Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 5 (có đáp án): Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng - Cánh diều
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 5.
Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng - Cánh diều
Câu 1. Thực phẩm là gì?
A. Là sản phẩm mà con người ăn sống
B. Là sản phẩm mà con người uống ở dạng tươi sống
C. Là sản phẩm mà con người ăn đã qua sơ chế
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 2. Mỗi loại thực phẩm thường chứa:
A. 1 loại chất dinh dưỡng
B. 2 loại chất dinh dưỡng
C. Nhiều loại chất dinh dưỡng
D. 3 loại chất dinh dưỡng
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 3. Trong chương trình các em học ở Bài 5, có mấy nhóm thực phẩm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: các nhóm thực phẩm là:
+ Nhóm giàu tinh bột, đường.
+ Nhóm giàu chất đạm.
+ Nhóm giàu chất béo.
+ Nhóm giàu vitamin, chất khoáng.
Câu 4. Trong các chất dinh dưỡng sau, chất dinh dưỡng nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?
A. Đường
B. Đạm
C. Chất khoáng
D. Chất béo
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: chất khoáng chỉ có vai trò sau:
+ Giúp hình thành, tăng trưởng và duy trì sự vững chắc của xương, răng.
+ Điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu, tiêu hóa.
+ Duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể.
Câu 5. Các em sẽ chọn ăn thêm thực phẩm nào nếu em có chiều cao thấp hơn so với lứa tuổi?
A. Giàu chất đạm
B. Giàu chất béo
C. Giàu chất bột
D. Giàu vitamin
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 6. Chất khoáng không có vai trò nào sau đây?
A. Giúp hình thành, tăng trưởng và duy trì sự vững chắc của xương, răng.
B. Điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu, tiêu hóa.
C. Duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể.
D. Điều hòa hoạt động của cơ thể.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 7. Vitamin không có vai trò nào sau đây?
A. Tham gia chuyển hóa thức ăn thành năng lượng.
B. Tăng cường thị lực của mắt.
C. Bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng, chống oxi hóa.
D. Giúp phát triển các tế bào não và hệ thần kinh.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 8. Chất dinh dưỡng nào sau đây cung cấp năng lượng cho cơ thể?
A. Tinh bột, đường
B. Chất béo
C. Chất đạm
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 9. Phát biểu nào sau đây chưa đúng khi nói về bữa ăn hợp lí?
A. Đầy đủ năng lượng.
B. Đủ và cân đối chất dinh dưỡng.
C. Chỉ cần 1, 2 loại thực phẩm
D. Phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 10. Một bữa ăn hợp lí cần được xây dựng theo mấy bước?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: các bước xây dựng một bữa ăn hợp lí gồm:
+ Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí.
+ Bước 2: Lên thực đơn cho bữa ăn.
+ Bước 3: Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn.
+ Bước 4: Tính giá thành cho bữa ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính.
Câu 11. Để xây dựng một bữa ăn hợp lí, chúng ta cần thực hiện bước nào đầu tiên?
A. Lên thực đơn cho bữa ăn
B. Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí.
C. Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn.
D. Tính giá thành cho bữa ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính.
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: các bước xây dựng một bữa ăn hợp lí gồm:
+ Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí.
+ Bước 2: Lên thực đơn cho bữa ăn.
+ Bước 3: Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn.
+ Bước 4: Tính giá thành cho bữa ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính.
Câu 12. Để xây dựng một bữa ăn hợp lí, chúng ta thực hiện bước nào sau cùng?
A. Lên thực đơn cho bữa ăn
B. Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí.
C. Tính giá thành cho bữa ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính.
D. Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: các bước xây dựng một bữa ăn hợp lí gồm:
+ Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí.
+ Bước 2: Lên thực đơn cho bữa ăn.
+ Bước 3: Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn.
+ Bước 4: Tính giá thành cho bữa ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính.
Câu 13. Khi xây dựng một bữa ăn hợp lí, cần xác định mấy nhóm thực phẩm cần thiết?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: Cần đủ 4 nhóm thực phẩm, đó là:
+ Nhóm giàu tinh bột, đường.
+ Nhóm giàu chất béo.
+ Nhóm giàu chất đạm.
+ Nhóm giàu chất khoáng và vitamin
Câu 4. Chất béo giúp cơ thể hấp thu loại vitamin nào sau đây?
A. Vitamin A
B. Vitamin D
C. Vitamin E
D. Vitamin A, D, E.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 15. Chất đạm có vai trò gì đối với con người?
A. Là nguyên liệu xây dựng tế bào.
B. Tăng sức đề kháng
C. Là nguyên liệu xây dựng tế bào và tăng sức đề kháng.
D. Duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể.
Đáp án: C
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 6: Bảo quản thực phẩm
Trắc nghiệm Bài 7: Chế biến thực phẩm
Trắc nghiệm Ôn tập chủ đề Bảo quản và chế biến thực phẩm
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án