Toán lớp 5 trang 50 Bài 18: Số thập phân - Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân trang 50 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

1 727 09/10/2024


Giải Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân

Giải Toán lớp 5 trang 50

Thực hành 1 trang 50 Toán lớp 5 Tập 1: Viết theo mẫu.

Lời giải:

a) 710=0,7

b) 2510=2,5

Thực hành 2 trang 50 Toán lớp 5 Tập 1: Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.

a)410;91100;551000

b) 2110;16100;1581000

Lời giải:

110=0,1 ; 1100=0,01 ; 11000=0,001

Lời giải chi tiết:

a) 410=0,4 ; 91100=0,91 ; 551000=0,055

b) 2110=2,1 ; 16100=1,06 ; 1581000=15,008

Thực hành 3 trang 50 Toán lớp 5 Tập 1: Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy).

a) 742,5

b) 0,18

c) 10,362

Lời giải:

a) Số 742,5 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 4; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm chữ số 5 (ở bên phải dấu phẩy)

b) Số 0,18 có phần nguyên gồm chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 1; 8 (ở bên phải dấu phẩy).

c) Số 10,362 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 6; 2 (ở bên phải dấu phẩy)

Giải Toán lớp 5 trang 51

Luyện tập 1 trang 51 Toán lớp 5 Tập 1: Viết các phân số thập phân thành số thập phân.

Lời giải:

a) 710=0,7

b) 4100=0,04

c) 3710=3710=3,7

d) 228100=228100=2,28

Luyện tập 2 trang 51 Toán lớp 5 Tập 1: Thay .?. bằng số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.

Lời giải:

Luyện tập 3 trang 51 Toán lớp 5 Tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Chiều cao của một bạn là 145100m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m.

b) Khối lượng của một con gà là 125kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg.

c) Do 110 gấp 10 lần 1100 nên 0,1 gấp 10 lần 0,01

Lời giải:

a) Đúng

b) Sai vì 125=1410=1,4

c) Đúng

Vui học trang 51 Toán lớp 5 Tập 1: Viết theo mẫu.

Lời giải:

Hình B có 85 cái bánh hay 1610cái bánh. Có 1,6 cái bánh.

Hình C có 74 cái bánh hay 175100 cái bánh. Có 1,75 cái bánh.

1 727 09/10/2024