TOP 15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 2 (Cánh diều 2024) có đáp án: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Bài 2: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế­ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 2.

1 1878 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 2: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế­ Cánh Diều

Câu 1. Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?

A. Sự gia tăng nhanh dân số thế giới và hàng hóa.

B. Nhu cầu hàng hóa tăng nhanh, kích thích sản xuất.

C. Sự phát triển của khoa học, công nghệ hiện đại.

D. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

Chọn C

Toàn cầu hóa kinh tế là quá trình liên kết giữa các quốc gia về mặt kinh tế, văn hóa, giáo dục, chính trị,… Cơ sở để các nước tiếp cận và chủ động, tích cực hội nhập vào thế giới hiện đại, vì khoa học công nghệ là lực lượng thống trị trong quá trình toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Trong quan hệ giữa các quốc gia, các nước rất chú ý tới khoa học công nghệ và nhìn vào chính sách, thực lực khoa học công nghệ của mỗi nước để đánh giá quốc gia này sẽ đi về đâu, phát triển thế nào.

Câu 2. Toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào sau đây?

A. Tăng cường thao túng thị trường các quốc gia khác nhau.

B. Tìm cách lũng đoạn về kinh tế của các nước trên thế giới.

C. Bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình trên trường quốc tế.

D. Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương và đa phương.

Chọn D

Toàn cầu hóa và khu vực hóa là quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. Đó là sự hợp tác, trao đổi trong mối quan hệ song phương giữa hai quốc gia, quan hệ đa phương giữa một quốc gia với nhiều quốc gia khác trong một môi trường chung. Bên cạnh những cơ hội hợp tác phát triển, toàn cầu hóa và khu vực hóa cũng đem lại nhiều thách thức, cạnh tranh gay gắt giữa các quốc gia trên trường quốc tế. Như vậy, toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm là hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.

Câu 3. Để có được sức cạnh tranh mạnh về kinh tế, các nước đang phát triển đã tiến hành điều nào sau đây?

A. Phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Sản xuất sản phẩm chưa chế biến, giá rẻ.

C. Dỡ bỏ các hàng rào thuế quan nhập khẩu.

D. Chuyển giao khoa học công nghệ kĩ thuật.

Chọn A

Muốn có sức cạnh tranh kinh tế, các quốc gia phải xây dựng được tiềm lực kinh tế trong nước lớn mạnh, phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa, khoa học công nghệ có tác động sâu sắc đến mọi lĩnh vực đời sống xã hội, phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn (công nghiệp hiện đại) sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao và năng suất lao động lớn. Các nước đang phát triển cần đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như: điện tử- tin học, năng lượng nguyên tử, hóa dầu, hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học.

Câu 4. Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới không phải về

A. kinh tế.

B. văn hoá.

C. khoa học.

D. chính trị.

Chọn D

Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa, khoa học,... Trong đó, toàn cầu hóa kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.

Câu 5. Biểu hiện nào sau đây không phải của toàn cầu hoá kinh tế?

A. Thương mại thế giới phát triển nhanh.

B. Tăng vai trò của các công ty đa quốc gia.

C. Các quốc gia gần nhau lập một khu vực.

D. Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.

Chọn C

Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là

- Tăng nhanh thương mại quốc tế, thúc đẩy thương mại tự do.

- Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.

- Tăng cường vai trò của các công ty đa quốc gia.

- Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu.

Câu 6. Biểu hiện của tăng cường vai trò của các công ty đa quốc gia

A. các sản phẩm, quy trình quản lí, dịch vụ được áp dụng rộng.

B. số lượng công ty đa quốc gia, chi nhánh không ngừng tăng.

C. hợp tác song phương, đa phương ngày càng trở nên phổ biến.

D. các ngân hàng lớn liên kết với nhau tạo mạng lưới toàn cầu.

Chọn A

Các tiêu chuẩn thống nhất về sản phẩm, quản lí quá trình, cung cấp dịch vụ,... ngày càng được áp dụng với nhiều lĩnh vực trên phạm vi toàn cầu. Các tiêu chuẩn phổ biến như tiêu chuẩn quản lí chất lượng, quản lí môi trường, quản lí năng lượng, an toàn sức khoẻ, tiêu chuẩn bảo mật công nghệ thông tin, tiêu chuẩn xây dựng,...

Câu 7. Các tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu và đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia?

A. WB, FAO, APEC.

B. WTO, IMF, WB.

C. ILO, ASEAN, UN.

D. IMF, WHO, EU.

Chọn B

Toàn cầu hóa kinh tế đã dẫn tới sự ra đời và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu như Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB),... Các tổ chức này có vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu và đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia.

Câu 8. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước ta đã nhanh chóng nắm bắt được cơ hội nào dưới đây nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?

A. Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.

B. Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.

C. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.

D. Phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

Chọn B

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nước ta đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các nước về mặt khoa học công nghệ, nhằm huy động nguồn lực, nhanh chóng tận dụng và chuyển giao những thành tựu công nghệ hiện đại trên thế giới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Câu 9. Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?

A. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước.

B. Nhu cầu giao lưu quốc tế, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng nhanh.

C. Dỡ bỏ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ.

D. Sự ra đời và vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia.

Chọn C

Toàn cầu hóa kinh tế là quá trình liên kết giữa các quốc gia về mặt kinh tế, văn hóa, giáo dục, chính trị,… Cơ sở để các nước tiến hành hợp tác với nhau trên nhiều lĩnh vực. Vì vậy, việc dỡ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ,… đã thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ hơn, sâu rộng hơn trên nhiều lĩnh vực, khu vực, quốc gia.

Câu 10. Mối quan hệ giữa các quốc gia khi tiến hành toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa là

A. bảo thủ, thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế.

B. hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.

C. luôn giữ quan hệ hợp tác với vai trò trung lập.

D. chỉ giữ quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.

Chọn B

Toàn cầu hóa và khu vực hóa là quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. Đó là sự hợp tác, trao đổi trong mối quan hệ song phương giữa hai quốc gia, quan hệ đa phương giữa một quốc gia với nhiều quốc gia khác trong một môi trường chung. Bên cạnh những cơ hội hợp tác phát triển, toàn cầu hóa và khu vực hóa cũng đem lại nhiều thách thức, cạnh tranh gay gắt giữa các quốc gia trên trường quốc tế.

Câu 11. Tổ chức nào sau đây thúc đẩy tự do hóa thương mại thế giới?

A. WTO.

B. WB.

C. WHO.

D. IMF.

Chọn A

Sự ra đời và hoạt động hiệu quả của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động

Câu 12. Nguyên nhân các hoạt động thương mại trên thế giới ngày càng tự do hơn là do

A. tự do hóa di chuyển các luồng vốn quốc tế, xây dựng hiệp định.

B. cắt giảm dần thuế quan và đảm bảo tính cạnh tranh công bằng.

C. chiếm thị phần lớn trong nền kinh tế, mở rộng quan hệ quốc tế.

D. thúc đẩy tự do hóa thương mại, đa dạng hóa các ngành dịch vụ.

Chọn B

Hoạt động thương mại trên thế giới ngày càng tự do hơn thông qua việc cắt giảm dần thuế quan; tiến tới loại bỏ hàng rào phi thuế quan; đảm bảo tính cạnh tranh công bằng và không phân biệt đối xử.

Câu 13. Biểu hiện của tăng nhanh thương mại quốc tế là

A. các sản phẩm, quy trình quản lí, dịch vụ được áp dụng rộng.

B. số lượng công ty đa quốc gia, chi nhánh không ngừng tăng.

C. hợp tác song phương, đa phương ngày càng trở nên phổ biến.

D. hoạt động ngân hàng và dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng.

Chọn C

Hoạt động thương mại trên thế giới ngày càng tự do hơn thông qua việc cắt giảm dần thuế quan; tiến tới loại bỏ hàng rào phi thuế quan; đảm bảo tính cạnh tranh công bằng và không phân biệt đối xử. Hợp tác thương mại song phương, đa phương ngày càng trở nên phổ biến. Nhờ đó, hàng hóa và dịch vụ lưu thông giữa các quốc gia nhanh chóng, thuận lợi hơn, thúc đẩy thương mại thế giới phát triển mạnh.

Câu 14. Biểu hiện của phát triển các hệ thống tài chính quốc tế là

A. các sản phẩm, quy trình quản lí, dịch vụ được áp dụng rộng.

B. số lượng công ty đa quốc gia, chi nhánh không ngừng tăng.

C. hợp tác song phương, đa phương ngày càng trở nên phổ biến.

D. các ngân hàng lớn liên kết với nhau tạo mạng lưới toàn cầu.

Chọn D

Các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau, tạo nên một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu. Một số tổ chức quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Nhóm Ngân hàng Thế giới ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu cũng như kinh tế - xã hội của các quốc gia.

Câu 15. Biểu hiện của tăng cường vai trò của các công ty đa quốc gia

A. các sản phẩm, quy trình quản lí, dịch vụ được áp dụng rộng.

B. số lượng công ty đa quốc gia, chi nhánh không ngừng tăng.

C. hợp tác song phương, đa phương ngày càng trở nên phổ biến.

D. các ngân hàng lớn liên kết với nhau tạo mạng lưới toàn cầu.

Chọn B

Các công ty đa quốc gia là một trong những nhân tố thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa. Số lượng các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng lên, chiếm thị phần ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới. Tính đến năm 2020, có khoảng 80 000 công ty quốc gia với chi nhánh trên toàn cầu.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 11 sách Cánh diều, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 3: Một số tổ chức khu vực và quốc tế­

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 5: Một số vấn đề an ninh toàn cầu­

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 7: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực MỸ LA-TINH

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 9: Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới­

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

1 1878 lượt xem