TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 10 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 10: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 10.

1 25 09/08/2024


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 10: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Kết nối tri thức

Câu 1. Chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là

A. chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

B. chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.

C. thúc đẩy quá trình đô thị hóa đất nước.

D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Chọn D

Chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 2. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay

A. giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng công nghiệp chế biến.

B. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm công nghiệp chế biến.

C. chú trọng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống, ít vốn.

D. phát triển công nghiệp sản xuất, phân phối điện và khai khoáng.

Chọn A

Ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Trong đó, chú trọng những ngành ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ từng bước được hình thành và phát triển.

Câu 3. Thành phần kinh tế nào có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất?

A. Kinh tế Nhà nước.

B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Chọn C

Thành phần kinh tế có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất là kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.

Câu 4. Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là

A. tăng tỉ trọng các sản phẩm được sản xuất bởi sức người, truyền thống.

B. tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh.

C. giảm tỉ trọng sử dụng các sản phẩm chất lượng thấp và sản phẩm ngoại.

D. giảm tỉ trọng các sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm xanh.

Chọn B

Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng, có sức cạnh tranh để nhằm mục tiêu phát triển nền kinh tế hàng hóa, hướng ra thị trường xuất khẩu.

Câu 5. Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

B. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

C. Tăng tỉ trọng khu vực I và III, giảm tỉ trọng khu vực II.

D. Giảm tỉ trọng khu vực II và I, tăng tỉ trọng khu vực III.

Chọn B

Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (khu vực I); tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp và xây dựng (khu vực II), dịch vụ (khu vực III). Công nghiệp trở thành động lực chính trong tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Câu 6. Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I ở nước ta hiện nay

A. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.

B. tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

C. tăng tỉ trọng ngành lâm nghiệp.

D. giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

Chọn B

Đối với nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, cơ cấu dịch chuyển theo hướng tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp. Giá trị các sản phẩm nông nghiệp được nâng cao qua việc liên kết với công nghiệp chế biến, các dịch vụ nông nghiệp, theo chuỗi giá trị: sản xuất - chế biến - tiêu thụ.

Câu 7. Ngành kinh tế nào sau đây có đóng góp vảo GDP cao nhất?

A. Công nghiệp.

B. Dịch vụ.

C. Nông nghiệp.

D. Xây dựng.

Chọn B

Dịch vụ là ngành kinh tế có đóng góp vào GDP của cả nước lớn nhất và ngày càng tăng theo thời gian, năm 2021 đóng góp hơn 41% vào cơ cấu GDP theo ngành kinh tế.

Câu 8. Khu vực kinh tế Nhà nước có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

C. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.

D. Quản lí các hoạt động vui chơi giải trí.

Chọn B

Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế. Kinh tế Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước.

Câu 9. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh do

A. nước ta gia nhập WTO, mở cửa hội nhập.

B. nước ta đổi mới quản lí, giàu có tài nguyên.

C. tăng cường sự quản lí của tập thể, cá nhân.

D. thu hút đầu tư, mở rộng khu công nghiệp.

Chọn A

Sau đổi mới, nước ta chủ trương mở cửa hội nhập quốc tế theo hướng đa phương hóa. Đặc biệt, năm 2007 nước ta gia nhập WTO từ đó nhận được nhiều đầu tư và hợp tác song phương, đa phương hơn giúp nền kinh tế ngày càng phát triển, trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

Câu 10. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.

B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

C. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.

D. Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư.

Chọn D

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được hình thành và phát triển trong vài thập kỉ gần đây, song giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt, có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư, công nghệ, phương thức quản lí hiện đại, góp phần thúc đẩy quá trình tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu và hội nhập quốc tế của nước ta.

Câu 11. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, thành phần nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất?

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tập thể.

C. Có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế tư nhân.

Chọn C

Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư, công nghệ, phương thức quản lí hiện đại, góp phần thúc đẩy quá trình tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu và hội nhập quốc tế của nước ta.

Câu 12. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.

B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

C. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.

D. Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư.

Chọn C

Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước được khuyến khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép, nhất là trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Đây là thành phần kinh tế phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các địa phương và cả nước.

Câu 13. Khu vực I có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngành thủy sản.

Chọn A

Đối với nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (khu vực I), cơ cấu dịch chuyển theo hướng tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp. Giá trị các sản phẩm nông nghiệp được nâng cao qua việc liên kết với công nghiệp chế biến, các dịch vụ nông nghiệp, theo chuỗi giá trị: sản xuất - chế biến - tiêu thụ.

Câu 14. Khu vực III có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng của ngành thủy sản và giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.

B. Đa dạng, dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, tăng cường chuyển đổi số.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Khuyến khích phát triển tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép.

Chọn B

Nhóm ngành dịch vụ (khu vực III) phát triển theo hướng đa dạng, dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, tăng cường chuyển đổi số, đặc biệt là trong các lĩnh vực thương mại điện tử, tài chính ngân hàng, bảo hiểm, y tế, giáo dục, logistics, du lịch,...

Câu 15. Khu vực II có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngành thủy sản.

Chọn C

Ngành công nghiệp (khu vực II) chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Trong đó, chú trọng những ngành ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ từng bước được hình thành và phát triển.

Câu 16. Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay do

A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP, thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.

B. nắm giữ những ngành then chốt, những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế.

C. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế trong và ngoài nước.

D. có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước.

Chọn B

Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế. Kinh tế Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước.

Câu 17. Năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức nào sau đây?

A. WTO.

B. EU.

C. ASEAN.

D. NAFTA.

Chọn C

Vào tháng 7 năm 1995 Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức WTO; EU là Liên minh châu Âu và NAFTA là Hiệp định tự do Bắc Mĩ.

Câu 18. Ngành thương mại của Việt Nam phát triển mạnh sau khi gia nhập tổ chức nào sau đây?

A. ASEAN.

B. WTO.

C. ASEM.

D. WHO.

Chọn B

Nguyên nhân khiến nước ta phát triển mạnh ngành thương mại chủ yếu do năm 2007 nước ta trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) nên mở rộng buôn bán, xuất nhập khẩu với nhiều nước trên thế giới (từ châu Âu, châu Mĩ đến các nước trong khu vực, châu Á).

Câu 19. Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của WTO?

A. 149.

B. 150.

C. 151.

D. 152.

Chọn B

WTO được thành lập nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại. Tính đến thời điểm hiện tại năm 2023, WTO bao gồm 164 thành viên trên tổng số 195 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, năm 2007 Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của WTO.

Câu 20. Việt Nam là thành viên của những tổ chức nào sau đây?

A. ASEAN, APEC, ASEM, WB.

B. ASEAN, EU, ASEM, WHO.

C. ASEAN, AU, ASEM, NAFTA.

D. ASEAN, EU, ASEM, WTO.

Chọn A

Việt Nam là thành viên của các tổ chức như Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn kinh tế khu vực châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), Ngân hàng thế giới (WB). Còn EU - Liên minh châu Âu; NAFTA - Hiệp định thương mại mậu dịch Bắc Mĩ; AU - Liên minh châu Phi là những tổ chức Việt Nam không phải là thành viên.

Câu 21. Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, khu vực nào giữ vai trò chủ đạo?

A. Có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Kinh tế Nhà nước.

C. Kinh tế ngoài Nhà nước.

D. Kinh tế tư nhân.

Chọn B

Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế. Kinh tế Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước.

Câu 22. Ở nước ta không có vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?

A. Phía Nam.

B. Phía Bắc.

C. Miền trung.

D. Nam Bộ.

Chọn D

Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển biến rõ nét được thể hiện việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. Nước ta có 4 vùng kinh tế trọng điểm, đó là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam, miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23. Toàn cầu hóa là xu thế của

A. các nước kém phát triển.

B. các nước phát triển.

C. các nước đang phát triển.

D. của toàn thế giới.

Chọn D

Toàn cầu hóa là sự liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (kinh tế, văn hóa, xã hội…). Toàn cầu hóa, khu vực hóa là một xu thế của toàn thế giới trong đó có Việt Nam. Đây là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới.

Câu 24. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay?

A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.

B. Tỉ trọng khu vực I cao nhưng giảm nhanh.

C. Khu vực III chiếm tỉ trọng ngày càng thấp.

D. Hình thành nhiều vùng kinh tế trọng điểm.

Chọn C

Hiện nay, cơ cấu kinh tế (ngành, thành phần, lãnh thổ) đang chuyển dịch theo hướng diện đại hóa; trong nội bộ từng cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. Theo ngành (khu vực I giảm, khu vực II, III tăng); theo thành phần (Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước tăng); theo lãnh thổ thì hình thành các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh,…

Câu 25. Xu thế lớn tác động đến nền kinh tế - xã hội nước ta hiện nay là

A. phát triển công nghệ cao và bền vững.

B. phát triển nền kinh tế tri thức, số hóa.

C. thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

D. toàn cầu hoá và khu vực hóa kinh tế.

Chọn D

Toàn cầu hóa là sự liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (kinh tế, văn hóa, xã hội,…) -> quá trình này có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền KT - XH, thúc đẩy đổi mới, hội nhập và phát triển của các nước trong đó có VN. Đây là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

1 25 09/08/2024