Quy định mới nhất 2025 về biển số xe máy
Quy định mới nhất 2025 về biển số xe máy

1. Mẫu biển số xe máy mới nhất 2025

Biển số xe mô tô
Biển số xe mô tô

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08: 2024/BCA ban hành kèm theo Thông tư 81/2024/TT-BCA quy định chung về cấu tạo đặc điểm biển số xe máy như sau:

  • Biển số xe được sản xuất bằng hợp kim nhôm; có màng, mực (hoặc sơn) phản quang; ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm rõ nét; các chữ, số và ký hiệu được dập nổi có chiều cao: (1,7 ±0,1) mm.
  • Biển số xe đảm bảo đúng kích thước, chất lượng và bảo mật; nét chữ và số sắc gọn, không nhòe mực, dễ dàng nhận biết thông tin; màng phản quang được dán vào tấm hợp kim nhôm không có vết rỗ khí.
  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối trên biển số xe.
  • Kích thước biển số xe mô tô: (190 x 140) mm, bốn góc được bo tròn.
  • Ký hiệu bảo mật Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên nét gạch ngang hàng trên của biển số xe mô tô, cách mép trên của biển số xe mô tô 5 mm.
  • Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.1 và 2.2 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08: 2024/BCA.
  • Kích thước chữ, số và ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.3 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08: 2024/BCA ban hành kèm theo Thông tư 81/2024/TT-BCA.
  • Về màu sắc biển số xe như sau:
    • Biển số xe nền màu trắng; viền ngoài, chữ, số và ký tự màu đen: biển số xe dân sự của cá nhân hoặc tổ chức không thuộc các cơ quan nhà nước;
    • Biển số xe nền màu vàng; viền ngoài, chữ, số và ký tự màu đen: áp dụng cho xe kinh doanh vận tải, ví dụ: taxi, xe tải, xe hợp đồng, hoặc xe công nghệ;
    • Biển số xe nền màu xanh; viền ngoài, chữ, số, các ký tự màu trắng: dành cho xe thuộc các cơ quan nhà nước, tổ chức hành chính sự nghiệp;
    • Biển số xe nền màu trắng; chữ màu đỏ; viền ngoài, số và ký tự màu đen: cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.

2. Chi tiết ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025

Căn cứ tại khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về màu sắc, seri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước như sau:

  • Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
  • Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
  • Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số xe của loại xe đó;
  • Biển số xe có seri riêng cấp cho đối tượng nào thì có màu sắc tương ứng theo quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
  • Biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA);
  • Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA).

3. Thủ tục đăng ký và sang tên biển số xe máy mới nhất 2025

3.1. Thủ tục đăng ký biển số xe máy

Căn cứ Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA, thủ tục đăng ký xe lần đầu như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký xe

Tổ chức, cá nhân đăng ký xe thực hiện quy định tại Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA; đưa xe đến cơ quan đăng ký xe (trừ trường hợp công dân Việt Nam thực hiện đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước) và nộp các giấy tờ quy định tại Điều 8, 9, 10, 11, 12 và Điều 13 Thông tư 79/2024/TT-BCA.

  • Bước 2: Được cấp biển số xe

Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau:

    • Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.
    • Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi.

Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.

  • Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả và nộp lệ phí đăng ký xe

Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại khoản (i) Bước 2 nêu trên; trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

  • Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe và biển số xe

Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại khoản (ii) Bước 2 nêu trên tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Thủ tục đăng ký biển số xe máy
Thủ tục đăng ký biển số xe máy

3.2. Thủ tục sang tên biển số xe máy

Thủ tục sang tên xe biển số xe máy căn cứ theo Điều 17 Thông tư 79/2024/TT-BCA từ ngày 01/01/2025 như sau:

Điều 17. Thủ tục đăng ký sang tên xe

1. Thủ tục thu hồi

a) Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên cổng dịch vụ công, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến hoặc kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (theo mẫu ĐKX11 ban hành kèm theo Thông tư này) tại cơ quan đăng ký xe; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này và nhận giấy hẹn trả kết quả chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định;

b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp 02 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe (01 bản trả cho chủ xe, 01 bản lưu hồ sơ xe). Đối với xe tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao cấp 03 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (02 bản trả cho chủ xe để nộp cho cơ quan hải quan và cơ quan đăng ký xe, 01 bản lưu hồ sơ xe).

Trường hợp chủ xe có nhu cầu thì được cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng với chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.

2. Thủ tục đăng ký

a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này; đưa xe đến để kiểm tra và nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này;

b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư này;

c) Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số xe theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư này); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;

d) Nhận chứng nhận đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Trường hợp biển số xe đã được cấp là biển 3 số hoặc biển 4 số thì đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư này.

Như vậy, thủ tục sang tên xe máy bao gồm hai giai đoạn: thu hồi đăng ký biển số xe, sau đó là đăng ký quyền sở hữu mới.

  • Bước 1: Chủ xe cần thực hiện thu hồi chứng nhận đăng ký xe và biển số xe. Chủ xe có thể kê khai thông tin trực tuyến trên Cổng dịch vụ công và cung cấp mã hồ sơ đăng ký trực tuyến, hoặc trực tiếp điền giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Hồ sơ thu hồi cần được nộp tại cơ quan đăng ký xe, nơi sẽ kiểm tra tính hợp lệ và cấp giấy hẹn trả kết quả.

Sau khi xác nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ cấp hai bản chứng nhận thu hồi, trong đó một bản được trả cho chủ xe và một bản lưu tại cơ quan đăng ký.

  • Bước 2: Tổ chức hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng xe sẽ kê khai giấy đăng ký xe theo mẫu quy định (hiện nay là Mẫu ĐKX11 ban hành kèm Thông tư 79/2024/TT-BCA ) và đưa xe đến cơ quan đăng ký để kiểm tra.

Sau khi hồ sơ và thực tế xe được xác minh hợp lệ, cơ quan đăng ký xe sẽ cấp chứng nhận đăng ký xe và biển số mới nếu cần. Người đăng ký sẽ nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe, và nhận biển số (nếu áp dụng). Kết quả đăng ký xe có thể được nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo nhu cầu của chủ xe.

3.3. Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Khi bạn cấp giấy chứng nhận lần đầu đăng ký xe kèm biển số thì sẽ phụ thuộc vào giá trị của xe và khu vực bạn sinh sống. Theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, lệ phí đăng ký biển số xe máy sẽ có mức giá khác nhau theo mỗi khu vực. Cụ thể:

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

4

Xe mô tô

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

4. Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025

Thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được thực hiện theo Điều 20 Thông tư 79/2024/TT-BCA như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ

Thực hiện thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Theo đó chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định, nộp hồ sơ bao gồm:

    • Giấy khai đăng ký xe.
    • Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư 79/2024/TT-BCA.
    • Chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
    • Nộp lệ phí theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp xe cải tạo, thay đổi màu sơn, chủ xe phải mang xe đến để kiểm tra.

  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
    • Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thực hiện đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích.
    • Trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 số hoặc biển 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 số hoặc biển 4 số đó);
    • Trường hợp đổi biển số xe từ nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen hoặc từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì cấp biển số định danh mới (trường hợp chưa có biển số xe định danh) hoặc cấp lại biển số định danh (trường hợp đã có biển số xe định danh).

Lưu ý: Đối với trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe khi chủ xe thay đổi trụ sở, nơi cư trú đến địa chỉ mới ngoài phạm vi của cơ quan đăng ký xe đã cấp chứng nhận đăng ký xe đó:

    • Chủ xe nộp chứng nhận đăng ký xe và đơn đề nghị xác nhận hồ sơ xe (theo mẫu ĐKX13 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA ) cho cơ quan đăng ký xe quản lý hồ sơ xe đó để được cấp giấy xác nhận hồ sơ xe;
    • Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe và nộp giấy xác nhận hồ sơ xe cho cơ quan đăng ký xe tại địa chỉ mới theo quy định tại Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA để đổi chứng nhận đăng ký xe.

5. Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?

Hiện nay, việc tra cứu thông tin chủ xe thông qua biển số xe máy có thể thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau, từ việc trực tiếp đến các cơ quan chuyên trách cho đến sử dụng các công cụ trực tuyến. Cụ thể:

  • Cách 1: Đến trực tiếp Cục Đăng Kiểm Việt Nam

Để đảm bảo nhận được thông tin chính xác và đầy đủ nhất, bạn có thể đến trụ sở Cục Đăng Kiểm Việt Nam tại số 18 Phạm Hùng, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Tại đây, bạn có thể yêu cầu nhân viên hỗ trợ tra cứu thông tin của chủ sở hữu trước đó.

  • Cách 2: Sử dụng dịch vụ bên thứ ba

Nếu bạn không quen hoặc gặp khó khăn khi tự mình tra cứu thông qua các ứng dụng hoặc công cụ trực tuyến, các dịch vụ thuê ngoài là một lựa chọn đáng cân nhắc. Những dịch vụ này hỗ trợ bạn xác định tên chủ xe dựa trên biển số xe máy một cách nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, sử dụng phương pháp này sẽ phát sinh chi phí. Mức phí cụ thể thường phụ thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ và loại xe mà bạn muốn tra cứu.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Thời gian cấp biển số xe mới mất bao lâu?

Theo Điều 7, Thông tư 79/2024/TT-BCA, thời gian cấp biển số xe máy mới là 2 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

6.2. Biển số cũ có bắt buộc đổi sang biển định danh không?

Theo Điều 39, Thông tư 79/2024/TT-BCA, biển số cũ vẫn hợp pháp và không bắt buộc đổi ngay. Tuy nhiên, các trường hợp sau đây cần đổi:

  • Đối với xe đã đăng ký biển 5 số trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa làm thủ tục thu hồi thì số biển số đó được xác định là biển số định danh của chủ xe, trừ biển số xe có ký hiệu “MK”, “TĐ”, “LD”, “DA”, “MĐ”, “R”, “CT”, “LB”, “CD”.
  • Đối với xe đã đăng ký biển 5 số, nếu chủ xe đã làm thủ tục thu hồi trước ngày 15 tháng 8 năm 2023 thì số biển số đó được chuyển vào kho biển số để cấp biển số theo quy định.
  • Đối với xe đã đăng ký biển 5 số có ký hiệu “MK”, “TĐ”, “LD”, “DA”, “MĐ”, “R”, “CT”, “LB”, “CD” đã đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành hoặc biển 3 số, biển 4 số thì tiếp tục được phép tham gia giao thông. Trường hợp chủ xe có nhu cầu hoặc khi chủ xe thực hiện thủ tục đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hoặc đăng ký sang tên xe thì đổi sang biển số theo quy định của Thông tư này.
  • Đối với xe đã đăng ký tạm thời để chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu chủ xe có nhu cầu thì tiếp tục được gia hạn, thời hạn đăng ký tạm thời thực hiện theo Thông tư này.

6.3. Xe máy không chính chủ có được sang tên không?

Xe máy không chính chủ vẫn được phép sang tên, căn cứ theo Điều 17, Thông tư 79/2024/TT-BCA, nhưng cần:

  • Giấy tờ mua bán, cho tặng có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
  • Đối với trường hợp không có giấy mua bán, cần giấy xác nhận chủ xe cũ từ Công an cấp xã/phường.