TOP 30 câu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 30 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 30.

1 94 09/08/2024


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Kết nối tri thức

Câu 1. Khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất

A. ôn đới hải dương.

B. cận xích đạo.

C. cận nhiệt đới.

D. nhiệt đới ẩm.

Chọn B

Khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình trên 25°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ, số giờ nắng cao; lượng mưa trung bình năm khoảng 1 500 - 2 000 mm.

Câu 2. Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.

B. Số giờ nắng trong năm thấp.

C. Nhiệt độ trung bình trên 250C.

D. Mang tính chất cận xích đạo.

Chọn B

Khí hậu của vùng mang tính chất cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình trên 25°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ, số giờ nắng cao; lượng mưa trung bình năm khoảng 1 500 - 2 000 mm. Khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, có tiềm năng phát triển điện gió, điện mặt trời.

Câu 3. Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Cà Mau.

B. Cần Thơ.

C. Mỹ Tho.

D. Hậu Giang.

Chọn B

Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là thành phố Cần Thơ.

Câu 4. Rừng ngập mặn của Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều ở

A. Cà Mau, Kiên Giang.

B. Bạc Liêu, Cà Mau.

C. Kiên Giang, Bạc Liêu.

D. Cà Mau, Đồng Tháp.

Chọn B

Tài nguyên thực vật chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là rừng tràm, rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn của Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều ở tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau.

Câu 5. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích nhỏ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đất xám.

B. Đất phù sa.

C. Đất mặn.

D. Đất phèn.

Chọn D

Đất phù sa ngọt chiếm khoảng 30% diện tích của đồng bằng, phân bố thành một dải dọc sông Tiền và sông Hậu. Đất phèn có diện tích lớn nhất, chiếm khoảng 41% diện tích của đồng bằng, phân bố tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên và vùng trung tâm bán đảo Cà Mau còn đất mặn chỉ chiếm khoảng 19% diện tích của đồng bằng.

Câu 6. Biểu hiện nào sau đây không đúng với đặc điểm vùng trọng điểm lương thực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Bình quân lương thực luôn trên 1000kg.

B. Chiếm trên 50% diện tích lúa cả nước.

C. Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích.

D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa cả nước.

Chọn C

Sản xuất lương thực là ngành giữ vai trò quan trọng nhất trong nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Năm 2021, vùng chiếm khoảng 50% cả về diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực có hạt của cả nước. Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1 405,1 kg, gấp hơn 2,8 lần mức bình quân của cả nước.

Câu 7. Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vừa có đường biên giới trên đất liền vừa có đường bờ biển?

A. Đồng Tháp.

B. An Giang.

C. Kiên Giang.

D. Sóc Trăng.

Chọn C

Đồng Tháp và An Giang giáp với Cam-pu-chia nhưng không giáp biển; Kiên Giang giáp biển và Cam-pu-chia; Sóc Trăng giáp biển nhưng không giáp Cam-pu-chia -> Kiên Giang là tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long vừa có đường biên giới trên đất liền vừa có đường bờ biển.

Câu 8. Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đá vôi và than bùn.

B. apatit và than đá.

C. bô-xit và cao lanh.

D. đồng và đá a-xít.

Chọn A

Khoáng sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là đá vôi (Hà Tiên, Kiên Lương), than bùn (U Minh, Tứ giác Long Xuyên,…), đất sét, tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.

Câu 9. Tỉnh nào sau đây của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Cam-pu-chia?

A. An Giang.

B. Hậu Giang.

C. Vĩnh Long.

D. Tiền Giang.

Chọn A

Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Cam-pu-chia là An Giang. Các tỉnh Hậu Giang, Tiền Giang và Vĩnh Long đều là tỉnh nội địa hoặc giáp biển.

Câu 10. Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Đồng Tháp.

B. Cần Thơ.

C. An Giang.

D. Cà Mau.

Chọn A

Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp là một khu đất ngập nước, được xếp trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam. Nơi đây có nhiều loài chim quý, đặc biệt là sếu đầu đỏ, một loài chim cực kỳ quý hiếm, có tên trong sách đỏ.

Câu 11. Tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Hậu Giang.

B. Trà Vinh.

C. Bình Dương.

D. Bạc Liêu.

Chọn C

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 40,9 nghìn km2, bao gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Bình Dương là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ.

Câu 12. Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. rừng ngập mặn và rừng tràm.

B. rừng thường xanh, rừng thưa.

C. rừng tre nứa và rừng hỗn giao.

D. tràng cỏ - cây bụi và xa-van.

Chọn A

Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có rừng tràm ở An Giang, Cà Mau, Kiên Giang, rừng ngập mặn ven biển các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang có ý nghĩa lớn đối với môi trường, bảo tồn nguồn gen, đồng thời là cơ sở để phát triển du lịch sinh thái.

Câu 13. Đất mặn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

A. ven sông.

B. Hà Tiên.

C. ven biển.

D. nội địa.

Chọn C

Đất mặn của Đồng bằng sông Cửu Long gần 1 triệu ha ở khu vực ven biển, phù hợp cho phát triển rừng ngập mặn, nuôi trồng thủy sản.

Câu 14. Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. An Giang.

B. Trà Vinh.

C. Long An.

D. Bến Tre.

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được thành lập năm 1998, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu. Vùng mở rộng thêm các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước, Long An vào năm 2003 và tỉnh Tiền Giang vào năm 2009. Đến năm 2021, tám tỉnh, thành phố của vùng có diện tích hơn 30 nghìn km2, số dân là 21,8 triệu người.

Câu 15. Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. nước ngọt.

B. nguồn vốn.

C. phân bón.

D. giống cây.

Chọn A

Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long vì mùa khô ở đây kéo dài gây ra thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, làm tăng đất phèn, đất mặn, rừng dễ bị cháy,...

Câu 16. Đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

A. Đồng Tháp Mười, ven sông Tiền sông Hậu, dọc ven biển.

B. Đồng Tháp Mười, ven biển Phú Quốc và ở trong nội địa.

C. Đồng Tháp Mười, cửa sông Hậu và dọc biển giới phía tây.

D. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau.

Chọn D

Đất phèn có diện tích lớn nhất, chiếm khoảng 41% diện tích của đồng bằng, phần lớn đã được cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả,... và phân bố tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên và vùng trung tâm bán đảo Cà Mau.

Câu 17. Nhóm đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở

A. dọc sông Tiền và sông Hậu.

B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.

C. dọc ven biển, vịnh Thái Lan.

D. Đồng Tháp Mười và Hà Tiên.

Chọn A

Đất phù sa sông có diện tích khoảng hơn 1 triệu ha, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, màu mỡ, thích hợp trồng lúa và các loại cây trồng khác.

Câu 18. Đất phù sa của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

A. ven sông.

B. Hà Tiên.

C. ven biển.

D. các đảo.

Chọn A

Đất phù sa sông của Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng hơn 1 triệu ha, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, màu mỡ, thích hợp trồng lúa và các loại cây trồng khác.

Câu 19. Các tỉnh/thành phố của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. Cần Thơ, Hậu Giang.

B. Vĩnh Long, Trà Vinh.

C. An Giang, Kiên Giang.

D. Long An, Tiền Giang.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, gồm các tỉnh và thành phố. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.

Câu 20. Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với

A. Đông Nam Bộ.

B. Vịnh Thái Lan.

C. Tây Nguyên.

D. Cam-pu-chia.

Chọn C

Đồng bằng sông Cửu Long có phía bắc giáp Đông Nam Bộ; phía tây bắc giáp Cam-pu-chia; phía tây và tây nam giáp vịnh Thái Lan; phía đông giáp biển Đông -> Đông bằng sông Cửu Long không giáp vùng Tây Nguyên.

Câu 21. Để cải tạo đất mặn, đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải

A. nước ngọt thau chua, rửa mặn.

B. duy trì và bảo vệ rừng hiện có.

C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

D. tạo ra các giống lúa chịu phèn.

Chọn A

Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu mang tính chất cận xích đạo với một mùa khô kéo dài, gây ra tình trạng hạn hán và triều cường diễn ra mạnh (nước biển vào sâu trong đất liền gây ra hiện tượng nhiễm mặn, phèn của đất) -> Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để thau chua, rửa mặn và cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22. Chủ động sống chung với lũ là phương hướng đối phó với lũ ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Dải đồng bằng Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn D

Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là thiên tai diễn ra thường xuyên, điển hình của vùng, lũ đến chậm và kéo dài. Bên cạnh những hạn chế ngập lụt thì lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long còn mang lại nguồn lợi thủy sản giàu có -> Chủ động sống chung với lũ để khai thác hiệu quả những giá trị kinh tế mà lũ mang lại.

Câu 23. Biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm.

B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.

C. Mùa khô không rõ rệt.

D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.

Chọn B

Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền (mực nước biển tăng).

Câu 24. Về tự nhiên thì đồng bằng nào ở nước ta được khai thác muộn nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

C. Đồng bằng duyên hải.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn D

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đất được khai thác muộn nhất, cách đây khoảng 250 năm nên thiên nhiên trù phú, giàu có và còn một số vùng vẫn ở trạng thái nguyên thủy. Ngược lại, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (nghìn năm văn hiến) nên nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng với hiệu suất lớn, một số tài nguyên bi suy thoái do sử dụng quá mức,...

Câu 25. Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đào các kênh rạch để thoát lũ.

B. xây dựng hệ thống các đê bao.

C. trồng rừng ở thượng nguồn.

D. chủ động sống chung với lũ.

Chọn D

Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là thiên tai diễn ra thường xuyên, điển hình của vùng, lũ đến chậm và kéo dài, bên cạnh những hạn chế ngập lụt thì lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long còn mang lại nguồn lợi thủy sản giàu có -> Chủ động sống chung với lũ để khai thác hiệu quả những giá trị kinh tế mà lũ mang lại.

Câu 26. Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.

B. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.

C. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.

D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.

Chọn C

Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là đảm bảo việc cân bằng sinh thái và phòng chống thiên tai (rừng phòng hộ ở vùng thượng lưu và rừng ven biển).

Câu 27. Mùa khô kéo dài, hoạt động sản xuất nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long gặp trở ngại lớn nhất?

A. Trồng cây ăn quả.

B. Nuôi thủy sản nước lợ.

C. Trồng cây hàng năm.

D. Nuôi thủy sản nước ngọt.

Chọn D

Mùa khô kéo dài, hoạt động sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long gặp trở ngại lớn nhất là nuôi thủy sản nước ngọt do thiếu nước trầm trọng.

Câu 28. Phát biểu nào không đúng với đất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đất phèn có diện tích lớn nhất, phân bố ở nhiều nơi.

B. Đất phù sa sông phân bố dọc sông Tiền và sông Hậu.

C. Đất mặn phân bố tập trung dọc ven biển, cửa sông.

D. Các loại đất khác tập trung chủ yếu ở phía tây nam.

Chọn D

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ba loại đất chính: Đất phù sa sông có diện tích khoảng hơn 1 triệu ha, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, màu mỡ, thích hợp trồng lúa và các loại cây trồng khác. Đất phèn có hơn 1,6 triệu ha, tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau, có thể cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả,... Đất mặn gần 1 triệu ha ở khu vực ven biển, phù hợp cho phát triển rừng ngập mặn, nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra, các loại đất khác ở khu vực biên giới Cam-pu-chia và trên các đảo, có thể trồng cây ăn quả và cây công nghiệp nhiệt đới.

Câu 29. Để sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây có tác dụng tích cực hơn cả?

A. Làm nhà sàn, nhà nổi ở vùng lũ.

B. Kiện toàn hệ thống kênh thoát lũ.

C. Xây dựng các khu dân cư tránh lũ.

D. Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp.

Chọn D

Để sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp có tác dụng tích cực hơn cả là lựa chọn các mô hình kinh tế phù hợp.

Câu 30. Để đảm bảo cân bằng sinh thái, Đồng bằng sông Cửu Long cần

A. phát triển mạnh nuôi cá.

B. bảo vệ, phát triển rừng.

C. đẩy mạnh phát triển lúa.

D. giảm độ phèn trong đất.

Chọn B

Để đảm bảo cân bằng sinh thái, vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần phải bảo vệ và phát triển rừng diện tích rừng hiện có. Đồng thời, tích cực trồng thêm rừng ngập mặn ở ven biển.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

1 94 09/08/2024