Toán lớp 5 trang 31 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó trang 31 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 5. 

1 621 16/11/2024


Giải Toán lớp 5 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Giải Toán lớp 5 Trang 32

Thực hành 1 trang 32 Toán lớp 5: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Lời giải:

Hiệu hai số là 100, tỉ số 76

Hiệu số phần bằng nhau là 7 – 6 = 1 (phần)

Số bé là 100 : 1 x 6 = 600

Số lớn là 600 + 100 = 700

Hiệu hai số là 40 000, tỉ số 19

Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 1 = 8 (phần)

Số bé là 40 000 : 8 = 5 000

Số lớn là 5 000 + 40 000 = 45 000

Giải Toán lớp 5 Trang 33

Luyện tập 1 trang 33 Toán lớp 5: Năm nay sản lượng xoài của nhà bác Ba thu hoạch nhiều hơn năm ngoái là 36 tấn và bằng 53 sản lượng năm ngoái. Hỏi mỗi năm bác Ba thu hoạch được bao nhiêu tấn xoài?

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Năm ngoái bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:

(36 : 2) x 3 = 54 (tấn)

Năm nay bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:

54 + 36 = 90 (tấn)

Đáp số: Năm ngoái: 54 tấm xoài

Năm nay: 90 tấn xoài

Luyện tập 2 trang 33 Toán lớp 5: Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?

Lời giải:

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)

Giá trị 1 phần hay tuổi của Bin năm nay là:

27 : 3 = 9 (tuổi )

Đáp số: 9 tuổi

Luyện tập 3 trang 33 Toán lớp 5: Số?

Từ nhà Nam đến trường học phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng 23quãng đường từ công viên đến trường học và ngắn hơn quãng đường từ công viên đến trường học là 250 m. Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài .?. m.

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Quãng đường từ nhà Nam đến công viên dài:

250 : 1 x 2 = 500 (m)

Quãng đường từ công viên đến trường học dài:

500 + 250 = 750 (m)

. Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài:

500 + 750 = 1 250 (m)

Đáp số: 1 250 m

Luyện tập 4 trang 33 Toán lớp 5: Chọn ý trả lời đúng.

a) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 75. Hai số đó là:

A. 10 và 2

B. 35 và 25

C. 12 và 22

D. 70 và 50

b) Lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5B là 10 cây. Tỉ số cây trồng của lớp 5A và lớp 5B là 3533. Tổng số cây cả hai lớp trồng được là:

A. 165 cây

B. 175 cây

C. 340 cây

D. 680 cây

Lời giải:

a) Số bé nhất có hai chữ số là 10

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần)

Số bé là: (10 : 2) x 5 = 25

Số lớn là: 25 + 10 = 35

Chọn đáp án B

b) Coi số cây lớp 5A trồng được là 35 phần, số cây lớp 5B trồng được là 33 phần.

Hiệu số phần bằng nhau là: 35 – 33 = 2 (phần)

Lớp 5B trồng được số cây là: (10 : 2) x 33 = 165 (cây)

Lớp 5A trồng được số cây là: 165 + 10 = 175 (cây)

Tổng số cây cả hai lớp trồng được là: 165 + 175 = 340 (cây)

Chọn đáp án C

*Phương pháp giải:

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

2. Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé

3. Tìm số lớn = Giá trị một phần x số phần của số lớn

*Lý thuyết:

Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta có thể làm như sau:

● Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số

● Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau

● Bước 3: Tính giá trị của một phần

Giá trị của một phần = Hiệu : Hiệu số phần bằng nhau

● Bước 4: Tìm số lớn hoặc số bé:

Cách 1: Tìm số bé trước

Số bé = Giá trị của một phần × Số phần của số bé

Số lớn = Số bé + Hiệu

Cách 2: Tìm số lớn trước

Số lớn = Giá trị của một phần × Số phần của số lớn

Số bé = Số lớn– Hiệu

● Bước 5: Kết luận, đáp số

Xem thêm

Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5

Xem thêm các bài giải Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 12: Em làm được những gì?

Bài 13: Héc-ta

Bài 14: Ki-lô-mét vuông

Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Bài 16: Em làm được những gì? trang 43

1 621 16/11/2024