TOP 40 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4 (có đáp án 2023): Caring for those in need
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Unit 4: Caring for those in need có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng anh 11.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4: Caring for those in need
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. preferable
B. preference
C. preferably
D. preferential
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ə/. Đáp án D phát âm là /e/
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. secondary
B. complimentary
C. vocabulary
D. supplementary
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D là âm câm. Đáp án C phát âm là /ə/
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. deafening
B. frightening
C. ending
D. threatening
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ə/. Đáp án C phát âm là /e/
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress
A. donate
B. impair
C. mental
D. support
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress
A. relevant
B. cognitive
C. artistic
D. consequence
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress
A. recommend
B. reunite
C. referee
D. overtime
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 3. Đáp án D trọng âm số 1.
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress
A. disrespectful
B. independent
C. physically
D. understanding
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress
A. campaign
B. hearing
C. slogan
D. talent
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 9. Everyone can help the needy by making a ____ to a charity organisation.
A. donate
B. donation
C. donor
D. donating
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Mọi người có thể giúp đỡ người nghèo bằng cách quyên góp cho một tổ chức từ thiện.
Question 10. ____ believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
A. Voluntary
B. Voluntarily
C. Volunteer
D. Volunteers
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Những người tình nguyện tin rằng một số người hạnh phúc nhất trên thế giới là những người giúp mang lại hạnh phúc cho người khác.
Question 11. During summer holidays, university students are willing to take part in providing education for children in remote and ____ areas.
A. mountain
B. mountainous
C. mountaineer
D. mountaineering
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Trong kỳ nghỉ hè, sinh viên đại học sẵn sàng tham gia giáo dục cho trẻ em ở vùng núi.
Question 12. The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to ____ to charity to help those in need.
A. give away
B. give in
C. give back
D. give up
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Người trúng xổ số sẵn sàng bỏ ra một khoản tiền đáng kể để quyên góp cho từ thiện để giúp đỡ những người gặp khó khăn.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Young college and university students participate in helping the poor who have suffered badly in wars or natural disasters.
A. get involved in
B. interfere with
C. join hands
D. come into
Đáp án: A
Giải thích:
Participte in = get involved in (tham gia vào …)
Dịch: Thanh niên sinh viên đại học và cao đẳng tham gia giúp đỡ người nghèo bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh, thiên tai.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Every year, the United Nations set up an activity to call for world-wide support for the rights and well-being of disabled people.
A. apply for
B. ask for
C. care for
D. persist in
Đáp án: B
Giải thích:
Call for = ask for (kêu gọi, yêu cầu)
Dịch: Hàng năm, Liên hợp quốc đã tổ chức một hoạt động nhằm kêu gọi sự ủng hộ trên toàn thế giới đối với quyền và hạnh phúc của người khuyết tật.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
They give care and comfort to the disadvantaged and handicapped children and help them to get over difficulties.
A. accept
B. face
C. overcome
D. take
Đáp án: C
Giải thích:
Get over = overcome (vượt qua)
Dịch: Họ quan tâm, an ủi những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, khuyết tật và giúp họ vượt qua khó khăn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions (Questions 16 – 22)
All over the country, young people are entering a world of homelessness and poverty, according to a recent report by the housing group, Shelter.
Nearly 150,000 young people aged between sixteen and twenty-five will become homeless this year, says Shelter. Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as the "cardboard city” in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organisations or get a place in a hostel, which gives them board up to ten weeks.
But who are these people? Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways" - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Take the case of one sixteen-year-old schoolgirl, Alice. She did not come from a poor home and had just passed her exams with good results. The Shelter team met her in a hostel where she was doing her physics homework. Her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level Exams - which her parents refused her permission to do, saying that studying sciences was unladylike!
Shelter says that the government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and the cut in benefits for young people under the age of twenty-five are causing a national problem, according to Shelter. The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Shelter believes that because of the major cuts in benefits to young people, more and more are being forced to sleep on the streets. Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. It's an impossible situation.
Question 16. According to a recent report by Shelter, it appears that ____.
A. hostels are too full to offer accommodation to homeless young people
B. more and more young people all over the world are finding themselves homeless
C. nearly 150,000 young people live out in the open
D. young homeless people live in places like "cardboard city”
Đáp án: D
Giải thích:
Thông tin: Nearly 150,000 young people aged between sixteen and twenty-five will become homeless this year, says Shelter. Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as the "cardboard city” in London …
Dịch: Gần 150.000 thanh niên từ mười sáu đến hai mươi lăm tuổi sẽ trở thành vô gia cư trong năm nay, Shelter nói. Một số thanh niên vô gia cư có thể ngủ ngoài trời ở những nơi như "thành phố tông bìa cứng ở London …..
Question 17. Most young people become homeless because ____.
A. circumstances make it impossible for them to live at home
B. they do not want to live with a divorced parent
C. they have run away from home
D. they have thrown away any chances of living at home by behaving badly
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: But who are these people? Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways" - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Dịch: Nhưng những người này là ai? Những người đang tìm kiếm một mái nhà trên đầu của họ hầu hết không phải là người bỏ trốn mà là người ném đá "- những người bị đuổi ra khỏi nhà hoặc buộc phải rời đi vì ly hôn của cha mẹ, cha mẹ kế không thông cảm hoặc một trong nhiều lý do khác.
Question 18. The word “Others” in paragraph 2 refers to ____.
A. people of all ages
B.young people
C. the young homeless
D. voluntary organisations
Đáp án: C
Giải thích: Others thay thế cho “the young homeless”
Question 19. Why was Alice turned out of her home?
A. Her parents didn't agree with what she wanted to do.
B. She didn't want to study for her Advanced Level Exams.
C. She had not obtained high marks in her exams.
D. She refused to do her homework in the evening.
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: Her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level Exams - which her parents refused her permission to do, saying that studying sciences was unladylike!
Dịch: Cha mẹ cô đã đuổi cô ra khỏi nhà không vì lý do nào khác mà cô muốn làm bài kiểm tra cấp độ khoa học - mà cha mẹ cô đã từ chối cho phép cô làm, nói rằng nghiên cứu khoa học là không giống nhau!
Question 20. According to the passage, “benefits" are ____.
A. extra wages for part-time workers
B. gifts of food and clothing
C. laws about distributing money
D. subsidies for those in need
Đáp án: D
Giải thích: Benefits (phúc lợi) = subsidies for those in need (trợ cấp cho những người có nhu cầu)
Question 21. The changes in the system of benefits mean that ____.
A. anyone under twenty-five and not living at home will receive help with food and accommodation
B. the under twenty-fives can claim money only if they have left home
C. young people do not receive as much money as those over twenty-five
D. young people cannot claim money unless they are under sixteen or over twenty-five
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people.
Dịch: Những thay đổi gần đây trong luật lợi ích có nghĩa là một người trong độ tuổi từ mười sáu đến hai mươi lăm tuổi ít hơn người già.
Question 22. The word "permanent" in the last paragraph is closest in meaning to ____.
A. flexible
B. obvious
C. stable
D. simple
Đáp án: C
Giải thích: Permanent = stable (adj) dài hạn
Question 23. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Hundreds of students in Can Tho crafted 800 paper lanterns for poor children in the last Mid-Autumn Festival.
A. Both the students and poor children in Can Tho crafted 800 paper lanterns in the last Mid-Autumn Festival.
B. 800 paper lanterns were crafted for poor children in the last Mid-Autumn Festival by hundreds of students in Can Tho.
C.Hundreds of students in Can Tho had 800 paper lanterns made for poor children in the last Mid-Autumn Festival.
D. Thanks to hundreds of students in Can Tho, poor children made 800 paper lanterns in the last Mid-Autumn Festival.
Đáp án: B
Giải thích: Dịch: 800 chiếc đèn lồng giấy được chế tác cho trẻ em nghèo trong Tết Trung thu vừa qua bởi hàng trăm học sinh ở Cần Thơ.
Question 24. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
"We'll give four million glasses of milk to thousands of disadvantaged children this year,” a dairy giant in Ha Noi said.
A. A dairy giant in Ha Noi wanted to give four million glasses of milk to thousands of disadvantaged children this year.
B. A dairy giant in Ha Noi suggested giving four million glasses of milk to thousands of disadvantaged children that year.
C. A dairy giant in Ha Noi promised to give four million glasses of milk to thousands of disadvantaged children that year.
D. A dairy giant in Ha Noi ordered to give four million glasses of milk to thousands of disadvantaged children that year.
Đáp án: C
Giải thích: Dịch: Một đại gia sữa ở Hà Nội hứa sẽ tặng bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong năm đó.
Question 25. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Both disabled and non-disabled people can contribute to our community by doing voluntary work.
A. Doing voluntary work can make contribution to our community by both disabled and non-disabled people.
B. Either disabled or non-disabled people can make voluntary contribution to our community.
C. Not only disabled people but also non-disabled ones can contribute to our community by doing voluntary work.
D. With voluntary work, our community can contribute a lot thanks to both disabled and non-disabled people.
Đáp án: C
Giải thích: Dịch: Không chỉ người khuyết tật mà cả những người không khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi bằng cách làm việc tự nguyện.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Earth is richly supplied with different types of living organisms which co-exist in their environments, forming complex, interrelated communities. Living organisms depend on one another for nutrients, shelter, and other benefits. The extinction of one species can set off a chain reaction that affects many other species, particularly if the loss occurs near the bottom of the food chain. For example, the extinction of a particular insect or plant might seem inconsequential. However, there may be fish or small animals that depend on that resource for foodstuffs. The loss can threaten the survival of these creatures and larger predators that prey upon them. Extinction can have a ripple effect that spreads throughout nature.
In addition to its biological consequences, extinction poses a moral dilemma for humans, the only species capable of saving the others. The presence of humans on the planet has affected all other life forms, particularly plants and animals. Human lifestyles have proven to be incompatible with the survival of some other species. Purposeful efforts have been made to eliminate animals that prey on people, livestock, crops, or pose any threat to human livelihoods. Some wild animals have been decimated by human desire for meat, hides, fur, or other body parts with commercial value. Likewise, demand for land, water, and other natural resources has left many wild plants and animals with little to no suitable habitat. Humans have also affected nature by introducing non-native species to local areas and producing pollutants having a negative impact on the environment. The combination of these human-related effects and natural obstacles such as disease or low birthrates has proven to be too much for some species to overcome. They have no chance of survival without human help.
As a result, societies have difficult choices to make about the amount of effort and money they are willing to spend to save imperiled species. Will people accept limits on their property rights, recreational activities, and means of livelihood to save a plant or an animal? Should saving such popular species as whales and dolphins take priority over saving obscure, annoying, or fearful species? Is it the responsibility of humans to save every kind of life form from disappearing, or is extinction an inevitable part of nature, in which the strong survive and the weak perish? These are some difficult questions that people face as they ponder the fate of other species living on this planet.
Question 26: What does the passage mainly discuss?
A. Humans and endangered species
B. The importance of living organisms
C. Measures to protect endangered species
D. Causes of animal extinction
Đáp án: A
Giải thích:
Bài đọc nói về con người và những loài động vật đang bị nguy hiểm
Question 27: The word "inconsequential" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. unimportant
B. unavoidable
C. unexpected
D. unrecognizable
Đáp án: A
Giải thích:
Inconsequential = unimportant (không quan trọng)
Question 28: Which of the following can result from the loss of one species in a food chain?
A. The connections among the creatures in the food chain become closer.
B. Larger predators will look for other types of prey.
C. There might be a lack of food resources for some other species.
D. Animals will shift to another food chain in the community.
Đáp án: C
Giải thích:
Dẫn chứng nằm ở 2 dòng cuối của đoạn 1.
Question 29: The word "They" in paragraph 2 refers to ______.
A. human-related effects
B. some species
C. low birthrates
D. natural obstacles
Đáp án: B
Giải thích:
Muốn làm được các câu hỏi dạng này phải đọc câu đằng trước các em nhé.
Question 30: In paragraph 2, non-native species are mentioned as ______.
A. a kind of harmless animals
B. an achievement of human beings
C. a harmful factor to the environment
D. a kind of useful plants
Đáp án: C
Giải thích:
Dựa vào dòng 8 và dòng 9 của đoạn 2 có thể suy ra con người sử dụng non – native species để có lợi cho bản thân, tạo ra những nhân tố gây ô nhiễm môi trường.
Question 31: The word "perish" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. develop
B. complete
C. remain
D. disappear
Đáp án: D
Giải thích:
Perish = disappear: biến mất, tuyệt chủng
Nếu không làm được ngay nhưng câu như này, các em hãy nhìn lại vào câu văn chứa từ đó và tìm mối liên hệ về nghĩa, xem nó tích cực hay tiêu cực … Ở đây thì là tiêu cực chăc chắn rồi.
In which the strong survive, the weak perish: nơi mà ở đó những con vật khỏe mạnh thì sống, những con vật yếu ớt biến mất (bị chết).
Question 32: According to the passage, which of the following statements is NOT true?
A. Humans have difficult choices to make about saving endangered species.
B. The existence of humans is at the expense of some other species.
C. No other species can threaten the survival of humans on Earth.
D. Some animals and plants cannot survive without human help.
Đáp án: C
Giải thích:
Chúng ta thấy câu C sai luôn khi đọc đến dòng 4, dòng 5 của đoạn 2.
Question 33: Which of the following can be inferred from the passage?
A. Animal and plant species which pose threats to humans will die out soon.
B. Saving popular animal and plant species should be given a high priority.
C. Humans will make changes in their lifestyles to save other species
D. The dilemma humans face between maintaining their lives and saving other species remains
Đáp án: D
Giải thích:
Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 34: A Vietnamese ex-student of Oxford University has established a foundation. This aims to construct bridges to facilitate travel in isolated communities.
A. A Vietnamese ex-student of Oxford University has established a foundation to construct bridges to facilitate travel in isolated communities.
B. A Vietnamese ex-student of Oxford University who has established a foundation constructed bridges to facilitate travel in isolated communities.
C. Bridges are constructed to facilitate travel in isolated communities by a Vietnamese ex-student of Oxford University who has established a foundation.
D. If a Vietnamese ex-student of Oxford University has established a foundation, he will construct bridges to facilitate travel in isolated communities.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch:
Một cựu sinh viên Việt Nam của Đại học Oxford đã thành lập một nền tảng để xây dựng những cây cầu để tạo điều kiện đi lại trong các cộng đồng bị cô lập.
Question 35: A man in Quang Nam has launched a solo effort to fundraise for a young girl. Her parents died in a tragic waterway accident.
A. A man in Quang Nam whose parents died in a tragic waterway accident has launched a solo effort to fundraise for a young girl.
B. A man in Quang Nam has launched a solo effort to fundraise for a young girl whose parents died in a tragic waterway accident.
C. In order to fundraise for a young girl, a man whose parents died in a tragic waterway accident has launched a solo effort.
D. When a man in Quang Nam has launched a solo effort to fundraise for a young girl, her parents died in a tragic waterway accident.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch:
Một người đàn ông ở Quảng Nam đã phát động một nỗ lực cá nhân để gây quỹ cho một cô gái trẻ có cha mẹ đã chết trong một tai nạn đường thủy bi thảm.
Các bài trắc nghiệm Tiếng anh 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5: Being part of ASEAN có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6: Global warming có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7: Further education có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8: My hobbies có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 9: Cities in the future có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án