Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133 dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào mới nhất 2025?
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133 dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào mới nhất 2025?

1. Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133 dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào mới nhất 2025?

  • Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133: áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế lựa chọn thực hiện Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Tải về:

Đơn vị: …………………[1]

Bộ phận: ………………

Mẫu số 11 - LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC

ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI

Tháng... năm ...[2]

Số TT [3]

Ghi Có Tài khoản

Đối tượng sử dụng
(Ghi Nợ các Tài khoản)

TK 334 - Phải trả người lao động [4]

TK 338 - Phải trả, phải nộp khác[5]

TK 335 Chi phí phải trả [6]

Tổng cộng

Lương

Các khoản khác

Cộng Có TK 334

Kinh phí công đoàn

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm tai nạn lao động

Cộng Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

2

3

4

5

6

7

8

TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (TK 631 - Giá thành sản xuất)

TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh

TK 242- Chi phí trả trước

TK 335- Chi phí phải trả

TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang

TK 334- Phải trả người lao động

TK 338- Phải trả, phải nộp khác

……………………………

Cộng:


Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Ngày… tháng… năm…
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)



[1] Ghi rõ tên doanh nghiệp lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

[2] Ghi rõ tháng, năm thực hiện phân bổ tiền lương và bảo hiễm xã hội

[3] Số thứ tự của các đối tượng sử dụng để phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (cột A).

[4] Kế toán căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... để tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi Có TK 334 hoặc có TK 335.

[5] Kế toán căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn (theo quy định pháp luật hiện hành) và tổng số tiền lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn để ghi vào các dòng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).

[6] Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi có TK 335 hoặc Có TK 334.

2. Mục đích của việc lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133

  • Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133 dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương, tiền công thực tế phải trả cho người lao động (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao.
  • Số liệu của bảng phân bổ này được sử dụng để ghi vào các bảng kê và các sổ kế toán có liên quan tùy theo hình thức kế toán áp dụng ở đơn vị (như Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 334, 338...), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.

3. Hướng dẫn lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo Thông tư 133 mới nhất 2025

Hướng dẫn lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo TT 133 - Mẫu số 11 - LĐTL Phụ lục 3 ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:

  • 1. Mục đích: Dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động (ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).
  • 2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
    • Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bố này gồm có các cột dọc ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3888), các dòng ngang phản ánh tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn tính cho các đối tượng sử dụng lao động.
    • Cơ sở lập:
      • Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi Có TK 334 hoặc có TK 335.
      • Căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn để ghi vào các dòng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).
      • Số liệu của bảng phân bổ này được sử dụng để ghi vào các bảng kê và các sổ kế toán có liên quan tùy theo hình thức kế toán áp dụng ở đơn vị (như Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 334, 338...), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133 dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào mới nhất 2025?
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133 dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào mới nhất 2025?

4. Một số lưu ý khi sử dụng mẫu bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo Thông tư 133?

Đối với Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo TT 133 - Mẫu số 11 - LĐTL Phụ lục 3 ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:

  • (1) Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế Bảng phân bổ tiền lương và BHXH phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
    • Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế Bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo TT 133 - Mẫu số 11 - LĐTL Phụ lục 3 ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
    • Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù thuộc đối tượng điều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại các văn bản đó.
  • (2) Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
    • Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội là gì?

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội được sử dụng để thu thập và phân bổ số tiền lương và tiền công thực tế phải trả cho người lao động (bao gồm cả tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), cùng với các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn ...

5.2. Phân bổ lương là gì?

Cho phép phân bổ chi phí lương cho các đối tượng chịu chi phí (Công trình, đơn hàng, hợp đồng, đơn vị).

5.3. Doanh nghiệp đóng BHXH bao nhiêu phần trăm năm 2025?

Năm 2025, tỷ lệ đóng là 32%, trong đó người lao động đóng 10,5% (gồm 8% vào quỹ hưu trí; 1% bảo hiểm thất nghiệp và 1,5% BHYT); người sử dụng lao động đóng 21,5% (gồm 14% cho chế độ hưu trí, 3% cho chế độ ốm đau - thai sản, 0,5% chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; 1% bảo hiểm thất nghiệp và 3% BHYT).

5.4. Lương cơ bản năm 2025 là bao nhiêu?

Theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định, từ 1/7/2024 áp dụng mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng. Do đó, năm 2025 không thay đổi lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng.

5.5. Kinh phí công đoàn phải đóng bao nhiêu?

Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.