TOP 30 Đề thi Giữa Học kì 1 Địa lí lớp 8 năm 2022 có đáp án
30 Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 8 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa lí 8 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
TOP 30 Đề thi Giữa Học kì 1 Địa lí lớp 8 năm 2022 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Địa lí lớp 8 năm 2022 có đáp án đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quốc gia nào sau đây có diện tích lớn nhất ở châu Á?
A. A-rập-xê-út.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Pa-ki-xtan.
Câu 2. Những quốc gia nào sau đây được xem là con rồng của châu Á?
A. Nhật Bản, Brunây, Trung Quốc.
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo.
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Malayxia.
D. Miama, Thái Lan, Campuchia.
Câu 3. Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến
A. vùng Xích đạo.
B. chí tuyến Bắc.
C. chí tuyến Nam.
D. vòng cực Bắc.
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu châu Á có nhiều đới khí hậu là do
A. lãnh thổ rất rộng lớn.
B. có nhiều núi và sơn nguyên.
C. lãnh thổ trải dài từ Cực đến xích đạo.
D. có nhiều dãy núi cao.
Câu 5. Quốc gia nào sau đây khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất châu Á?
A. Trung Quốc.
B. A-rập-xê-út.
C. Việt Nam.
D. Ấn Độ.
Câu 6. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là
A. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng và lâm sản.
C. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.
D. các ngành công nghiệp đa dạng và phát triển đồng đều.
Câu 7. Khu vực nào sau đây ở châu Á sông ngòi kém phát triển nhất?
A. Đông Nam Á và Tây Nam Á.
B. Trung Á và Đông Á.
C. Đông Á và Nam Á.
D. Tây Nam Á và Trung Á.
Câu 8. Vào mùa hạ ở khu vực Nam Á có hướng gió chính nào sau đây?
A. Tây Nam.
B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Đông Nam.
Câu 9. Hồi giáo là một trong những tôn giáo lớn ở Châu Á ra đời tại quốc gia nào
A. Pa-let-tin.
B. Trung Quốc.
C. A-rập-xê-út.
D. Ấn Độ.
Câu 10. Các con sông nào sau đây bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng chảy về phía đông đổ ra biển Hoàng Hải và biển Hoa Đông?
A. Trường Giang, Mê Công.
B. A-mua, Mê Công.
C. Hoàng Hà, Trường Giang.
D. A-mua, Trường Giang.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (3,5 điểm). Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Nêu đặc điểm chung của đới khí hậu đó?
Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁP
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương ứng với 0,5đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
C |
A |
C |
B |
A |
D |
A |
C |
C |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. |
1,0 |
- Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở: + Nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa lớn (1500 - 2000mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%). |
0,75 |
|
+ Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông lạnh khô với gió mùa đông bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam. |
0,75 |
|
+ Tính chất đa dạng và thất thường Khí hậu nước ta phân hóa mạnh theo không gian và thời gian, hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau. Khí hậu nước ta rất thất thường, biến động mạnh, có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa nhiều, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão,... |
0,5
0,5
|
|
2 |
- Nhật Bản sớm thực hiện công cuộc cải cách đổi mới nền kinh tế vào cuối thế kỉ XIX. |
0,5 |
- Mở rộng quan hệ với các nước phương Tây. |
0,5 |
|
- Xóa bỏ chế độ phong kiến, tạo đà cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. |
0,5 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Địa lí lớp 8 năm 2022 có đáp án đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vào mùa hạ ở châu Á có áp thấp nào sau đây ngự trị?
A. I-ran.
B. A-lê-út.
C. Nam Đại Tây Dương.
D. Nam Ấn Độ Dương.
Câu 2. Hướng gió chính vào mùa Đông ở khu vực Đông Nam Á là
A. Đông Nam.
B. Tây Nam.
C. Tây Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 3. Tài nguyên dầu khí ở châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Á.
B. Đông Nam Á.
C. Nam Á.
D. Tây Nam Á.
Câu 4. Châu Á tiếp giáp với hai châu lục nào sau đây?
A. Châu Âu và châu Mĩ.
B. Châu Phi và châu Âu.
C. Châu Phi và châu Mĩ.
D. Châu Mĩ và châu Nam Cực.
Câu 5. Khu vực Nam Á phổ biến đới cảnh quan nào sau đây?
A. Rừng nhiệt đới ẩm.
B. Rừng cận nhiệt đới ẩm.
C. Xavan và cây bụi.
D. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
Câu 6. Châu Á không có loại khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí.
B. Kim cương.
C. Đồng.
D. Crôm.
Câu 7. Châu Mĩ có qui mô dân số lớn thứ hai, sau châu lục nào sau đây?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Âu.
D. Châu Đại Dương.
Câu 8. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á phân bố ở khu vực nào sau đây?
A. Nam Á.
B. Trung Á.
C. Bắc Á.
D. Đông Á.
Câu 9. Ở châu Á có các con sông lớn nào sau đây chảy ra Ấn Độ Dương?
A. Hồng, Amua, Cửu Long.
B. Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công.
C. Ấn, Hằng, Tigrơ - Ơphrát.
D. Ôbi, Iênitxây, Lêna.
Câu 10. Ở châu Á chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
C. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Tây Nam Á, Đông Á.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (3 điểm). Trình bày các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
Câu 2 (2 điểm). Trình bày đặc điểm dân cư và các tôn giáo lớn của châu Á?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
D |
D |
B |
C |
B |
A |
A |
C |
B |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Vị trí địa lí + Tiếp giáp với hai châu lục lớn là châu Âu và châu Phi. + Tiếp giáp với ba đại dương là Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. |
0,5 0,5 |
- Về kích thước + Phần đất liền: Điểm cực Bắc là 77°44' B, điểm cực Nam là 1°16'B. + Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. + Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng khoảng 44,4 triệu km2. + Chiều dài từ bắc đến nam là 8500 km, chiều rộng từ tây sang đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200 km. |
0,25 0,25 0,25
0,25 |
|
- Ý nghĩa của vị trí và kích thước tới khí hậu + Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc tới Xích đạo làm cho lượng bức xạ Mặt Trời phân bố không đều nên châu Á có nhiều đới khí hậu. + Lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của biển và bức chắn địa hình của các dãy núi, sơn nguyên đã làm cho khí hậu châu Á có sự phân hoá (Bắc-Nam, Đông-Tây và độ cao). |
0,5
0,5 |
|
2 |
- Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới. Dân số châu Á là 4 641,1 triệu người (2020). |
0,5 |
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á vẫn còn cao. |
0,5 |
|
- Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-ít. Có sự hoà huyết giữa các chủng tộc và các dân tộc trong mỗi quốc gia. |
0,5 |
|
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo có số tín đồ lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Ki-Tô giáo, Ấn Độ giáo. |
0,5 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Địa lí lớp 8 năm 2022 có đáp án đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Dân số châu Á năm 2020 là 4641,1 triệu người và dân số thế giới cùng thời điểm là 7794,8 triệu người. Cho biết dân số châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 60,2%.
B. 59,5%.
C. 59,2%.
D. 60,5%.
Câu 2. So với các châu lục khác, châu Á có số dân như thế nào?
A. Đứng đầu.
B. Đứng thứ hai.
C. Đứng thứ ba.
D. Đứng thứ tư.
Câu 3. Sông ngòi ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước thế nào?
A. Khá điều hòa.
B. Khá phức tạp.
C. Khá ổn định.
D. Khá thất thường.
Câu 4. Vào mùa hạ, ở châu Á không có áp cao nào sau đây?
A. Áp cao Ha-oai.
B. Áp cao Nam Ấn Độ Dương.
C. Áp cao I-ran.
D. Áp cao Nam Đại Tây Dương.
Câu 5. Ở châu Á, chủng tộc Ô-xtra-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Á.
B. Đông Á.
C. Trung Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 6. Kiểu khí hậu nào sau đây thuộc đới khí hậu cận nhiệt?
A. Kiểu núi cao.
B. Kiểu nhiệt đới gió mùa.
C. Kiểu nhiệt đới khô.
D. Kiểu ôn đới lục địa.
Câu 7. Con sông nào sau đây dài nhất ở châu Á?
A. A Mua.
B. Sông Hằng.
C. Trường Giang.
D. Mê Kông.
Câu 8. Vào thời kì mùa đông ở khu vực Đông Á có hướng gió chính nào sau đây?
A. Đông Nam, Nam.
B. Tây Nam, Tây.
C. Tây Bắc, Bắc.
D. Đông Bắc, Đông.
Câu 9. Vào thời kì mùa đông ở khu vực Nam Á có hướng gió chính nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Đông Nam.
C. Tây Nam.
D. Đông Bắc.
Câu 10. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào ở châu Á?
A. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
C. Bắc Á, Tây Nam Á, Đông Á.
D. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Trình bày đặc điểm sông ngòi của châu Á?
Câu 2 (2,5 điểm). Giải thích tại sao khu vực Nam Á dân cư phân bố không đều?
……………………… HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
A |
B |
C |
D |
A |
C |
C |
D |
B |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. |
0,75 |
- Các sông châu Á phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: Nhiều sông, các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc, mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và gây lũ băng lớn. |
0,5 |
|
+ Đông Á, Đông Nam Á: Sông dày đặc, nhiều sông lớn, thời kì nước lớn vào cuối mùa hạ đầu mùa thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. |
0,75 |
|
+ Tây Nam Á và Trung Á: Do khí hậu lục địa khô hạn nên sông kém phát triển. Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng tan từ các đỉnh núi cao nên vẫn có nhiều sông lớn. |
0,5 |
|
2 |
- Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên + Khu vực đồng bằng sông Hằng, sông Ấn và các đồng bằng ven biển có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nên dân cư tập trung đông đúc. + Ngược lại các khu vực sơn nguyên, miền núi và hoang mạc khí hậu khô khan, đất đai để sản xuất hạn chế, địa hình đi lại khó khăn nên dân cư thưa thớt. |
0,5
0,5 |
- Do các điều kiện về kinh tế - xã hội: Dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực có sự tiện lợi về giao thông, cơ sở vật chất kĩ thuật,... ở các cảng biển, đô thị và các trung tâm công nghiệp. |
0,75 |
|
- Do lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ: Đồng bằng sông Hằng và Đồng bằng sông Ấn có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ lâu đời, đây là một trong những cái nôi văn minh cổ của thế giới. |
0,75 |
TOP 30 Đề thi Giữa Học kì 1 Địa lí lớp 8 có đáp án hay nhất (Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vào mùa đông ở khu vực Đông Nam Á có hướng gió chính nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Đông Nam.
C. Tây Nam.
D. Đông Bắc.
Câu 2. Ở châu Á chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
C. Bắc Á, Tây Nam Á, Đông Á.
D. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.
Câu 3. Ở châu Á những nơi có mật độ dân số đông có
A. khí hậu giá lạnh khắc nghiệt, nhiều khoáng sản, nhiều sông ngòi.
B. đất màu mở, phát triển nông nghiệp, nhiều trung tâm công nghiệp.
C. khí hậu nóng khô, thuận lợi phát triển nông nghiệp, ít thiên tai.
D. địa hình hiểm trở, đi lại tương đối dễ, thuận lợi phát triển kinh tế.
Câu 4. Các nước có thu nhập cao ở châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Nam Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Đông Á.
Câu 5. Quốc gia nào sau đây ở châu Á đã sớm đạt được nền công nghiệp trình độ cao nhất?
A. Hàn Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Ấn Độ.
D. Xing-ga-po.
Câu 6. Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 7. Ở châu Á, kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở khu vực nào sau đây?
A. Nam Á.
B. Đông Á.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Á.
Câu 8. Ở Việt Nam, vào mùa đông khu vực nào chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc?
A. Miền Bắc.
B. Miền Trung.
C. Miền Nam.
D. Cả ba miền.
Câu 9. Sông ngòi ở Bắc Á thường có hướng nào sau đây?
A. Tây - Đông.
B. Bắc - Nam.
C. Tây Bắc - Đông Nam.
D. vòng cung.
Câu 10. Ở vùng khí hậu lục địa khô hạn có sông lớn nào sau đây?
A. Hoàng Hà.
B. Ô-bi.
C. Mê Công.
D. Xưa đa-ri-a.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm). Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
Câu 2 (3 điểm). Trình bày đặc điểm, sự phân bố các chủng tộc lớn của châu Á?
……………………… HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương đương với 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
B |
B |
D |
B |
C |
B |
A |
B |
D |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng + Tài nguyên khoáng sản: than, dầu mỏ, khí đốt,... + Tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật,... nguồn năng lượng dồi dào. |
1,0 |
- Khó khăn + Núi cao, hoang mạc, những vùng lạnh giá,... cản trở sự giao lưu, sản xuất nông nghiệp. + Các thiên tai: Động đất, núi lửa,... gây thiệt hại lớn cho người và của. |
1,0 |
|
2 |
- Môn-gô-lô-ít + Phân bố: Dân cư sống ở Đông Á, Đông Nam Á, một phần ở Bắc Á và Nội Á. + Đặc điểm: Người Môn-gô-lô-ít hay còn gọi là người da vàng, có đặc điểm chung là lớp lông phủ trên mặt và người ít, tóc đen, thẳng và hơi cứng, da màu vàng hung, mũi hơi thấp, mặt rộng, lưỡng quyền cao và xếp nếp mi mắt rõ. Tổ tiên của họ có lẽ là những cư dân cổ sống ở vùng Nam Siberi và Mông cổ. Người Môn-gô-lô-ít chiếm một tỉ lệ rất lớn trong tổng số dân cư châu Á và được chia thành hai hay nhiều tiểu chủng tộc khác nhau. |
0,5
0,25
0,25 0,25 |
- Ơ-rô-pê-ô-ít + Phân bố: Dân cư sống ở vùng Tây Nam Á và một số ở Bắc Ấn Độ, Trung Á và Nội Á. + Đặc điểm: Để phân biệt với người châu Âu, nhóm người này được gọi chung là tiểu chủng tộc Ơrôpêôít phương Nam. Họ có đặc điểm da ngăm, tóc và mắt đen hơn người phương Bắc, đầu dài, tầm vóc trung bình. |
0,5
0,5 |
|
- Nê-grô-ít + Phân bố: Dân cư sống ở vùng Nam Ấn Độ, Sri Lanka và một sô rải rác ở In-do-ne-si-a và Ma-lay-sia. + Nhóm người này chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong tổng số dân toàn châu lục. |
0,5
0,25 |
TOP 30 Đề thi Giữa Học kì 1 Địa lí lớp 8 có đáp án hay nhất (Đề số 5)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hướng gió chính vào mùa đông ở khu vực Đông Á là
A. Đông Nam, Nam.
B. Tây Nam, Tây.
C. Tây Bắc, Bắc.
D. Đông Bắc, Đông.
Câu 2. Hướng gió chính vào mùa đông ở khu vực Nam Á là
A. Tây Bắc.
B. Đông Nam.
C. Tây Nam.
D. Đông Bắc.
Câu 3. Ở châu Á chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
C. Bắc Á, Tây Nam Á, Đông Á.
D. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.
Câu 4. Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?
A. Đồng bằng Lưỡng Hà.
B. Đồng bằng sông Nin.
C. Đồng bằng Tu-ran.
D. Đồng bằng Ấn-Hằng.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình châu Á?
A. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
B. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
C. Địa hình tường đối bằng phẳng, ít bị chia cắt.
D. Các núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm.
Câu 6. Ở châu Á có các kiểu khí hậu phổ biến nào sau đây?
A. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
B. Khí hậu lục địa và khí hậu núi cao.
C. Khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao.
D. Khí hậu hải dương và khí hậu lục địa.
Câu 7. Ở châu Á có những loại khoáng sản lớn nào sau đây?
A. Than đá, đồng, khí đốt, sắt, vàng.
B. Than đá, dầu mỏ, kim cương, sắt, vàng.
C. Than đá, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc.
D. Than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng, thiếc.
Câu 8. Ở châu Á, rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Tây và Trung Xi-bia.
B. Tây và Bắc Xi-bia.
C. Trung và Nam Xi-bia.
D. Tây và Nam Xi-bia.
Câu 9. Chủng tộc Ô-xtra-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây của châu Á?
A. Bắc Á.
B. Đông Á.
C. Trung Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 10. Rừng cận nhiệt phổ biến ở khu vực nào của châu Á?
A. Tây Xi-bia.
B. Trung xi-bia.
C. Đông Á.
D. Đông Xi-bia.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (3 điểm). Em hãy trình bày sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ đông sang tây theo vĩ tuyến 40oB và giải thích nguyên nhân sự thay đổi trên?
Câu 2 (2 điểm). Giải thích tại sao châu Á là một châu lục đông dân nhất trên thế giới?
……………………… HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
D |
B |
B |
C |
A |
C |
A |
D |
C |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Từ đông sang tây dọc theo vĩ tuyến 40°B, các cảnh quan lần lượt là: Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, núi cao, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải. |
0,75 |
- Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí hậu mà cụ thể là lượng mưa. Vùng gần bờ phía đông, ảnh hưởng của biển, khí hậu ẩm hình thành cảnh quan rừng hỗn hợp. + Càng vào sâu nội địa, khí hậu khô hơn do lượng mưa giảm, hình thành thảo nguyên. + Vào khu vực trung tâm, lượng mưa càng ít hình thành hoang mạc và bán hoang mạc. + Ở vùng núi cao do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo chiều cao nên có cảnh quan núi cao. + Ở vùng ven Địa Trung Hải, do mưa vào thu đông nên cảnh quan rừng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải. |
1,0
0,5
0,25
0,25
0,25 |
|
2 |
Châu Á đông dân vì: - Phần lớn diện tích đất đai thuộc vùng ôn đới, nhiệt đới. |
0,5 |
- Châu Á có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa. |
0,5 |
|
- Đại bộ phận các nước kinh tế còn đang phát triển, hoạt động nông nghiệp là chính nên vẫn cần nhiều lao động. |
0,5 |
|
- Nhiều nước vẫn còn chịu ảnh hưởng của các quan điểm lạc hậu, tư tưởng đông con vẫn còn phổ biến. |
0,5 |
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8