Bộ luật lao động qua các thời kỳ
Bộ luật lao động qua các thời kỳ

1. Bộ luật lao động quy định về điều gì?

Theo quy định tại Điều 1 Bộ luật Lao động 2019, Bộ luật Lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.

Bộ luật lao động quy định về điều gì?
Bộ luật lao động quy định về điều gì?

2. Đối tượng áp dụng của Bộ luật Lao động bao gồm những ai?

Hiện nay, theo quy định tại pháp luật hiện hành, các đối tượng áp dụng của Bộ luật Lao động đã được quy định một cách chi tiết và rõ ràng. Cụ thể, theo quy định tại Điều 2 Bộ luật Lao động 2019, đối tượng áp dụng của Bộ luật Lao động bao gồm:

1. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động.

2. Người sử dụng lao động.

3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Đối tượng áp dụng của Bộ luật Lao động bao gồm những ai?
Đối tượng áp dụng của Bộ luật Lao động bao gồm những ai?

3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lao động bao gồm những gì?

Bên cạnh việc quy định về các quyền, nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động, Bộ luật Lao động còn quy định về những hành vi bị nghiêm cấm trong lao động. Trong đó, theo quy định tại Điều 8 Bộ luật Lao động 2019, các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động bao gồm:

1. Phân biệt đối xử trong lao động.

2. Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.

3. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

4. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật.

5. Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

6. Lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích mua bán người, bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện hành vi trái pháp luật.

7. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lao động bao gồm những gì?
Các hành vi bị nghiêm cấm trong lao động bao gồm những gì?

4. Cho đến nay, Bộ luật Lao động đã trải qua những thời kỳ nào?

Xuyên suốt quá trình lịch sử, Bộ luật Lao động đã trải qua nhiều thời kỳ sửa đổi, banh hành. Trong đó, Bộ luật Lao động đã trải qua những thời kỳ bao gồm:

- Năm 1994: Luật Lao động 1994 do Quốc Hội khóa VI ban hành, có hiệu lực từ ngày 01/01/1995. Đây là Bộ luật Lao động đầu tiên của nước Việt Nam.

- Năm 2002: Bộ luật Lao động sửa đổi 2002 ra đời, đây là lần đầu tiên Bộ luật Lao động được sửa đổi, bổ sung

- Năm 2006: Bộ luật Lao động sửa đổi 2006 ra đời, được sửa đổi, bổ sung lần thứ hai.

- Năm 2007: Bộ luật Lao động sửa đổi 2007 được ban hành, đây là lần Bộ luật Lao động được sửa đổi, bổ sung lần thứ ba.

- Năm 2012: Quốc hội ban hành Bộ luật Lao động 2012, có hiệu lực từ ngày 01/05/2013.

- Năm 2019: Quốc hội ban hành Bộ luật Lao động 2019, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. Đây là Bộ luật Lao động còn hiện hành đến ngày nay.

Cho đến nay, Bộ luật Lao động đã trải qua những thời kỳ nào?
Cho đến nay, Bộ luật Lao động đã trải qua những thời kỳ nào?

5. Với sự ra đời của Bộ luật Lao động, Nhà Nước đã ban hành những chính sách gì về lao động?

Với sự ra đời của Bộ luật Lao Động, Nhà Nước nói chung và Quốc Hội nói riêng đã có những quy định cụ thể về chính sách lao động. Cụ thể, theo quy định tại Điều 4 Bộ luật Lao động 2019, chính sách của Nhà Nước về lao động bao gồm:

1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.

2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.

3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.

6. Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

7. Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Với sự ra đời của Bộ luật Lao động, Nhà Nước đã ban hành những chính sách gì về lao động?
Với sự ra đời của Bộ luật Lao động, Nhà Nước đã ban hành những chính sách gì về lao động?

Xem thêm các bài viết liên quan:

Tổng hợp quy định nghỉ phép năm với người lao động

07 trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước

Người lao động muốn nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày?