- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Nghĩa vụ quân sự (91)
- Cư trú (90)
- Thuế thu nhập cá nhân (42)
- Doanh nghiệp (35)
- Hợp đồng (26)
- Bảo hiểm xã hội (23)
- Hình sự (22)
- Tiền lương (22)
- Hành chính (21)
- Đất đai (20)
- Pháp luật (17)
- Dân sự (16)
- Lao động (15)
- Bảo hiểm y tế (13)
- Xử phạt hành chính (13)
- Hôn nhân gia đình (13)
- Nhà ở (13)
- Trách nhiệm hình sự (12)
- Thuế (12)
- Mã số thuế (11)
- Bộ máy nhà nước (11)
- Bằng lái xe (11)
- Kết hôn (10)
- Tạm trú (10)
- Khai sinh (9)
- Hộ chiếu (9)
- Xây dựng (8)
- Văn hóa xã hội (8)
- Nộp thuế (8)
- Trợ cấp - phụ cấp (8)
- Hợp đồng lao động (7)
- Thương mại (7)
- Công ty TNHH (7)
- Chung cư (7)
- Nợ (7)
- Quyết toán thuế TNCN (7)
- Thủ tục tố tụng (7)
- Ly hôn (7)
- Vốn (7)
- Đăng ký thuế (6)
- Đăng ký kết hôn (6)
- Thuế giá trị gia tăng (6)
- Phương tiện giao thông (6)
- Đóng thuế TNCN (6)
- Tính thuế TNCN (5)
- Giáo dục (5)
- Bồi thường thiệt hại (5)
- Công ty cổ phần (5)
- Bộ máy hành chính (5)
- Viên chức (5)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (5)
- Nợ xấu (5)
- Tội phạm (5)
- Căn cước công dân (5)
- Thừa kế (5)
- Lý lịch (5)
- Bảo hiểm (5)
- Đóng bảo hiểm (4)
- Quyền sử dụng đất (4)
- Tính lương (4)
Cách tính lương hưu bình quân 8 năm cuối mới nhất 2024 kèm ví dụ cụ thể
1. Cách tính lương hưu bình quân 8 năm cuối mới nhất 2024 kèm ví dụ cụ thể
Căn cứ quy định tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và các quy định hướng dẫn liên quan thì mức lương hưu của người lao động sẽ được tính dựa trên mức bình quân tiền lương (Mbqtl) tháng đóng bảo hiểm xã hội và tỷ lệ % hưởng lương hưu hàng tháng khi nghỉ hưu, công thức như sau:
Mức lương hưu hàng tháng = Mbqtl x Tỷ lệ % hưởng lương hưu hàng tháng |
Theo Điểm c Khoản 1 Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 08 năm cuối trước khi nghỉ hưu, cụ thể như sau:
Mbqtl = [Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 8 năm (96 tháng) cuối trước khi nghỉ việc]/(96tháng) |
Ví dụ cụ thể:
Giả sử:
- Một người lao động đã làm việc và tham gia bảo hiểm xã hội từ tháng 1 năm 2001.
- Người này nghỉ hưu vào tháng 12 năm 2024 sau 24 năm công tác.
- Lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trong 8 năm (96 tháng) cuối cùng trước khi nghỉ việc lần lượt là:
- Tháng 1: 5.000.000 VNĐ
- Tháng 2: 5.200.000 VNĐ
- Tháng 3: 5.500.000 VNĐ
- Tháng 4: 5.700.000 VNĐ
- Tháng 5: 5.800.000 VNĐ
- ...
- Tháng 96: 6.000.000 VNĐ
Bước 1: Tính tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối (60 tháng)
- Tổng lương tháng đóng = 5.000.000 + 5.200.000 + 5.500.000 + ... + 6.000.000 (cộng tổng của tất cả 96 tháng)
- Giả sử tổng cộng của 60 tháng là 480.000.000 VNĐ.
Bước 2: Tính mức bình quân tiền lương (Mbqtl)
- Mbqtl = Tổng số tiền lương tháng đóng / 96 tháng
- Mbqtl = 480.000.000 VNĐ / 96 = 5.000.000 VNĐ.
Bước 2: Tính tỷ lệ % hưởng lương hưu hàng tháng
- Theo quy định:
- 20 năm đầu tiên = 45%
- Mỗi năm sau = 2%
- Với 24 năm đóng BHXH, tỷ lệ tính là:
- 45% + (4 năm * 2%) = 45% + 8% = 53%.
Bước 3: Tính mức lương hưu hàng tháng
- Mức lương hưu hàng tháng = Mbqtl x Tỷ lệ % hưởng lương hưu
- Mức lương hưu hàng tháng = 5.000.000 VNĐ x 53% = 2.650.000 VNĐ.
Kết quả:
Người lao động sẽ nhận mức lương hưu hàng tháng là 2.650.000 VNĐ.
2. Năm 2024 ai được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu?
Theo Điều 58 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
3. Lộ trình tăng lương hưu 2024-2025 của người lao động mới nhất
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP, từ 01/07/2024 người lao động được tăng lương hưu như sau:
- Tăng lương hưu 15% trên mức lương hưu tháng 6.2024.
- Sau khi tăng 15% sẽ tiếp tục tăng thêm đối với người lao động nghỉ hưu trước năm 1995 quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP có mức lương hưu dưới 3.500.000 đồng như sau:
- Tăng lên 3.500.000 đồng/tháng: đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
- Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng: đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng.
Căn cứ theo Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, thời điểm tăng lương hưu năm 2025 từ ngày 01/07/2025, cụ thể lương hưu được điều chỉnh như sau:
- Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
- Điều chỉnh mức tăng lương hưu thỏa đáng đối với đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.
Thời điểm, đối tượng, mức điều chỉnh cụ thể được Chính phủ quy định.
4. Tuổi nghỉ hưu của người lao động mới nhất năm 2024
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong năm 2024 như sau:
STT |
Đối tượng người lao động |
Độ tuổi nghỉ hưu |
|
Nam |
Nữ |
||
1 |
Làm việc trong điều kiện lao động bình thường |
Từ đủ 61 tuổi |
Từ đủ 56 tuổi 04 tháng |
2 |
Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có 1 trong các điều kiện: - Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm/đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. - Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong đó tính cả thời gian làm ở nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trước 01/01/2021. - Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% - dưới 81%. - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân (QĐND); Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật công an nhân dân (CAND); người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí (gọi tắt người làm trong quân đội, công an). |
Từ đủ 56 tuổi |
Từ đủ 51 tuổi 04 tháng |
3 |
Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có 01 trong các điều kiện sau: - Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò. - Bị suy giảm khả năng lao động ≥ 81%. - Người làm trong quân đội, công an: + Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm/đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Hoặc + Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trước 01/01/2021. |
Từ đủ 51 tuổi |
Từ đủ 46 tuổi 04 tháng |
4 |
Người đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau: - Có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động ≥ 61%. - Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp khi thực hiện nhiệm vụ được giao. |
Không xét tuổi, chỉ cần đóng đủ 20 năm BHXH thì được nghỉ hưu |
|
5 |
Người lao động có thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường. |
Tối đa 66 tuổi |
Tối đa 61 tuổi 04 tháng |
5. Các câu hỏi thường gặp
5.1. Mức hưởng lương hưu tối đa là bao nhiêu?
Mức hưởng lương hưu tối đa là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH, với điều kiện là lao động nam đóng từ đủ 34 năm BHXH, lao động nữ đóng từ đủ 30 năm bảo hiểm xã hội.
5.2. Người đóng BHXH 15 năm về hưu được hưởng lương không?
Theo quy định hiện nay, người đóng BHXH 15 năm về hưu được hưởng lương hưu với điều kiện lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
5.3. Năm 2025 đóng bảo hiểm bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?
Theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, từ 01/07/2025, người lao động đóng BHXH từ 15 năm được hưởng lương hưu.
5.4. Năm 2024 lương hưu dưới 3 triệu được tăng bao nhiêu?
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng lương hưu 15% với hầu hết các đối tượng người lao động. Ngoài ra, các đối tượng đã được điều chỉnh sau khi điều chỉnh tăng 15% lương hưu mà có mức hưởng vẫn thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng, hoặc tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
5.5. Lương hưu thấp nhất năm 2024 là bao nhiêu?
Từ 01/07/2024, mức lương cơ sở được tăng lên 2.340.000 đồng/tháng. Do đó, mức lương hưu thấp nhất sẽ bằng với mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
5.6. Tại sao lương hưu 2024 chỉ tăng 15%?
Theo tính toán, trong lần tăng lương hưu 2024, nếu chỉ tăng lương hưu 11,5% đã ngang bằng với mức tăng lương cơ sở 30% cho cán bộ, công chức, viên chức. Tuy nhiên, do đời sống của người hưởng lương hưu còn khó khăn nên đã quyết định tăng lương ở mức 15% cho người về hưu. Như vậy, mức tăng lương hưu 15% là đã phù hợp.
5.7. Lương hưu tăng 15% cách tính như thế nào?
Từ 01/07/2024 tiền lương hưu sẽ được điều chỉnh tăng 15% so với mức lương hưu tháng 06/2024. Do đó lương hưu sau khi được tăng 15% xác định như sau:
Tiền lương hưu = Mức lương hưu tháng 6/2024 x 1,15 |
5.8. Người hưởng lương hưu khi chết được hưởng chế độ gì?
Theo các quy định pháp luật thì sau khi chết thì thân nhân của người đang hưởng lương hưu sẽ nhận được trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất 2024
- 05 quy định nổi bật mới nhất về tăng lương hưu năm 2024
- Hướng dẫn chi tiết đăng ký nhận lương hưu qua thẻ ATM mới nhất 2024
- Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần là gì? Cách rút tiền bảo hiểm xã hội 1 lần đúng quy định pháp luật
- Đóng bảo hiểm xã hội được 23 năm thì lương hưu mỗi tháng được bao nhiêu?