TOP 15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 7.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
TOP 15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
Câu 1. Có mấy loại ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Có 2 loại ngành nghề kĩ thuật, công nghệ:
1. Nghề thuộc ngành cơ khí
2. Nghề thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông
Câu 2. Nghề nào sau đây thuộc ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
A. Nghề thuộc ngành cơ khí
B. Nghề thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C
Giải thích:
Có 2 loại ngành nghề kĩ thuật, công nghệ:
1. Nghề thuộc ngành cơ khí
2. Nghề thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông
Câu 3. Nghề nào sau đây thuộc ngành cơ khí?
A. Sửa chữa
B. Cơ khí chế tạo
C. Chế tạo khuôn mẫu
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích: Các nghề thuộc ngành cơ khí là: sửa chữa, cơ khí chế tạo, chế tạo khuôn mẫu, hàn, …
Câu 4. Người lao động thuộc ngành cơ khí là người trưc tiếp tham gia vào:
A. Thiết kế
B. Vận hành
C. Bảo dưỡng
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích: Người lao động thuộc ngành cơ khí là người trưc tiếp tham gia thiết kế, lắp đặt, phân tích, đánh giá, vận hành, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, đề xuất sáng kiến, ý tưởng giải pháp cải tiến công nghệ, trang thiết bị máy móc, .. thuộc cơ khí.
Câu 5. Người lao động trong ngành cơ khí cần:
A. Biết sử dụng, vận hành các loại dụng cụ, thiết bị.
B. Biết đọc bản vẽ, phân tích yêu cầu kĩ thuật, lập quy trình công nghệ.
C. Biết phân tích, giải quyết vấn đề chuyên môn
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Người lao động trong ngành cơ khí cần:
+ Biết sử dụng, vận hành các loại dụng cụ, thiết bị.
+ Biết đọc bản vẽ, phân tích yêu cầu kĩ thuật, lập quy trình công nghệ.
+ Biết phân tích, giải quyết vấn đề chuyên môn
+ Biết sử dụng các phần mềm phục vụ thiết kế.
+ Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
+ Có óc sáng tạo, tư duy nhanh nhạy
Câu 6. Người lao động trong ngành cơ khí cần:
A. Biết sử dụng các phần mềm phục vụ thiết kế.
B. Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
C. Có óc sáng tạo, tư duy nhanh nhạy
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Người lao động trong ngành cơ khí cần:
+ Biết sử dụng, vận hành các loại dụng cụ, thiết bị.
+ Biết đọc bản vẽ, phân tích yêu cầu kĩ thuật, lập quy trình công nghệ.
+ Biết phân tích, giải quyết vấn đề chuyên môn
+ Biết sử dụng các phần mềm phục vụ thiết kế.
+ Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
+ Có óc sáng tạo, tư duy nhanh nhạy
Câu 7. Môi trường làm việc của ngành cơ khí:
A. Khắc nghiệt
B. Tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C
Giải thích: Môi trường làm việc của ngành cơ khí khắc nghiệt và tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn. Do đó, người lao động cần có sức khỏe tốt; cẩn thận, kiên trì; yêu thích công việc, đam mê máy móc và kĩ thuật; có tinh thần hợp tác, …
Câu 8. Yêu cầu đối với người lao động trong ngành cơ khí là:
A. Có sức khỏe tốt
B. Cẩn thận, kiên trì
C. Yêu thích công việc, đam mê máy móc và kĩ thuật
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích: Môi trường làm việc của ngành cơ khí khắc nghiệt và tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn. Do đó, người lao động cần có sức khỏe tốt; cẩn thận, kiên trì; yêu thích công việc, đam mê máy móc và kĩ thuật; có tinh thần hợp tác, …
Câu 9. Nhân lực ngành điện, điện tử và viễn thông phục vụ:
A. Trong nước
B. Xuất khẩu
C. Trong nước và xuất khẩu
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích: Nhân lực ngành điện, điện tử và viễn thông phục vụ trong nước và cả xuất khẩu.
Câu 10. Lao động thuộc ngành cơ khí làm việc ở:
A. Trường học
B. Viện nghiên cứu
C. Nhà máy sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích: Lao động thuộc ngành cơ khí làm việc ở các trường học, viện nghiên cứu, nhà máy sản xuất, công ti, cơ sở sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp.
Câu 11. Lao động thuộc ngành cơ khí làm việc ở:
A. Cơ sở sản xuất
B. Cơ sở kinh doanh
C. Công ti
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích: Lao động thuộc ngành cơ khí làm việc ở các trường học, viện nghiên cứu, nhà máy sản xuất, công ti, cơ sở sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp.
Câu 12. Người lao động thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông làm việc ở:
A. Trường học
B. Viện nghiên cứu
C. Phòng thí nghiệm
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích: Người lao động thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông làm việc ở trường học, viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm, công ty điện lực, bưu chính viễn thông, cơ sở kinh doanh, nhà máy sản xuất trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, các đơn vị sản xuất công nghiệp tự động hóa và điện tử hóa.
Câu 13. Người lao động thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông làm việc ở:
A. Công ty điện lực
B. Bưu chính viễn thông
C. Nhà máy sản xuất trong các khu chế xuất
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích: Người lao động thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông làm việc ở trường học, viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm, công ty điện lực, bưu chính viễn thông, cơ sở kinh doanh, nhà máy sản xuất trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, các đơn vị sản xuất công nghiệp tự động hóa và điện tử hóa.
Câu 14. Nghề nghiệp trong lĩnh vực nào có xu hướng tăng?
A. Công nghiệ
B. Thợ lắp ráp
C. Vận hành máy móc thiết bị
D. cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích: Nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thợ lắp ráp, vận hành máy móc thiết bị có xu hướng tăng từ 4,6 triệu lao động năm 2015 lên tới 7,1 triệu người năm 2020.
Câu 15. Tỉ lệ lao động làm việc trong ngành nghề nào không đổi?
A. Công nghiệp chế biến
B. Chế tạo
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C
Giải thích: Tỉ lệ lao động làm việc trong ngành nghề thuộc công nghiệp chế biến, chế tạo gần như không thay đổi; thấp nhất là 17,7% năm 2019, cao nhất là 18,6% năm 2018.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Ôn tập Chương 1: Đại cương về công nghệ
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 9: Hình chiếu vuông góc
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Cánh Diều