Toán lớp 5 trang 56 Bài 21: So sánh hai số thập phân - Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 21: So sánh hai số thập phân trang 56 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Bài 21: So sánh hai số thập phân
Thực hành 1 trang 56 Toán lớp 5 Tập 1: >,<,=
Lời giải:
a) 9,75 < 12,4
2,38 > 0,951
b) 61,07 < 61,4
0,5 > 0,125
c) 8,91 > 8,9
10,1 = 10,10
Thực hành 2 trang 56 Toán lớp 5 Tập 1: Dùng cả ba chữ số 5; 6; 7 để viết bốn số thập phân khác nhau, mỗi số có ba chữ số, trong đó phần thập phân có hai chữ số.
Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Bốn số thập phân khác nhau lập từ các chữ số trên là: 5,67; 6,57; 7,56; 5,76
Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5,67; 5,76; 6;57; 7,56.
Luyện tập 1 trang 56 Toán lớp 5 Tập 1: >,<,=
Lời giải:
a) 231,8 > 99,99
46,05 < 46,50
b) 7,42 > 7,24
7,42 < 74,2
c) 140,02 > 140
500 = 500,000
Luyện tập 2 trang 56 Toán lớp 5 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
0,77 ; 7,7 ; 0,7 ; 7
Lời giải:
Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,7 ; 7 ; 0,77 ; 0,7
Luyện tập 3 trang 56 Toán lớp 5 Tập 1: Chữ số?
a) 27,8 = 27,8?
b) 63?,1 > 638,7
c) 54,3?9 < 54,312
Lời giải:
a) 27,8 = 27,80
Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu ? là 0
b) 639,1 > 638,7
Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu ? là 9
c) 54,309 < 54,312
Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu ? là 0
Luyện tập 4 trang 56 Toán lớp 5 Tập 1: Số?
a) 3,3; 3,2; 3,1; .?.; .?.; 2,8; 2,7.
b) 0,06; 0,07; 0,08; .?.; .?.; 0,11; 0,12.
Lời giải:
a) 3,3; 3,2; 3,1; 3,0; 2,9; 2,8; 2,7.
b) 0,06; 0,07; 0,08; 0,09; 0,10; 0,11; 0,12.
Luyện tập 5 trang 56 Toán lớp 5 Tập 1: Tìm một số thập phân lớn hơn 3,4 nhưng bé hơn 3,5.
Lời giải:
Một số thập phân lớn hơn 3,4 nhưng bé hơn 3,5 là 3,42.
Lưu ý: Học sinh có thể viết số thập phân khác lớn hơn 3,4 nhưng bé hơn 3,5.
Đất nước em trang 56 Toán lớp 5 Tập 1: Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đi qua bốn tỉnh, thành gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. Trên tuyến đường cao tốc này có 9 cây cầu lớn vượt sông, trong đó có:
- Cầu Lạch Tray dài 1,2 km.
- Cầu Thái Bình dài 0,822 km.
- Cầu Thanh An dài 0,963 km.
a) Hãy viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài.
b) Tìm vị trí Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên và Hải Phòng trên bản đồ (trang 117).
Lời giải:
a) Ta có: 0,822 < 0,963 < 1,2
Vậy tên ba cây cầu theo thứ tự từ ngắn đến dài là: cầu Thái Bình, cầu Thanh An, cầu Lạch Tray.
b) Học sinh tự thực hiện
Xem thêm các chương trình khác: