương đối

Câu 5. Cho ba vật bất kỳ đươc ký hiệu (1); (2); (3) . Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết được phương trình nào kể sau?

A.v13=v12+v23

B. v12=v13+v32

C. v23=v21+v13

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Giải thích

Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết được phương trình:

+v13=v12+v23

+v12=v13+v32

+v23=v21+v13

Câu 6. Một chiếc xuồng đi xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ B đến A mất 5 giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 4 km/h. Tính vận tốc của xuồng so với dòng nước và tính quãng đường AB?

A. 36km/h; 160km

B. 63km/h; 120km 

C. 60km/h; 130km

D. 36km/h; 150km

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi v13 là vận tốc của xuồng với bờ

        v23 là vận tốc của nước với bờ bằng 4 km/h

        v12 là vận tốc của xuồng so với dòng nước

Ta có:  Khi đi xuôi dòng:  v13 = v12 + v23

Mà SAB = v13.t1 = ( v12 + v23 ).4

Khi đi ngược dòng: v13 = v12 – v23

Mà SAB = v13.t2 = ( v12 – v23 ).5

Quãng đường không đổi: ( v12 + v23 ).4 = ( v12 – v23 ).5

v12 = 36km/h

SAB = 160km

Câu 7. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với v = 10m/s so với mặt biển, con mặt biển tĩnh lặng. Một người đi đều trên sàn thuyền có v = 1m/s so với thuyền. Xác định vận tốc của người đó so với mặt nước khi người và thuyền tàu chuyển động vuông góc với nhau?

A. 9m/s 

B. 8,5m/s 

C. 10,05m/s 

D. 12m/s

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi v13 là vận tốc của người so với mặt nước biển.

      v­12 là vận tốc của người so với thuyền

       v23 là vận tốc của thuyền so với mặt nước biển.

Khi vuông góc:

v13=v122+v232=102+12=10,05m/s

Câu 8. Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 54km mất khoảng thời gian 3h. Vận tốc của dòng chảy là 6km/h. Tính khoảng thời gian nhỏ nhất để canô ngược dòng từ B đến A?

A. 11h

B. 12h

C. 10h

D. 9h

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi v13 là vận tốc của ca nô với bờ

       v23 là vận tốc của nước với bờ bằng 6 km/h

      v12 là vận tốc của ca nô so với dòng nước

Khi ngược dòng: v13 = v12­ − v23 = 12 − 6= 6km/h 

t'=Sv13'=546=9h

Câu 9. Một người nông dân lái canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khoảng cách hai bến là 48km, biết vận tốc của nước so với bờ là 8km/h. Tính vận tốc của canô so với nước?

A. 16km/h

B. 12km/h

C. 11km/h

D. 18km/h

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi v13 là vận tốc của ca nô với bờ

      v23 là vận tốc của nước với bờ bằng 6 km/h

      v12 là vận tốc của ca nô so với dòng nước

Theo bài ra ta có:

v13=St=482=24km/h

Khi xuôi dòng: v13 = v12­ + v23

24=v12+8v12=16km/h

Câu 10. Một người nông dân điều khiển xuồng máy đi từ bến sông A đến bến B rồi từ bến B quay về bến A. Hai bến sông cách nhau 14km được coi là trên một đường thẳng. Biết vận tốc của xuồng khi nước không chảy là 19,8km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5m/s. Tìm thời gian chuyển động của xuồng?

A. 2200s

B. 3300s

C. 4400s

D. 5500s

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi v13 là vận tốc của xuồng với bờ

v23 là vận tốc của nước với bờ bằng:

v23=19,8km/h=5,5m/s

v12 là vận tốc của xuồng so với dòng nước:

v12=1,5m/s 

Khi xuôi dòng: v13 = v12­ + v23 = 7m/s

t1=Sv13=140007=2000s  

Khi ngược dòng: v13 = v12­ - v23 = 4m/s

t2=Sv13/=140004=3500s

Vậy thời gian chuyển động của xuồng : t = t1 + t= 5500s.

Câu 11. Canô xuôi dòng từ M đến N mất 3 giờ và ngược dòng từ N về M mất 5 giờ. Khi canô trong nước yên lặng chạy với tốc độ 50 km/giờ. Tốc độ của nước so với bờ là

A. 9 km/giờ.

B. 12,5 km/giờ. 

C. 12 km/giờ.

D. 20 km/giờ.

Đáp án: B

Giải thích:

- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của canô.

- Ta có:v13=v12+v23

v12 là vận tốc của canô so với nước.

v23 là vận tốc của nước so với bờ.

v13 là vận tốc của canô so với bờ.

- Xuôi dòng:v13=v12+v23

ABt1=v12+v23AB3=50+v23

- Ngược dòng:v13/=v12v13  

ABt2=v12v23AB5=50v23

150+3v23=2505v23v23=12,5km/h

Câu 12. Khi nước yên lặng, một người bơi với tốc độ 4 km/giờ. Khi bơi xuôi dòng từ A đến B mất 30 phút và ngược dòng từ B về A mất 48 phút, A và B cách nhau

A. 2,46 km.

B. 4,32 km. 

C. 2,78 km.

D. 1,98 km.

Đáp án: A

Giải thích:

- Gọi 1: người, 2: nước, 3: bờ và v12 là vận tốc của người so với nước, v23 là vận tốc của nước so với bờ, v13 là vận tốc của người so với bờ.

- Chiều dương là chiều bơi của người.

Ta có:v13=v12+v23

- Khi xuôi dòng:v13=v12+v23

ABt1=v12+v23AB0,5=5+v231

- Khi ngược dòng: v13/=v12v23

ABt2=v12v23AB0,8=4v232 

+ Từ (1) và (2):

AB0,5+AB0,8=8AB=2,46km

Câu 13. Người A ngồi yên trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 30 km/giờ đang rời ga. Người B ngồi yên trên một toa tàu khác đang chuyển động với vận tốc 20 km/giờ đang vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Vận tốc của người A đối với người B là

A. 30 km/giờ.

B. 20 km/giờ.

C. 35 km/giờ.

D. 50 km/giờ.

Đáp án: D

Giải thích:

v12 là vận tôc của người A so với người B.

v13 là vận tốc của người A so với đất.

v23 là vận tốc của người B so với đất.

Chiều dương là chiều tàu của người A chuyển động.

Ta có: v13=v12+v23 

Hai tàu chạy ngược chiều nhau:

v13=v12v23

v12=v13+v23

= 30 + 20 = 50 km/giờ.

Câu 14. Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/giờ thì đuổi kịp một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt song song với đường ôtô. Một hành khách ngồi trên ôtô nhận thấy từ lúc ôtô gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua mất 30 giây. Đoàn tàu gồm 12 toa, mỗi toa dài 20 m. Đoàn tàu chạy với tốc độ

A. 28 m/s.

B. 12 m/s.

C. 20 m/s.

D. 8 m/s.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi 1: ôtô, 2: tàu và 3: đường

Vận tốc v12 của ôtô/ tàu bằng thương số chiều dài đoàn tàu với thời gian ôtô vượt qua tàu

v12=St=20.1230=8m/s

Ta có:v13=v12+v23

Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của ôtô.

v13=v12+v23v23=v13v12=208=12m/s

Câu 15. Một chiếc tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc P1 gặp 1 đoàn xà lan dài P1+F m đi ngược chiều với vận tốc F+P1P2 . Trên 1 boong tàu có 1 người đi từ mũi đến lái với vận tốc P2 km/h. Hỏi người ấy thấy đoàn xà lan qua trước mặt mình trong bao lâu?

A. 10,2s

B. 15,1s

C. 19,4s

D. 22,5s

Đáp án: D

Giải thích:

+ Theo đề các vận tốc v1, v2 được tính đối với nước, vận tốc v3 được tính đối với tàu.

+ Trong chuyển động tương đối của (3) đối với (2). Thời gian phải tìm là thời gian để (3) đi được đoạn đường ℓ.

Trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động có đáp án – Vật lí lớp 10 (ảnh 1)

+ Ta có: v3,2=v3,1+v1,0+v0,2

=v3+v1+v2 

+ Chọn chiều dương là chiều của v1 ta có tốc độ tương đối:

v3,2=v1+v2v3=30+155=40km/hv32=403,6=1009m/s

+ Thời gian cần tìm:

t=lv32=2501009=22,5s

1 1375 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: