Cố ý gây thương tích và gây rối trật tự công cộng phạt bị phạt tù, phạt tiền bao nhiêu?
Cố ý gây thương tích và gây rối trật tự công cộng phạt bị phạt tù, phạt tiền bao nhiêu?

1. Cố ý gây thương tích và gây rối trật tự công cộng phạt bị phạt tù, phạt tiền bao nhiêu?

1.1. Trường hợp xử phạt hành chính

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người có hành vi đánh nhau hay lôi kéo đánh nhau gây rối trật tự công cộng thì từng tuỳ vào tình tiết vụ việc sẽ áp dụng xử phạt các mức khác nhau, cụ thể như sau:

  • Phạt tiền từ 01 - 02 triệu đồng đối với hành vi tổ chức hoặc tham gia tụ tập nhiều người tại nơi công cộng làm mất trật tự công cộng.
  • Phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng đối với hành vi tổ chức/thuê/xúi giục/dụ dỗ/lôi kéo/kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại về sức khỏe cho người khác, hoặc xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng nếu có một trong các hành vi dưới đây:
    • Tổ chức thuê/lôi kéo/xúi giục/kích động/dụ dỗ người khác để gây rối và mất trật tự nơi công cộng.
    • Mang theo trong người hoặc tàng trữ hoặc cất giấu các loại vũ khí thô sơ hay công cụ hỗ trợ, các loại công cụ và phương tiện khác mà có khả năng gây sát thương; đồ vật và phương tiện giao thông nhằm mục đích gây rối trật tự nơi công cộng và cố ý gây thương tích cho người khác.

1.2. Trường hợp xử lý hình sự

Theo quy định tại Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung tại khoản 22 Điều 1 Bộ luật Hình sự sửa đổi 2017, người nào cố ý gây thương tích hay gây tổn hại về sức khỏe cho người khác mà tỷ lệ thương tật cơ thể từ 11% trở lên, hoặc tỷ lệ thương tật dưới 11% nhưng có một trong các tình tiết tăng nặng theo quy định tại Điều này thì sẽ truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại về sức khỏe cho người khác. Cụ thể, mức phạt như sau:

Khung hình phạt

Mô tả hành vi phạm tội

Mức phạt

Khung 1

Gây thương tích từ 11% - 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc các trường hợp như: dùng vũ khí nguy hiểm, a-xít, phạm tội có tổ chức, đối với người không có khả năng tự vệ, thuê người gây thương tích, có tính chất côn đồ, đối với người thi hành công vụ…

Cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm

Khung 2

Gây thương tích từ 31% - 60%, gây thương tích cho 02 người trở lên từ 11% - 30% mỗi người, phạm tội 02 lần trở lên, tái phạm nguy hiểm, hoặc các trường hợp ở khung 1 nhưng tỷ lệ thương tật từ 11% - 30%.

Phạt tù từ 02 năm đến 06 năm

Khung 3

Gây thương tích từ 61% trở lên, gây thương tích cho 02 người trở lên từ 31% - 60% mỗi người, hoặc các trường hợp ở khung 1 nhưng tỷ lệ thương tật từ 31% - 60%.

Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm

Khung 4

Làm chết người, gây biến dạng vùng mặt với tỷ lệ thương tật 61% trở lên, gây thương tích cho 02 người trở lên với tỷ lệ 61% mỗi người, hoặc các trường hợp ở khung 1 nhưng tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên.

Phạt tù từ 07 năm đến 14 năm

Khung 5

Làm chết 02 người trở lên, gây thương tích cho 02 người trở lên với tỷ lệ 61% mỗi người và thuộc các trường hợp ở khung 1.

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân

Chuẩn bị phạm tội

Chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm, hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích.

Cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

Cố ý gây thương tích và gây rối trật tự công cộng phạt bị phạt tù, phạt tiền bao nhiêu?
Cố ý gây thương tích và gây rối trật tự công cộng phạt bị phạt tù, phạt tiền bao nhiêu?

2. Gây thương tích cho người khác phải bồi thường bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015, trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh khi có hành vi xâm phạm sức khỏe của người khác, gây thiệt hại thực tế. Tuy nhiên, nếu thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, thì người gây thiệt hại không phải bồi thường, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Theo Điều 590 Bộ luật Dân sự 2015, thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm bao gồm:

  • Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại;
  • Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại;
  • Chi phí hợp lý và thu nhập bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị;
  • Khoản tiền bù đắp tổn thất tinh thần do các bên thỏa thuận, nhưng không quá 50 lần mức lương cơ sở.

Như vậy, mức bồi thường trong trường hợp cố ý gây thương tích phụ thuộc vào mức độ lỗi của các bên và quy định pháp luật hiện hành:

  • Trường hợp có lỗi hoàn toàn: Người gây thương tích phải bồi thường toàn bộ thiệt hại, bao gồm chi phí điều trị, thu nhập bị mất, chi phí chăm sóc và khoản bù đắp tổn thất tinh thần.
  • Trường hợp lỗi hỗn hợp: Mức bồi thường sẽ được tính theo tỷ lệ lỗi của các bên.
  • Thỏa thuận giữa các bên: Ngoài quy định pháp luật, các bên có thể tự thỏa thuận mức bồi thường phù hợp với hoàn cảnh thực tế.
Gây thương tích cho người khác phải bồi thường bao nhiêu?
Gây thương tích cho người khác phải bồi thường bao nhiêu?

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Cố ý gây thương tích khoản 1 phạt tù bao nhiêu?

Cố ý gây thương tích thuộc Khoản 1 phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

3.2. Cố ý gây thương tích khoản 2 phạt tù bao nhiêu?

Cố ý gây thương tích thuộc Khoản 2 phạt tù từ 02 năm đến 06 năm.

3.3. Cố ý gây thương tích bao nhiêu phần trăm thì khởi tố?

Hành vi cố ý gây thương tích sẽ bị khởi tố hình sự khi:

  • Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% trở lên do hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe người khác.
  • Dưới 11% nhưng thuộc các trường hợp sau, ví dụ:
    • Dùng vũ khí, hung khí nguy hiểm.
    • Hành hung người thi hành công vụ.
    • Có tính chất côn đồ hoặc phạm tội với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mang thai...

3.4. Cố ý gây thương tích có tính chất côn đồ bị phạt ra sao?

Theo Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017, cố ý gây thương tích có tính chất côn đồ là tình tiết tăng nặng và bị xử lý nghiêm khắc. Mức phạt tùy theo mức độ thương tích của nạn nhân:

  • Khung 1: Nếu tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%, người phạm tội bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
  • Khung 2: Nếu tỷ lệ thương tích từ 31% đến 60% hoặc thuộc một số trường hợp khác, mức phạt là từ 02 năm đến 06 năm tù.
  • Khung 3: Nếu tỷ lệ thương tích 61% trở lên, mức phạt là từ 05 năm đến 10 năm tù.
  • Khung 4: Nếu gây thương tích dẫn đến chết người hoặc tổn hại nghiêm trọng, mức phạt là 07 năm đến 14 năm tù.
  • Khung 5: Nếu làm chết 02 người trở lên hoặc gây tổn thương rất nghiêm trọng cho nhiều người, mức phạt là 12 năm đến 20 năm tù hoặc tù chung thân.

Tính chất côn đồ thể hiện ở hành vi hung hãn, coi thường pháp luật, sẵn sàng gây thương tích cho người khác mà không cần lý do chính đáng.

3.5. Cố ý gây thương tích dẫn đến chết người phạt tù bao nhiêu?

Theo Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017, hành vi cố ý gây thương tích dẫn đến chết người bị xử lý nghiêm khắc, với mức phạt tù như sau:

  • Khung 4: Nếu cố ý gây thương tích làm nạn nhân tử vong, mức phạt là 07 năm đến 14 năm tù.
  • Khung 5: Nếu làm chết 02 người trở lên, mức phạt là 12 năm đến 20 năm tù hoặc tù chung thân.

Mức phạt cụ thể còn phụ thuộc vào tính chất, mức độ hành vi, tỷ lệ lỗi của người phạm tội, cũng như các tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng khác.