TOP 40 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 (có đáp án 2023): Global warming
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Unit 6: Global warming có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng anh 11.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6: Global warming
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. natural
B. endangered
C. dangerous
D. habitat
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. pollution
B. continue
C. enormous
D. disappear
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 3.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. different
B. important
C. essential
D. negation
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. opportunity
B. intellectual
C. psychology
D. civilization
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. increase
B. release
C. please
D. grease
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án B, A, D phát âm là /s/. Đáp án C phát âm là /z/
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. pollution
B. poaching
C. physical
D. pesticide
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án B, A, D phát âm là /p/. Đáp án C phát âm là /f/
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. genius
B. gorilla
C. global
D. gases
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /g/. Đáp án A phát âm là /j/
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Most people admit that they contribute to global warming.
A. be partly responsible for
B. disapprove
C. neglect
D. cause
Đáp án: A
Giải thích:
Contribute = be partly responsible for (cống hiến cho …)
Dịch: Hầu hết mọi người đều thừa nhận rằng chúng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.
Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Land erosion is mainly caused by widespread deforestation.
A. afforestation
B. reforestation
C. logging
D. lawn mowing
Đáp án: C
Giải thích:
Deforestation = logging (sự khai khẩn rừng núi)
Dịch: Xói mòn đất chủ yếu do nạn phá rừng trên diện rộng.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
We need to cut down on the emission of carbon dioxide into the atmosphere.
A. intake
B. retake
C. uptake
D. discharge
Đáp án: D
Giải thích:
Emission = discharge (sự phóng ra)
Dịch: Chúng ta cần cắt giảm phát thải khí cacbonic vào khí quyển.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Deforestation is one of the biggest environmental threats to the ecological balance in the world.
A. sureties
B. certainties
C. dangers
D. safety
Đáp án: C
Giải thích:
Threat = danger (mối nguy hại)
Dịch: Phá rừng là một trong những mối đe dọa môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Having denied the responsibility for the environmental it caused, the factory was forced to close down.
A. Having denied
B. responsibility
C. environmental
D. was forced to
Đáp án: C
Giải thích:
Sửa lại: environment (vị trí cần danh từ)
Dịch: Từ chối trách nhiệm đối với môi trường mà nó gây ra, nhà máy buộc phải đóng cửa.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
These companies were accused on having released a large amount of carbon dioxide into the atmosphere.
A. These companies
B. accused on
C. having released
D. into the atmosphere
Đáp án: B
Giải thích:
Sửa lại: accused of (bị buộc tội đã làm gì)
Dịch: Các công ty này bị cáo buộc đã thải ra một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Humans now have to suffer the effects of global warming due to having treat the environment irresponsibly.
A. have to
B. effects of global warming
C. due to
D. treat the environment
Đáp án: D
Giải thích:
Sửa lại: treated the environment (having + VpII)
Dịch: Con người bây giờ phải chịu tác động của sự nóng lên toàn cầu do đã đối xử với môi trường một cách vô trách nhiệm.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (Questions 15 – 22)
The Amazon rainforest is home to more than a third of all the world's species of plants, birds and animals. Twenty per cent of all the birds in the world live in the rainforest. Scientists have discovered thousands of types of plants and animals that can only be found there. There are thousands - probably millions more that we haven't discovered yet. There are at least 2.5 million species of insects there. Imagine what would happen if they all lost their home? It couldn't happen, could it? Unfortunately, it's happening right now. Yet, the rainforest is big. But it's getting smaller. The problem is that people are cutting down the trees, mainly to make room for cows. These provide meat and make money for their owners. This process of cutting down trees is called ‘deforestation'.
The good news is that it is slowing down. In 2004, for example, more than 27,000 square kilometres were cut down. That's an area bigger than Wales. In 2006, because of all the campaigns to save rainforest, it dropped to just over 13,000 square kilometres. The bad news is that it's not enough. Scientists predict that by 2030, the rainforest will have become smaller by 40%. It's possible that by the end of the 21st century, the rainforest will have completely disappeared. With deforestation, thousands of the animals, birds, fish and plants that live in the Amazon rainforest lose their home, their natural habitat. Some of them move to other areas, but most of them die. Many species have already become extinct, and many more will if deforestation continues. That will change the balance of life in the rainforest and could cause enormous problems to the region's ecosystem.
There's another problem too. Trees and plants are a vital source of oxygen. If we cut them down, we lose that oxygen. But it's worse than just that. With deforestation, the trees and plants are burnt. This sends gases into the Earth's atmosphere, which stops some of the Earth's heat escaping. That then leads to the temperature here on the ground going up. This increase in the world's temperature is called 'global warming', and most scientists believe it's a very serious issue. If they stopped deforestation, it might help prevent global warming.
Question 15. Which title best summarises the main idea of the passage?
A. Chances for owners of cow ranches
B. Threats to Amazon rainforest
C. Global warming effects
D. Habitat destruction
Đáp án: B
Giải thích: Bài đọc nói về những mối nguy hại đến rừng nhiệt đới Amazion.
Question 16. In paragraph 1, the word "room” is closest in meaning to ____.
A. chamber
B. flat
C. area
D. studio
Đáp án: C
Giải thích: Room = Area (không gian)
Question 17. According the passage, which of the following is TRUE about Amazon rainforest?
A. It has become smaller by 40%.
B. The deforestation is decreasing.
C. 25% of animal species are extinct now.
D. The deforestation is under control.
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: Scientists predict that by 2030, the rainforest will have become smaller by 40%. It's possible that by the end of the 21st century, the rainforest will have completely disappeared.
Dịch: Các nhà khoa học dự đoán đến năm 2030, rừng mưa nhiệt đới sẽ trở nên nhỏ hơn 40%. Có thể là vào cuối thế kỷ 21, rừng nhiệt đới sẽ hoàn toàn biến mất.
Question 18. According to the passage, which of the following is TRUE?
A. A fifth of all the birds in the world live in the rainforest.
B. 20% of all the animals in the world live in the rainforest.
C. Nearly two million species of insects are found in the Amazon rainforest.
D. Nearly half of the world's species of plants grow there.
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: Twenty per cent of all the birds in the world live in the rainforest.
Dịch: Hai mươi phần trăm tất cả các loài chim trên thế giới sống trong rừng nhiệt đới
Question 19. In paragraph 2, the word "it” refers to ____.
A. room
B. process
C. rainforest
D. deforestation
Đáp án: D
Giải thích:
Thông tin: This process of cutting down trees is called ‘deforestation'. The good news is that it is slowing down.
Dịch: Quá trình chặt cây này được gọi là "phá rừng". Tin tốt là nó đang chậm lại.
Question 20. In paragraph 2, the word “enormous” is closest in meaning to ____.
A. serious
B. important
C. common
D. insignificant
Đáp án: A
Giải thích: Enormous = serious (nghiêm trọng, to lớn)
Question 21. What might help to restrain global warming?
A. increasing deforestation
B. stabilising deforestation
C. stop cutting down trees
D. clearing more trees for farming
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin: If they stopped deforestation, it might help prevent global warming.
Question 22. In the final paragraph, the word "increase” is closest in meaning to ____.
A. rise
B. decrease
C. degrade
D. minify
Đáp án: A
Giải thích: Increase = rise (tăng lên)
Question 23. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Climate change leads to numerous catastrophic consequences.
A. Numerous catastrophic consequences result in climate change.
B. Numerous catastrophic consequences result from climate change.
C. Climate change results from numerous catastrophic consequences.
D. Numerous catastrophic consequences cause climate change.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Vô số hậu quả thảm khốc do biến đổi khí hậu.
Question 24. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Carbon dioxide is one of the primary greenhouse gases that cause global warming.
A. Carbon dioxide is the only greenhouse gas that causes global warming.
B. Global warming results in greenhouse gases, including carbon dioxide.
C. One of the main greenhouse gases that lead to global warming is carbon dioxide.
D. Global warming causes greenhouse gases, including carbon dioxide.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Một trong những loại khí nhà kính chính dẫn đến sự nóng lên toàn cầu là carbon dioxide.
Question 25. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Planting trees can contribute to reducing global warming.
A. Global warming can't be controlled by planting trees.
B. Planting trees is the only way to control global warming.
C. Planting trees can accelerate global warming.
D. Planting trees can help reduce global warming.
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Trồng cây có thể giúp giảm sự nóng lên toàn cầu.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Centuries ago, man discovered that removing moisture from food helped to preserve it, and that the easiest way to do this was to expose the food to sun and wind. In this way the North American Indians produced pemmican (dried meat ground into powder and made into cakes), the Scandinavians made stockfish and the Arabs dried dates and apricots.
All foods contain water - cabbage and other leaf vegetables contain as much as 93% water, potatoes and other root vegetables 80%, lean meat 75% and fish anything from 80% to 60% depending on how fatty it is. If this water is removed, the activity of the bacteria which cause food to go bad is checked.
Fruit is sun-dried in Asia Minor, Greece, Spain and other Mediterranean countries, and also in California, South Africa and Australia. The methods used vary, but in general the fruit is spread out on trays in drying yards in the hot sun. In order to prevent darkening, pears, peaches and apricots are exposed to the fumes of burning sulphur before drying. Plums for making prunes, and certain varieties of grapes for making raisins and currants, are dipped in an alkaline solution in order to crack the skins of the fruit slightly and remove their wax coating, so increasing the rate of drying.
Nowadays most foods are dried mechanically; the conventional method of such dehydration is to put food in chambers through which hot air is blown at temperatures of about 110°C at entry to about 45°C at exit. This is the usual method for drying such things as vegetables, minced meat, and fish.
Liquids such as milk, coffee, tea, soups and eggs may be dried by pouring them over a heated horizontal steel cylinder or by spraying them into a chamber through which a current of hot air passes. In the first case, the dried material is scraped off the roller as a thin film which is then broken up into small, though still relatively coarse flakes. In the second process it falls to the bottom of the chamber as a fine powder. Where recognizable pieces of meat and vegetables are required, as in soup, the ingredients are dried separately and then mixed.
Dried foods take up less room and weigh less than the same food packed in cans or frozen, and they do not need to be stored in special conditions. For these reasons they are invaluable to climbers, explorers and soldiers in battle, who have little storage space. They are also popular with housewives because it takes so little time to cook them.
Question 26: What is the main idea of the passage?
A. Advantages of dried foods.
B. Water: the main component of food.
C. Mechanization of drying foods.
D. Different methods of drying foods.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu hỏi này thường ở đầu của bài đọc, nhưng ta nên để làm cuối cùng, vì sau khi làm các câu khác, ta sẽ biết ngay bài nói về vấn đề gì (các cách khác nhau để sấy thực phẩm)
Question 27: The phrase “do this” in the first paragraph mostly means ______.
A. expose foods to sun and wind
B. remove moisture from foods
C. produce pemmican
D. moisten foods
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin:
Centuries ago, man discovered that removing moisture from food helped to preserve it, and that the easiest way to do this was to expose the food to sun and wind.
Dịch:
Nhiều thế kỷ trước, con người đã phát hiện ra rằng việc loại bỏ độ ẩm khỏi thực phẩm giúp bảo quản nó và cách dễ nhất để làm điều này là phơi thức ăn ra nắng và gió
Question 28: The word “checked” in the second paragraph is closest in meaning to _____.
A. reduced considerably
B. put a tick
C. examined carefully
D. motivated to develop
Đáp án: A
Giải thích:
Reduced considerably (giảm một cách đáng kể).
Checked: đã vượt qua khâu kiểm tra, tức là hàm ý đến hành động trước đó đã thực hiện.
Question 29: In the process of drying certain kinds of fruits, sulphur fumes help ______.
A. remove their wax coating
B. kill off bacteria
C. maintain their color
D. crack their skin
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin:
In order to prevent darkening, pears, peaches and apricots are exposed to the fumes of burning sulphur before drying.
Dịch:
Để tránh bị sẫm màu, lê, đào và mơ tiếp xúc với khói đốt lưu huỳnh trước khi sấy.
Question 30: Nowadays the common method for drying vegetables and minced meat is ______.
A. spreading them out on trays in drying yards
B. dipping them in an alkaline solution
C. putting them in chambers and blowing hot air through
D. pouring them over a heated horizontal steel cylinder
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin:
The conventional method of such dehydration is to put food in chambers through which hot air is blown at temperatures of about 1100C at entry to about 450C at exit.
Dịch:
Phương pháp thông thường của việc mất nước như vậy là đưa thức ăn vào các buồng mà qua đó không khí nóng được thổi ở nhiệt độ khoảng 1100C khi vào khoảng 450C khi thoát ra.
Question 31: What does the word “which” in the fourth paragraph refer to?
A. Vegetables
B. Foods
C. Things
D. Chambers
Đáp án: D
Giải thích: bỏ thức vào buồng, thông qua cái buồng này, không khí nóng được thổi
Question 32: The final product of the process of drying liquids that uses the first method will be ______.
A. small flakes
B. fine powder
C. dried soup
D. recognizable pieces
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin:
In the first case, the dried material is scraped off the roller as a thin film which is then broken up into small, though still relatively coarse flakes.
Dịch:
Trong trường hợp đầu tiên, vật liệu khô được cạo ra khỏi con lăn dưới dạng một màng mỏng sau đó được chia thành các mảnh nhỏ, mặc dù vẫn còn mảnh tương đối thô.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 33: Having seen people suffer global warming consequences, we decided to reduce carbon footprints.
A. We decided to reduce carbon footprints before seeing people suffer global warming consequences.
B. We saw people suffer global warming consequences after we decided to reduce carbon footprints.
C. We decided to cut down on carbon footprints after we saw people suffer global warming consequences.
D. We decided to cut down on carbon footprints before we saw people suffer global warming consequences.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch:
Chúng tôi quyết định cắt giảm dấu chân carbon sau khi chúng tôi thấy mọi người phải chịu hậu quả nóng lên toàn cầu.
Question 34: The increase in earth's temperature can cause heat-related illnesses.
A. Heat-related illnesses result from the increase in earth's temperature.
B. Heat-related illnesses result in the increase in earth's temperature.
C. Heat-related illnesses lead to the increase in earth's temperature.
D. Heat-related illnesses trigger the increase in earth's temperature.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch:
Các bệnh liên quan đến nhiệt là do nhiệt độ trái đất tăng.
Question 35: He said that he would take responsibility for his company's damage to the area. But then he denied that.
A. Having denied his company's damage, he took responsibility for it.
B. He denied having damaged to his company's area.
C. He denied having taken responsibility for the damage to his company's area.
D. He denied having said that he would take responsibility for his company's damage to the area.
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch:
Ông phủ nhận đã nói rằng ông sẽ chịu trách nhiệm về thiệt hại của công ty mình đối với khu vực.
Các bài trắc nghiệm Tiếng anh 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5: Being part of ASEAN có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7: Further education có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8: My hobbies có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 9: Cities in the future có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Healthy lifestyle and longevity có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án