Chương I Nghị định 75/2024/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng: Quy định chung
Số hiệu: | 75/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 30/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 13/07/2024 | Số công báo: | Từ số 787 đến số 788 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bảo hiểm | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng 15% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng từ 01/7/2024
Ngày 30/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 75/2024/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.
Từ 01/7/2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
Nghị định 75/2024/NĐ-CP thay thế Nghị định 42/2023/NĐ-CP đã điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng đang được hưởng các khoản trợ cấp này được nêu trong Nghị định, cụ thể:
(1) Điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng hiện hưởng của tháng 06/2024.
(2) Đối với các đối tượng nghỉ hưu, hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước 01/01/1995 thì sau khi điều chỉnh tăng 15% theo mục (1), thì mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng thực hưởng sẽ tính như sau:
- Mức hưởng dưới 3,2 triệu đồng:
Mức thực hưởng = Số tiền sau khi đã điều chỉnh tăng 15% + 300.000 đồng
- Mức hưởng từ 3,2 đến dưới 3,5 triệu đồng:
Mức thực hưởng = 3.500.000 đồng
Các đối tượng được điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP bao gồm:
- Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP , Nghị định 92/2009/NĐ-CP , Nghị định 34/2019/NĐ-CP , Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP ;
- Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg , Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979;
- Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 và Quyết định 111-HĐBT năm 1981;
- Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg (được sửa đổi bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg ).
- Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg ;
- Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ;
- Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
- Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01/01/1995.
Xem chi tiết nội dung tại Nghị định 75/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2024, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
b) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
c) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206-CP ngày 30 tháng 5 năm 1979 của Hội đồng Chính phủ về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.
d) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường.
đ) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ).
e) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
g) Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
h) Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
i) Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.
2. Các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này nghỉ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 (bao gồm những người đã nghỉ hưởng trợ cấp mất sức lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, sau đó được tiếp tục hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng và Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động), sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 3.500.000 đồng/tháng.
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này, sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này, có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau: Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng; tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
3. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng ở những lần điều chỉnh tiếp theo.
Nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động và các đối tượng quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 1 Nghị định này; hưởng lương hưu theo: Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng theo: Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội Việt Nam triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, h và i khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết việc điều chỉnh đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết việc điều chỉnh đối với đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết quy định tại điểm g khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết việc điều chỉnh đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết quy định tại điểm g khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, h và i khoản 1 Điều 1 Nghị định này; Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng và Bảo hiểm xã hội Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả trợ cấp hằng tháng đối với đối tượng đang quản lý quy định tại điểm h khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc điều chỉnh, chi trả trợ cấp hằng tháng đối với đối tượng quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Chapter I
GENERAL
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Decree provides for adjustments to amounts of retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits for the following persons receiving retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits before July 01, 2024:
a) Cadres, officials, public employees and workers (including those contributing social insurance voluntarily and retired people transferred from Social Insurance Fund of farmers of Nghe An province as prescribed in the Prime Minister’s Decision No. 41/2009/QD-TTg dated March 16, 2009); military personnel, police officers and cipher officers who are receiving monthly retirement pensions.
b) Cadres of communes, wards and commune-level towns (hereinafter referred to as “communes”) prescribed in Government's Decree No. 33/2023/ND-CP dated June 10, 2023, Government’s Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009, Government’s Decree No. 34/2019/ND-CP dated April 24, 2019, Government's Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 and Government's Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 who are receiving monthly retirement pensions and benefits.
c) Those who are receiving monthly work-capacity loss allowance as per the law; those who are on monthly benefits as prescribed in Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 04, 2000 and Decision No. 613/QD-TTg dated May 06, 2010 of the Prime Minister; workers in the rubber-manufacturing industry on monthly benefits as prescribed in the Decision No. 206-CP dated May 30, 1979 of the Government Council.
d) Cadres of communes who are on monthly benefits as prescribed in Decision No. 130/CP dated June 20, 1975 of Government Council and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of Council of Ministers.
dd) Military personnel who is on monthly benefits as prescribed in Decision No. 142/2018/QD-TTg dated October 27, 2008 (amended by the Prime Minister’s Decision No. 38/2010/QD-TTg dated May 06, 2010).
e) Police officers who are receiving monthly benefits as prescribed in the Prime Minister’s Decision No. 53/2010/QD-TTg dated August 20, 2010.
g) Military personnel, police officers and cipher officers who are receiving the same salaries as the military personnel and police officers on monthly benefits as prescribed in the Prime Minister’s Decision No. 62/2011/QD-TTg dated November 09, 2011.
h) Persons who are receiving monthly occupational accident and disease allowances.
i) People who have been receiving monthly death benefits before January 01, 1995.
2. The persons specified in points a, b, c, d, dd, e and g clause 1 of this Article who retired and have been receiving retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits before January 01, 1995 (including those who retired and have been receiving allowances for loss of working capacity before January 01, 1995, then receiving allowances under Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 04, 2000 of the Prime Minister of Vietnam and Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister of Vietnam) after being adjusted as prescribed in clause 1 Article 2 of this Decree less than VND 3,500,000/month.
Article 2. Time and rate of adjustment
1. From July 01, 2024, pensions, social insurance allowances and monthly allowances payable to the persons prescribed in clause 1 Article 1 of this Decree are increased by 15% compared to the amount of June 2024.
2. As of July 01, 2024, for the persons specified in clause 2 Article 1 of this Decree, after being adjusted as prescribed in clause 1 of this Article, the specific adjustment is as follows: those whose retirement pension, social insurance allowance or monthly allowance is VND 3,200,000 or below will receive an additional VND 300,000 each per month, those whose retirement pension, social insurance allowance or monthly allowance is from VND 3,200,000 to less than VND 3,500,000 will receive an retirement pension, social insurance allowance or monthly allowance to make their total VND 3,500,000 each per month.
3. The amount of retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits adjusted as prescribed in this Article shall serve as the basis for the next adjustments to the retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits.
Article 3. Funding sources
Sources of funding for adjustments to retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits for the persons prescribed in Article 1 of this Decree are prescribed as follows:
1. The state budget pays the retirement pensions, social insurance benefits and monthly benefits to the beneficiaries of social insurance before January 01, 1995; those who are on monthly allowances according to Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 04, 2000 and Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister and those prescribed in Points d, dd, e and g clause 1 Article 1 hereof; those who are on retirement pensions prescribed in Decree No. 159/2006/ND-CP dated December 28, 2006, Decree No. 11/2011/ND-CP dated January 30, 2011 and Decree No. 23/2012/ND-CP dated April 3, 2012 of the Government.
2. The Social Insurance Fund pays the retirement pensions, social insurance benefits and monthly benefits to the beneficiaries of social insurance from January 01, 1995 onwards, including those who are on retirement pensions and monthly allowances as prescribed in Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009, Decree No. 34/2019/ND-CP dated April 24, 2019, Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 and Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 of the Government.
Article 4. Implementation
1. The Minister of Labor - Invalids and Social Affairs shall direct and instruct Vietnam Social Security to make adjustments to retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for the persons prescribed in points a, b, c, h and i clause 1 Article 1 of this Decree.
2. The Minister of Home Affairs shall elaborate on adjustments to retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for the persons prescribed in point d clause 1 Article 1 of this Decree.
3. The Minister of National Defense shall elaborate on adjustments to retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for the persons prescribed in point dd clause 1 Article 1 and those under his management prescribed in point g clause 1 Article 1 of this Decree.
4. The Minister of Public Security shall elaborate on adjustments to retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for the persons prescribed in point e clause 1 Article 1 and those under his management prescribed in point g clause 1 Article 1 of this Decree.
5. The Ministry of Finance shall provide sufficient funding for adjusting retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for beneficiaries of the state budget.
6. Vietnam Social Security shall adjust and pay retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances to the persons prescribed in points a, b, c, h and i clause 1 Article 1 of this Decree; the Social Security of the Ministry of National Defense and the Social Security of the People's Public Security shall adjust and pay monthly allowances to the persons under their management specified in point h clause 1 Article 1 of this Decree.
7. People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall adjust and pay monthly allowances to the persons prescribed in points d, dd, e and g clause 1 Article 1 of this Decree.