04 nhiệm vụ của Đảng viên mới nhất năm 2025
04 nhiệm vụ của Đảng viên mới nhất năm 2025

1. 04 nhiệm vụ của Đảng viên mới nhất năm 2025

Căn cứ Điều 2 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng viên có các nhiệm vụ sau đây:

  • Thứ nhất: Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.
  • Thứ hai: Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.
  • Thứ ba: Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
  • Thứ tư: Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.

2. Trách nhiệm lập kế hoạch tu dưỡng rèn luyện phấn đấu hàng năm của Đảng viên 2025

Theo mục 2 phần II Quy định số 101-QÐ/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng ngày 07/06/2012:

“Mỗi cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt phải có kế hoạch tu dưỡng, rèn luyện theo cương vị công tác của mình và báo cáo với chi bộ, cấp ủy nơi công tác để được góp ý, giúp đỡ, giám sát, tạo điều kiện thực hiện. Ðây là một trong những căn cứ để đánh giá cán bộ, đảng viên cuối năm”.

Quy định trên đây được hướng dẫn cụ thể tại Công văn 2952-CV/BTCTW năm 2017 của Ban Tổ chức – Ban chấp hành Trung ương, theo đó:

“1. Hằng năm, mỗi cán bộ, đảng viên xây dựng 01 bản cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của cá nhân về các nội dung trên (theo mẫu gợi ý gửi kèm).

2. Căn cứ văn bản cam kết của cán bộ, đảng viên, các cấp uỷ, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, đảng viên sinh hoạt và công tác thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát thực hiện cam kết và làm cơ sở kiểm điểm, đánh giá, xếp loại cán bộ, đảng viên cuối năm”.

3. Mẫu Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu của Đảng viên năm 2025 chuẩn quy định và hướng dẫn, lưu ý

3.1. Mẫu Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu của Đảng viên năm 2025

Mẫu Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu của Đảng viên năm 2025

Mẫu Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu của Đảng viên năm 2025
Mẫu Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu của Đảng viên năm 2025

3.2. Hướng dẫn chi tiết viết nội dung cơ bản của Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu của Đảng viên

Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu của Đảng viên cơ bản cần có những nội dung như sau:

(1) Thông tin cá nhân của Đảng viên: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; đơn vị công tác; chức vụ Đảng; chức vụ chính quyền, đoàn thể; chi bộ sinh hoạt Đảng…;

(2) Các nội dung cam kết tu dưỡng rèn luyện, phấn đấu: về tư tưởng chính trị; về phẩm chất đạo đức, lối sống; về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; về tổ chức kỷ luật; về khắc phục, sửa chữa những hạn chế, khuyết điểm thời gian qua và qua kiểm điểm, đánh giá chất lượng cán bộ, Đảng viên cuối năm; về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng… Có thể tham khảo hướng dẫn viết sau:

  • Về tư tưởng chính trị
    • Nêu rõ quan điểm: Cam kết giữ vững lập trường, tư tưởng của Đảng, thực hiện tốt các chủ trương, nghị quyết của Đảng.
    • Học tập, quán triệt: Đề ra kế hoạch tự học tập các nghị quyết, chỉ thị mới để nâng cao nhận thức.
  • Về phẩm chất đạo đức, lối sống
    • Cam kết tu dưỡng đạo đức: Đề cập đến việc rèn luyện phẩm chất như trung thực, trách nhiệm, tôn trọng đồng nghiệp và nhân dân.
    • Lối sống giản dị: Cam kết sống và làm việc theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, không tham lam, không vụ lợi.
  • Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
    • Hoàn thành nhiệm vụ: Cam kết thực hiện tốt nhiệm vụ, không ngừng nâng cao năng lực công tác.
    • Báo cáo kịp thời: Đưa ra kế hoạch báo cáo về kết quả công việc và những khó khăn trong quá trình thực hiện.
  • Về tổ chức kỷ luật
    • Chấp hành kỷ luật: Cam kết tuân thủ các quy định, quy chế của Đảng, tổ chức và địa phương.
    • Tôn trọng ý kiến tập thể: Luôn sẵn sàng lắng nghe và tiếp thu ý kiến của cấp trên và đồng nghiệp.
  • Về khắc phục, sửa chữa những hạn chế, khuyết điểm
    • Nhận diện khuyết điểm: Nêu rõ những khuyết điểm của bản thân trong quá trình công tác.
    • Kế hoạch khắc phục: Đề ra giải pháp cụ thể để khắc phục những hạn chế, ví dụ như tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng.
  • Về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng
    • Xác định mục tiêu: Cam kết tham gia thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong Nghị quyết Đại hội XII.
    • Hành động cụ thể: Đưa ra kế hoạch cụ thể, như tổ chức sinh hoạt chuyên đề, tham gia các phong trào thi đua.

(3) Xác nhận của của chi bộ Đảng người cam kết.

3.3. Một số lưu ý về Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu của Đảng viên 2025

  • Căn cứ chức trách, nhiệm vụ được giao, đặc điểm của địa phương, cơ quan, đơn vị, cá nhân có thể bổ sung một số nội dung cam kết cho phù hợp.
  • Nội dung cam kết về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng chỉ áp dụng đối với cá nhân là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đơn vị. Các đồng chí đã xây dựng kế hoạch hành động sau khi học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội XII thì nội dung này là cam kết thực hiện kế hoạch hành động đã xây dựng.
  • Bản cam kết được làm thành 2 bản, 1 bản cá nhân giữ, 1 bản chi ủy lưu để theo dõi, đánh giá chất lượng đảng viên cuối năm.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Ban cán sự đảng là gì?

Ban cán sự đảng ở Trung ương là tổ chức đảng do Bộ Chính trị, Ban Bí thư thành lập, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và thường xuyên của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, thực hiện chức năng lãnh đạo, chỉ đạo đối với cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và một số hội quần chúng ở Trung ương do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Đảng và các quy định, hướng dẫn của Trung ương.

4.2. Đảng viên dự bị có được bỏ phiếu không?

Trong thời gian dự bị thì Đảng viên sẽ không có các quyền được biểu quyết, tự ứng cử và bẩu cử tại các cơ quan lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Do đó, Đảng viên dự bị không được bỏ phiếu trong các cuộc họp chi bộ, tổ chức Đảng.

4.3. 40 năm tuổi đảng được bao nhiêu tiền?

Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng được thưởng 2,0 lần mức lương cơ sở, hiện nay là 4,680,000 VNĐ.

4.4. 50 năm tuổi đảng được bao nhiêu tiền?

Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng được thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở, hiện nay là 7,020,000.

4.5. Bao nhiêu năm tuổi Đảng thì được tặng huy hiệu?

Đảng viên có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng được xét tặng Huy hiệu Đảng

4.6. Khi nào được trao Huy hiệu Đảng?

Việc trao tặng Huy hiệu Đảng được tổ chức kịp thời vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn 3/2; 19/5; 2/9; 7/11 và các dịp kỷ niệm quan trọng khác tại tổ chức cơ sở đảng.