Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025

1.Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025 như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………., ngày ….. tháng ….. năm……..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số ……../HĐ

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Các căn cứ pháp lý khác.

Hai bên chúng tôi gồm:

(Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Quyền sử dụng đất là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

- Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................

- Địa chỉ: ...........................................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ..........

- Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: ………………………….. Chức vụ: ..................................

- Số điện thoại liên hệ: .......................................................................................................

- Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại ngân hàng: .........................................

- Mã số thuế: .....................................................................................................................

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

- Ông/Bà........................................................................................................................

- Sinh ngày: ………………………./……………………../..........................................................

- Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………....Cấp ngày: …../ ……./………

Tại ....................................................................................................................................

- Quốc tịch (đối với người nước ngoài): .............................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................

- Số điện thoại: .................................................................................................................

- Email: .............................................................................................................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: .........................

.........................................................................................................................................

(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ....)

2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

- Thửa đất số: ...................................................................................................................

- Tờ bản đồ số: .................................................................................................................

- Địa chỉ thửa đất: .............................................................................................................

- Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: ................................................................)

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………... m2

- Mục đích sử dụng: ..........................................................................................................

- Thời hạn sử dụng: ...........................................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng: .......................................................................................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ..................................................................

3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:

- Mật độ xây dựng: ...........................................................................................................

- Số tầng cao của công trình xây dựng: ..............................................................................

- Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ........................................................................

- Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:..................................................................

4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:

a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);

b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

Điều 2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).

(Có thể ghi chi tiết bao gồm:

- Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: .........................................................................

- Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: ............................................................................

- Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:

- Tiền thuế VAT: ................................................................................................................

Điều 3. Phương thức thanh toán

1. Phương thức thanh toán: ...............................................................................................

2. Các thỏa thuận khác: .....................................................................................................

Điều 4. Thời hạn thanh toán

Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.

Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất

1. Bàn giao quyền sử dụng đất

a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;

b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:

- Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: ...........................................................................

- Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: ....................................................................................

c) Bàn giao trên thực địa: ..................................................................................................

(Đối với trường hợp chuyển nhượng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng đất có hạ tầng: Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước…….).

2. Đăng ký quyền sử dụng đất

a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu là chuyển nhượng đất trong dự án);

b) Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

c) Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

3. Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ............................................................

4. Các thỏa thuận khác: .....................................................................................

(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).

Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

1. Về thuế do Bên ………………………….. nộp

2. Về phí do Bên …………………………….. nộp

3. Các thỏa thuận khác: .....................................................................................................

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

I. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;

d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

đ) Các quyền khác: ...........................................................................................................

2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Các nghĩa vụ khác: ........................................................................................................

II. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;

đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;

e) Các quyền khác: ............................................................................................................

2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Các nghĩa vụ khác .........................................................................................................

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: .........................

2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: .................

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

1. Phạt bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

2. Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

- .......................................................................................................................................

- .......................................................................................................................................

2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:

- .......................................................................................................................................

- .......................................................................................................................................

3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).

2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế,.... và …… bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần công chứng không?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định, trừ trường hợp chuyển nhượng khi một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Căn cứ Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Bên cạnh đó, Khoản 2 Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức giao dịch dân sự như sau:

Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định, trừ trường hợp chuyển nhượng khi một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần công chứng không?
Giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần công chứng không?

3. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025

Để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên chuyển nhượng cần tiền hành chuẩn bị hồ sơ với các tài liệu sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Phiếu yêu cầu công chứng.
  • Giấy tờ tùy thân hai bên: Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD)/hộ chiếu còn thời hạn (bản sao), đăng ký kết hôn/xác nhận tình trạng hôn nhân…
  • Giấy xác nhận nơi cư trú.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng…).
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Giấy đăng ký biến động đất đai (hiện nay là Mẫu 11/ĐK)

4. Thời hạn nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất là bao lâu?

Khi chuyển nhượng nhà đất phải nộp hồ sơ chuyển nhượng trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai năm 2024, đối với thửa đất đã có Giấy chứng nhận mà chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là chuyển nhượng nhà đất) phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên). Theo Khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai năm 2024, thời gian đăng ký biến động quy định như sau:

“3. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.”

Do đó, khi chuyển nhượng nhà đất phải đăng ký sang tên trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

5. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp ở đâu?

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở đâu được thực hiện ở Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông qua các hình thức nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến.

Cụ thể, theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

b) Văn phòng đăng ký đất đai;

c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

2. Hình thức nộp hồ sơ:

Người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức sau đây:

a) Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

c) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

d) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp ở đâu?
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp ở đâu?

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần bao gồm những thông tin gì?

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có đầy đủ các nội dung chính sau: thông tin cá nhân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ), thông tin về thửa đất (vị trí, diện tích, số thửa, số tờ bản đồ), giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên, cùng chữ ký của các bên tham gia giao dịch. Ngoài ra, cần có xác nhận công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

6.2. Có thể tự viết tay giấy chuyển nhượng đất không?

Bạn có thể tự viết mẫu giấy chuyển nhượng đất, nhưng phải đảm bảo nội dung tuân thủ các quy định pháp luật và được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, để tránh sai sót, bạn nên tham khảo mẫu giấy chuẩn được quy định hoặc sử dụng dịch vụ hỗ trợ từ các tổ chức công chứng.

6.3. Hợp đồng chuyển nhượng đất công chứng ở đâu?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính pháp lý. Bạn có thể thực hiện công chứng tại các địa điểm sau:

  • Phòng công chứng nhà nước: Đây là cơ quan thuộc nhà nước, chuyên thực hiện công chứng các giao dịch liên quan đến bất động sản, bao gồm giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Văn phòng công chứng tư nhân: Là tổ chức hành nghề công chứng được cấp phép hoạt động, có chức năng và thẩm quyền tương đương với phòng công chứng nhà nước.
  • UBND cấp xã/phường: Trong một số trường hợp, nếu khu vực của bạn không có phòng công chứng, bạn có thể chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại UBND xã/phường nơi có đất.

Lưu ý: Khi đi công chứng, bạn cần mang đầy đủ giấy tờ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, CMND/CCCD, hộ khẩu của các bên, cùng bản hợp đồng chuyển nhượng đã soạn thảo. Cơ quan công chứng sẽ kiểm tra, hướng dẫn điều chỉnh (nếu cần) và xác nhận hợp đồng.

6.4. Hợp đồng chuyển nhượng đất có áp dụng chung cho mọi loại đất không?

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường áp dụng chung, nhưng nội dung có thể được điều chỉnh tùy vào mục đích sử dụng đất như đất ở, đất nông nghiệp, hoặc đất thương mại.