Ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước?

1. Thẻ căn cước là gì?

Căn cứ vào Khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023 thì thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật căn cước.

Theo đó, theo Điều 5 và Điều 9 Luật Căn cước 2023 thì thông tin thể hiện trên cơ sở dữ liệu thẻ căn cước, bao gồm:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

- Tên gọi khác.

- Số định danh cá nhân.

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Giới tính.

- Nơi sinh.

- Nơi đăng ký khai sinh.

- Quê quán.

- Dân tộc.

- Tôn giáo.

- Quốc tịch.

- Nhóm máu.

- Số chứng minh nhân dân 09 số.

- Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

- Nơi thường trú.

- Nơi tạm trú.

- Nơi ở hiện tại.

- Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

- Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.

- Thông tin nhân dạng.

- Thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói.

- Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.

- Trạng thái của căn cước điện tử. Trạng thái của căn cước điện tử được thể hiện dưới hình thức khóa, mở khóa và các mức độ định danh điện tử.

2. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước

Theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước 2023 thì nội dung thể hiện in trên thẻ căn cước, bao gồm:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

- Ảnh khuôn mặt;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước?

3. Ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước

Trên thẻ căn cước có thể hiện dãy 12 số có ý nghĩa đặc biệt. Theo đó, căn cứ vào Điều 12 Luật Căn cước 2023 thì dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số này là số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam. Mã này do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác. Mỗi chữ số sẽ có một ý nghĩa riêng, cụ thể như sau:

- 06 số đầu là: mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh:

+ 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;

+ 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân;

+ 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân.

- 06 số sau: số ngẫu nhiên.

4. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với thẻ căn cước

Căn cứ vào Điều 7 Luật Căn cước 2023 thì các hành vi sau đây bị nghiêm cấm đối với thẻ căn cước như sau:

- Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ căn cước quy định của pháp luật.

- Giữ thẻ căn cước trái quy định của pháp luật.

- Nhũng nhiễu, gây phiền hà, phân biệt đối xử khi giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.

- Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp không chính xác, cung cấp trái quy định của pháp luật các thông tin, tài liệu về căn cước hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.

- Không thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Căn cước 2023.

- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi khác gây cản trở, rối loạn hoạt động của cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

- Làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận căn cước giả.

- Truy nhập, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán hoặc thực hiện các hoạt động khác liên quan đến xử lý dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử trái quy định của pháp luật.

- Khai thác, chia sẻ, mua, bán, trao đổi, chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

Trên đây là những nội dung liên quan đến Ý nghĩa dãy 12 số trên thẻ căn cước mà chúng tôi muốn cập nhật đến bạn đọc.