TOP 15 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức một biến (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 7

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 5: Phép chia đa thức một biến có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 5.

1 300 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Phép chia đa thức một biến - Cánh diều

Câu 1. Tính (12x4) : (3x2)

A. 4x;

B. 4x2;

C. –4x;

D. –4x2.

Đáp án đúng là: B

Ta có: (12x4) : (3x2)

= (12 : 3). (x4 : x2)

= 4x4 – 2

= 4x2.

Vậy (12x4) : (3x2) = 4x2.

Câu 2. Kết quả của phép tính -12xm+23:32xn+21 (với m, n ℕ) là:

A. -13.xm-n+2

B. -3.xm-n+2

C. -43.xm+n+44

D. -34.xm+n+44

Đáp án đúng là: A

Ta có:

-12xm+23:32xn+21

=-12:32.xm+23:xn+21

=-12.23.xm+23-n-21

-13.xm-n+2

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 3. Kết quả của phép tính (18x6 + 6x4 – 3x2) : (3x2) là

A. 6x4 + 2x2 + 1;

B. 6x4 – 2x2 + 1;

C. 6x4 + 2x21;

D. 6x4 – 2x21.

Đáp án đúng là: C

Ta có: (18x6 + 6x4 – 3x2) : (3x2)

= (18x6) : (3x2) + (6x4) : (3x2) – (3x2) : (3x2)

= (18 : 3). (x6 : x2) + (6 : 3). (x4 : x2) – (3 : 3). (x2 : x2)

= 6x4 + 2x21.

Vậy (18x6 + 6x4 – 3x2) : (3x2) = 6x4 + 2x21.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 4. Với a ≠ 0, b ≠ 0; m, n N; m ≥ n; kết quả của phép tính (axm) : (bxn) bằng:

A. ab. xm – n;

B. ab. xm + n;

C. ab. xm.n;

D. -ab. xm – n.

Đáp án đúng là: A

Với a ≠ 0, b ≠ 0; m, n N; m ≥ n, ta có:

(axm) : (bxn) = ab. (xm : xn) = ab. xm – n

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 5. Kết quả của phép chia 0,5x5 + 3,2x3 – 2x2 cho 0,25xn, với n = 2.

A. 2x3 + 12,8x + 8;

B. 2x3 + 12,8x – 8;

C. 2x3 – 12,8x – 8;

D. 2x3 – 12,8x – 8.

Đáp án đúng là: B

Thay n = 2 vào 0,25xn ta được biểu thức 0,25x2.

Khi đó

(0,5x5 + 3,2x3 – 2x2) : (0,25x2)

= (0,5x5) : (0,25x2) + (3,2x3) : (0,25x2) – (2x2) : (0,25x2)

= (0,5 : 0,25). (x5 : x2) + (3,2 : 0,25). (x3 : x2) – (2 : 0,25). (x2 : x2)

= 2x3 + 12,8x – 8

Vậy (0,5x5 + 3,2x3 – 2x2) : (0,25xn) = 2x3 + 12,8x – 8 với n = 2.

Câu 6. Phép chia đa thức 2x4 – 3x3 + 3x – 2 cho đa thức x2 – 1 được đa thức dư là

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 10.

Đáp án đúng là: A

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức:

15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Vậy đa thức dư là R = 0.

Câu 7. Điền vào chỗ trống (x3 + x2 – 12 : (x – 12) = …

A. x + 3;

B. x – 3;

C. x2 + 3x + 6;

D. x2 – 3x + 6.

Đáp án đúng là: C

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức:

15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Do đó (x3 + x2 – 12 : (x – 12) = x2 + 3x + 6.

Vậy đa thức cần điền vào chỗ trống là x2 + 3x + 6.

Câu 8. Biết phần dư của phép chia đa thức (x5 + x3 + x2 + 2) cho đa thức (x3 + 1) là số tự nhiên a. Chọn câu đúng.

A. a < 2;

B. a > 1;

C. a < 0;

D. a ⁝ 2.

Đáp án đúng là: A

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức:

15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Phần dư của phép chia là a = 1 < 2.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 9. Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là (x2 + x + 1), thương là (x + 3), dư là x – 2.

A. x3 + 4x2 + 5x + 1;

B. x3 – 4x2 + 5x + 1;

C. x3 – 4x2 – 5x + 1;

D. x3 + 4x2 – 5x + 1.

Đáp án đúng là: A

Đa thức bị chia cần tìm là:

(x2 + x + 1)(x + 3) + x – 2

= x2.x + 3x2 + x.x + 3x + x + 3 + x – 2

= x3 + 3x2 + x2 + 3x + x + x + 3 – 2

= x3 + 4x2 + 5x + 1

Vậy đa thức cần tìm là x3 + 4x2 + 5x + 1.

Câu 10. Một hình hộp chữ nhật có thể tích là x3 + 3x2 + 2x (cm3). Biết đáy là hình chữ nhật có các kích thước là x + 1 (cm) và x + 2 (cm). Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

A. x (cm);

B. 2x (cm);

C. 3x (cm);

D. 4x (cm).

Đáp án đúng là: A

Ta có V = Sđáy. h

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

(x + 1)(x + 2)

= x.x + x.2 + 1.x + 1.2

= x2 + 3x + 2 (cm2)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là thương của phép chia:

(x3 + 3x2 + 2x) : (x2 + 3x + 2)

Ta đặt tính phép chia đa thức:

15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Do đó (x3 + 3x2 + 2x) : (x2 + 3x + 2) = x

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là x (cm).

Câu 11. Rút gọn và tính giá trị biểu thức A=4x3+3x2-2x:x2+x-12 tại x = 3.

A. A = 4x, A = 7;

B. A = 3x; A = 9;

C. A = 4x; A = 8;

D. A = 4x; A = 12.

Đáp án đúng là: D

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Do đó A = 4x.

Tại x = 3, ta có: A = 4.3 = 12.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 12. Một công ty sau khi tăng giá 15 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) thì có doanh thu là 3x2 + 85x + 600 nghìn đồng. Tính số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo x.

A. 3x – 40;

B. 3x + 40;

C. –3x – 40;

D. –3x + 40.

Đáp án đúng là: B

Giá của sản phẩm sau khi tăng là: x + 15 (nghìn đồng)

Số sản phẩm mà công ty đó bán được là thương của phép chia:

(3x2 + 85x + 600) : (x + 15)

Thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Do đó (3x2 + 85x + 600) : (x + 15) = 3x + 40.

Vậy công ty đó bán được 3x + 40 sản phẩm.

Câu 13. Có bao nhiêu số nguyên x để giá trị của đa thức A = 2x3 – 3x2 + 2x + 2 chia hết cho giá trị của đa thức B = x2 + 1

A. 3;

B. 4;

C. 2;

D. 1.

Đáp án đúng là: A

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Để giá trị của đa thức A = 2x3 – 3x2 + 2x + 2 chia hết cho giá trị của đa thức B = x2 + 1 thì 5 ⁝ (x2 + 1)

Hay (x2 + 1) Ư(5) = {–1; 1; –5; 5}

+) x2 + 1 = –1

Suy ra x2 = –2 (vô lí)

+) x2 + 1 = 1

Suy ra x2 = 0

Do đó x = 0 (thỏa mãn x là số nguyên)

+) x2 + 1 = –5

Suy ra x2 = –6 (vô lí)

+) x2 + 1 = 5

Suy ra x2 = 4

Do đó x = 2 (thỏa mãn) hoặc x = –2 (thỏa mãn)

Vậy có 3 giá trị của x thỏa mãn đề bài là x = 0; x = –2; x = 2.

Ta chọn phương án A.

Câu 14. Tìm giá trị của a và b đề đa thức 4x3 + ax + b chia cho đa thức x2 – 1 dư 2x – 3.

A. a = –6; b = –3;

B. a = 6; b = –3;

C. a = 2; b = –3;

D. a = –2; b = –3.

Đáp án đúng là: D

Ta đặt tính chia đa thức như sau:

15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Phần dư của phép chia trên là (a + 4)x + b.

Mà theo bài, đa thức 4x3 + ax + b chia cho đa thức x2 – 1 dư 2x – 3.

Do đó (a + 4)x + b = 2x – 3.

Suy ra 15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Hay 15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Vậy a = –2 và b = –3.

Ta chọn phương án D.

Câu 15. Xác định a để đa thức 27x2 + a chia hết cho 3x + 2

A. a = 6;

B. a = 12;

C. a = –12;

D. a = 9.

Đáp án đúng là: C

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

15 Bài tập Phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Suy ra 27x2 + a = (3x + 2).(9x – 6) + a + 12

Để phép chia trên là phép chia hết thì R = a + 12 = 0.

Do đó a = –12.

Vậy ta chọn phương án C.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tổng các góc của một tam giác

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Hai tam giác bằng nhau

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh

1 300 lượt xem
Mua tài liệu