Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 2 có đáp án - Your body and you
Bộ 23 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Unit 2: Your body and you có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng anh 10.
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 2: Your body and you
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Câu 1.
A. breathe
B. bean
C. strength
D. mean
Đáp án: C
Giải thích: đáp án C phát âm là /e/, các từ còn lại phát âm là/ iː/
Câu 2.
A. again
B. pain
C. brain
D. Air - conditioner
Đáp án: D
Giải thích: đáp án D phát âm là /e/, các từ con lại phát âm là /ei/
Câu 3.
A. cut
B. pump
C. duty
D. lung
Đáp án: C
Giải thích: đáp án C phát âm là /ju/, các từ còn lại phát âm là /ʌ/
II. Choose the best answers to complete the sentences
Câu 4. The heart and blood vessels are parts of the.................. system.
A. certain
B. circle
C. circulatory
D. circumstance
Đáp án: C
Giải thích: Circulatory system (n): hệ tuần hoàn
Câu 5. Only human produce......................... tears
A. emotional
B. crocodile
C. feel
D. false
Đáp án: A
Giải thích: Chỉ duy nhất con người mới tạo ra được những giọt nước mắt đầy cảm xúc
Câu 6. In the past, it was misunderstand that inner body parts were............ by the fine needles in practicing acupuncture.
A. touch
B. rush
C. touched
D. rushed
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Trước đây, người ta hiểu lầm rằng các bộ phận bên trong cơ thể được chạm vào bởi những chiếc kim nhỏ khi thực hành châm cứu.
Câu 7. The............... system controls the movement and emotion of our body.
A. nerve
B. nervous
C. circulate
D. generous
Đáp án: A
Giải thích: The nerve system (n): hệ thần kinh
Câu 8. Iron................... for weapons and tools in the bronze following the Stone Age
A. generally used
B. was generally used
C. has been generally used
D. had generally used
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Sắt thường được dùng như vũ khí và công cụ ở thời kì đồ đồng sau đó là đồ đá
Câu 9. Could you.................. doing the washing up? – Sure.
A. help me
B. mind
C. give me a hand
D. do me a favor
Đáp án: C
Giải thích: Give a hand (v): Giúp một tay
Câu 10. With children, it is important to............... the right balance between love and discipline.
A. get
B. keep
C. have
D. retain
Đáp án: B
Giải thích: Keep the balance (v): Giữ cân bằng
Câu 11. It is............... to work in this city with so much noise and pollution
A. healthy
B. health
C. unhealthy
D. healthful
Đáp án: C
Giải thích:
Unhealthy (adj): không tốt cho sức khỏe
Làm việc ở thành phố mà quá nhiều tiếng ồn và ô nhiễm thì không có lợi cho sức khỏe.
Câu 12. They will come to our house.................... ten minutes.
A. in
B. to
C. for
D. during
Đáp án: A
Giải thích: In+ khoảng thời gian: Trong vào bao lâu
Câu 13. Tuan: I think we should use shower instead of bath to save water.
Lan: -..........................
A. Yes, I’d love to
B. That’s a good idea
C. I’m sorry
D. Yes, I’ll take it
Đáp án: B
III/ Read the passage carefully and choose the correct answer Many Organizations are trying to find a solution to the problem of world hunger. Two of them are CARE and OXFARM. They both provide food to hungry people. However, they both believe that it is more important to help people produce their own food. Because of this belief, both organizations have programmes to help people improve their lives.
CARE: It was organized in 1945. Today it has development programs in 37 countries. CARE gives equipment and teaches people how to build water systems, roads, schools, houses and health centers. It also teaches people how to increase productivity on their farms, and how to start small village industries. Besides, it provides health care for the people. It teaches people how to improve their health. It trains people and provides simple medical care.
CARE also provides food for about 30 million people each year, most of them are children. It gives special help when there is a flood, an earthquake, a drought or a war.
OXFARM: In the 1960s, it started working on long-term development in many countries. It wanted to attack the causes of hunger, poverty and diseases. It wanted to prevent the problems instead of trying to solve them. However, it continues to provide food to the hungry, the sick and the homeless.
Both organizations are international. They help people of any race, colour or religion. They meet with the people to decide on program together. OXFARM and CARE help to provide the necessities of life to less developed countries.
Câu 14. Which of the following is the main topic of the passage?
A. Organizations in the world.
B. Some international organizations with good purposes.
C. Organizations in the United States.
D. Two international organizations with good purposes.
Đáp án: D
Giải thích:
Organizations are trying to find a solution to the problem of world hunger. Two of them are CARE and OXFARM
(Các tổ chức đang cố gắng tìm ra một giải pháp về vấn đề nạn đói trên toàn câu. Hai trong số tổ chức đố là CARE và OXFARM)
Câu 15. The author mentions all of the following as ways to help people in less developed countries EXCEPT...
A. building water systems
B. providing health care
C. doing businesses
D. improving health
Đáp án: C
Giải thích:
teaches people how to build water systems, roads, schools, houses and health centers. It also teaches people how to increase productivity on their farms, and how to start small village industries. Besides, it provides health care for the people. It teaches people how to improve their health. It trains people and provides simple medical care
(dạy mọi người cách xây dựng hệ thống nước, đường xá, trường học, nhà ở và trung tâm y tế. Tổ chức cũng dạy mọi người cách tăng năng suất trong trang trại của họ và cách bắt đầu các ngành công nghiệp nhỏ của làng. Bên cạnh đó, nó cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người dân. Nó dạy mọi người cách cải thiện sức khỏe của họ. Nó đào tạo mọi người và cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế đơn giản)
Câu 16. What is the common feature of both international organizations?
A. They both teach people a foreign language.
B. They both teach people to produce medicine.
C. They both provide help to people in less developed countries.
D. They both create money to help people in developed countries.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Họ đều dạy người dân cách sản suất thuốc
Câu 17. It can be inferred from the passage that.......
A. People all over the world who are in need are helped to overcome difficulty in life.
B. People in Africa who are in need are helped to overcome difficulty in life.
C. People in some parts of the rich world who are in need are helped to overcome difficulty in life.
D. People all over the world who are on business are helped to overcome economy difficulty.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Mọi người trên thế giới nếu đang trong tình trạng cần được giúp đỡ được giúp đỡ để vượt qua những khó khăn.
Câu 18. The word necessities (line 16- paragraph 5) is closest in meaning to......
A. what people need
B. what people like
C. what people do not need
D. what people do not like.
Đáp án: A
Giải thích: Necessities (n): Những thứ cần thiết
IV/ Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Câu 19: I/ accept/ that job/ although/ it/ be/ not suitable/ my major.
A. I accept that job although it is not suitable with my major.
B. I accept that job although it was not suitable for my major.
C. I’ll accept that job although it was not suitable for my major.
D. I’ll accept that job although it is not suitable with my major.
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Tớ sẽ nhận công việc này mặc dù nó không phù hợp với chuyên ngành của mình
Câu 20: If/ it/ fine/ tomorrow, we/ go/ the/ dentist.
A. If it be fine tomorrow, we will go to the dentist.
B. If it is fine tomorrow, we will go to the dentist.
C. If it was fine tomorrow, we will go to the dentist.
D. If it will be fine tomorrow, we go to the dentist.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Nếu ngày mai thời tiết đẹp, tớ sẽ đến gặp nha sĩ
Câu 21: The children/ spend/ afternoon/ play/ in the garden.
A. The children spent the afternoon playing in the garden.
B. The children spent the afternoon play in the garden.
C. The children spent the afternoon to playing in the garden.
D. The children spent the afternoon to play in the garden.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Mấy đứa trẻ dành cả buổi chiều để chơi ở vườn
Câu 22: The restaurant/ turn/ out/ be/ surprisingly cheap.
A. The restaurant turn out to be surprisingly cheap.
B. The restaurant turn out be surprisingly cheap.
C. The restaurant turned out be surprisingly cheap.
D. The restaurant turned out to be surprisingly cheap.
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Nhà hàng này hóa ra lại rẻ bất ngờ
Câu 23: In order/ not/ have/ any/ digestive disease, you/ should/ eat/ healthily.
A. In order not to have any digestive disease, you should eat healthily.
B. In order not have any digestive disease, you should to eat healthily.
C. In order not have any digestive disease, you should eat healthily.
D. In order not to have any digestive disease, you should to eat healthily.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Để không mắc bệnh về hệ tiêu hóa, bạn nên ăn uống lành mạnh
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 3 : Music có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 4: For a better community có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5: Inventions có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 6: Gender equality có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 7: Cultrural diversity có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án