Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? 07 điều cần biết về bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2025
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? 07 điều cần biết về bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2025

1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? 07 điều cần biết về bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2025

1.1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Hiện nay pháp luật không có quy định khái niệm “Bảo hiểm trách nhiệm dân sự” cụ thể, tuy nhiên có thể căn cứ vào các quy định hiện hành khác như sau:

Tại Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022:

Điều 57. Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm

Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ:

1. Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền.

Vi phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.

2. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

3. Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.

Như vậy có thể hiểu trách nhiệm dân sự là trách nhiệm, nghĩa vụ của một bên đối với một bên khác phát sinh do hành vi gây thiệt hại của người này gây ra, hoặc các trường hợp khác theo Luật định.

Đối với lĩnh vực bảo hiểm, "trách nhiệm dân sự" trong hợp đồng bảo hiểm được hiểu hẹp hơn là nghĩa vụ bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên thứ 3 do sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Mà theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm số tiền bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

1.2. 07 điều cần biết về bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2025

Tính bắt buộc: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bắt buộc đối với chủ xe cơ giới gồm cả chủ xe ô tô và xe máy

Phạm vi bảo hiểm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự giúp bảo vệ quyền lợi của bên thứ ba khi thiệt hại xảy ra do hành vi của người tham gia bảo hiểm, trong khi không bảo vệ tài sản và người của chính người tham gia bảo hiểm. Phạm vi bảo hiểm có thể thay đổi tùy theo loại hình bảo hiểm và các điều khoản cụ thể trong hợp đồng.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bao gồm bảo hiểm tai nạn cho bản thân hay không?
Không, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chỉ bảo vệ bạn đối với thiệt hại gây ra cho bên thứ ba. Nếu bạn muốn bảo vệ bản thân trong trường hợp tai nạn, cần tham gia bảo hiểm tai nạn hoặc bảo hiểm thân thể.

Phí bảo hiểm đối với xe ô tô chuyên dùng: Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP

  • Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại mục V.
  • Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV.
  • Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.

Lỗi không có bảo hiểm xe máy bắt buộc tăng mức phạt năm 2025: Xử phạt hành chính vi phạm giao thông từ 2025 đối với lỗi không có bảo hiểm xe máy bắt buộc (hoặc bảo hiểm xe máy hết hạn) sẽ bị phạt từ 200.000 đến 300.000 đồng thay vì mức 100.000 đến 200.000 đồng như hiện nay.

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
  • Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Thời hạn gửi thông báo tai nạn cho doanh nghiệp bảo hiểm: Thông báo ngay vào đường dây nóng của công ty bảo hiểm. Sau đó phải gửi thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử trong vòng 05 ngày làm việc, trừ trường hợp trở ngại khách quan hoặc bất khả kháng.

2. Các loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự năm 2025

2.1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới

Đối với xe ô tô:

  • Phạm vi bảo hiểm: Bảo hiểm TNDS bắt buộc đối với xe ô tô bao gồm việc bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Mức phí bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm TNDS bắt buộc đối với xe ô tô được quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Ví dụ, đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải, loại xe dưới 6 chỗ, mức phí là 437.000 đồng/năm (chưa bao gồm VAT).
  • Xử phạt vi phạm: Chủ xe ô tô không tham gia bảo hiểm TNDS bắt buộc hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm khi tham gia giao thông có thể bị phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng.

Đối với xe máy:

  • Phạm vi bảo hiểm: Tương tự như xe ô tô, bảo hiểm TNDS bắt buộc đối với xe máy cũng nhằm bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba trong trường hợp tai nạn do xe của bạn gây ra.
  • Mức phí bảo hiểm: Theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm TNDS bắt buộc cho xe máy được quy định như sau:
    • Mô tô 2 bánh dưới 50 cc: 55.000 đồng/năm.
    • Mô tô 2 bánh từ 50 cc trở lên: 60.000 đồng/năm.
  • Xử phạt vi phạm: Từ ngày 01/01/2025, mức phạt đối với hành vi không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS bắt buộc của xe máy còn hiệu lực khi tham gia giao thông đã tăng lên, với mức phạt từ 200.000 đến 300.000 đồng.

2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển: Bảo hiểm này bảo vệ chủ xe trước các rủi ro liên quan đến hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người ngồi trên xe: Bảo hiểm này cung cấp quyền lợi cho hành khách trong trường hợp xảy ra tai nạn.

Bảo hiểm thân vỏ xe: Bảo hiểm này bảo vệ xe trước các rủi ro như va chạm, lật xe, thiên tai.

3. 08 trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm dân sự mới nhất 2025

3.1. Hành vi cố ý gây thiệt hại

Nếu chủ xe cơ giới hoặc người lái xe cố ý gây ra tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường.

3.2. Thiệt hại do thiên tai, thảm họa

Thiệt hại do các sự kiện như động đất, lũ lụt, bão tố thường không được bao gồm trong phạm vi bảo hiểm, trừ khi có quy định khác trong hợp đồng.

3.3. Thiệt hại liên quan đến chiến tranh hoặc hành động khủng bố

Các thiệt hại xảy ra trong thời gian chiến tranh hoặc do hành động khủng bố thường bị loại trừ khỏi phạm vi bảo hiểm.

3.4. Thiệt hại do sử dụng chất kích thích hoặc rượu bia

Nếu người lái xe gây tai nạn trong tình trạng say rượu hoặc sử dụng chất kích thích, doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối bồi thường.

3.5. Thiệt hại do vi phạm pháp luật

Các thiệt hại xảy ra khi người lái xe vi phạm nghiêm trọng luật giao thông hoặc các quy định pháp luật khác có thể không được bảo hiểm chi trả.

3.6. Thiệt hại ngoài lãnh thổ bảo hiểm

Nếu tai nạn xảy ra ngoài khu vực địa lý được quy định trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể không chịu trách nhiệm.

3.7. Thiệt hại do sử dụng xe không đúng mục đích

Nếu xe được sử dụng cho mục đích không được phép theo hợp đồng bảo hiểm (ví dụ: đua xe), doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối bồi thường.

3.8. Thiệt hại do xe không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật

Nếu xe không đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn theo quy định, gây ra tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm có thể không chịu trách nhiệm.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? 07 điều cần biết về bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2025
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? 07 điều cần biết về bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2025

4. Giới hạn trách nhiệm đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự được quy định như thế nào mới nhất 2025?

Căn cứ Điều 59 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về giới hạn trách nhiệm bảo hiểm như sau:

1. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm là số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải trả cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải trả cho người được bảo hiểm những khoản tiền mà theo quy định của pháp luật người được bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người thứ ba.

3. Ngoài việc trả tiền bồi thường quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài còn phải trả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp về trách nhiệm đối với người thứ ba và lãi phải trả cho người thứ ba do người được bảo hiểm chậm trả tiền bồi thường theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

4. Tổng số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

5. Trường hợp người được bảo hiểm phải đóng tiền bảo lãnh hoặc ký quỹ để bảo đảm cho tài sản không bị lưu giữ hoặc để tránh việc khởi kiện tại tòa án thì theo yêu cầu của người được bảo hiểm và thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải thực hiện việc bảo lãnh hoặc ký quỹ trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Xe máy không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bị phạt không?

Theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định đối với trường hợp người điều khiển xe máy không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực hoặc không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực sẽ bị xử phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

5.2. Thời hạn của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới?

Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 01 năm và tối đa là 03 năm.

Trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau:

  • Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
  • Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
  • Xe cơ giới thuộc đối lượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

5.3. Mức bồi thường của bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới là bao nhiêu?

Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

  • 70% mức bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tử vong.
  • 50% mức bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tổn thương bộ phận.

Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

  • 30% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên.
  • 10% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%.