Tiếng Anh 7 Unit 9: I often play games after school - Explore English
Lời giải bài tập Unit 9: I often play games after school sách Tiếng Anh 7 Explore English hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9.
Giải Tiếng Anh 7 Unit 9: I often play games after school
A (trang 90 sgk Tiếng Anh 7): Listen. Match the people to the activities they are doing. (Nghe. Nối tên những người với những hoạt động mà họ đang làm)
1. Tim |
running |
after school |
2. Dan |
cooking |
on Thursdays |
3. Luis |
skating |
twice a week |
4. Susana |
studying |
on Fridays |
5. Ben |
practicing the violin |
every day |
Lời giải:
Đang cập nhật
B (trang 90 sgk Tiếng Anh 7): Listen again. Match the activities to when or how often the people do them. (Nghe lại lần nữa. Nối các hoạt động với thời gian hoặc tần suất họ thực hiện điều đó.
Lời giải:
Đang cập nhật
C (trang 90 sgk Tiếng Anh 7): Talk with a partner. What do you do after school? (Nói với bạn của cùng nhóm. Bạn làm gì sau giờ học)
Lời giải:
I have play football after school on Fridays.
I ride a bike around the lake every weekend.
I help my mom cook dinner after school
Hướng dẫn dịch:
Tớ chơi bóng đá sau giờ học vào các ngày thứ Sáu.
Tớ đạp xe quanh hồ vào mỗi cuối tuần.
Tớ giúp mẹ nấu bữa tối sau giờ học
Unit 9 Language focus trang 92, 93
A (trang 92 sgk Tiếng Anh 7): Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue. (Nghe và đọc. Sau đó nói lại đoạn hội thoại thay thế các từ màu xanh)
Hướng dẫn dịch:
1.
Stig: Đợi một chút. Tớ đang đến đây
2.
Neighbor: Xin chào, mình là hàng xóm mới. Tớ ở dưới tầng. Umm,bạn đang làm gì đấy?
Stig: Tớ xin lỗi. Tớ đang tập thể dục
3.
Neighbor: Uhm, nó hơi ồn. Cậu có thường tập thể dục không?
Stig: Không, không. Tớ chỉ tập thể dục vào sáng thứ bảy.À vào chủ nhật và mỗi ngày sau giờ học.
4.
Neighbor:Đã đếm lúc phải một cái bịt tai rồi
B (trang 92 sgk Tiếng Anh 7): Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation.
Lời giải:
Đang cập nhật
C (trang 93 sgk Tiếng Anh 7): Circle the correct answers. (Khoanh tròn đáp án đúng)
Lời giải:
1. is listening |
2. chats |
3. is studying |
4. practice |
5. plays |
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ, Don đang nghe nhạc.
2. Alice nhắn tin trên mạng mỗi ngày
3. Min đang học cho bài kiểm tra ngày mai
4. Học tập violin vào mỗi buổi sáng thứ bảy
5. Mark chơi bóng đá với bán của anh ấy sau giờ học mỗi thứ tư
D (trang 93 sgk Tiếng Anh 7): Complete the sentences. Use the correct form of the words in the box. Then listen and check your answers. (Hoàn thành câu sau sau. Dùng dạng đúng của từ trong bảng. Sau đó nghe và kiểm tra lại đáp án của mình)
buy drive study talk make watch |
1. Rachel_________a drink at the store on her way to school every day.
2. Karen usually walks to school, but today her mom’s ____her
3. Normally, Henry____to his friends on the phone after school, but today he’s reading.
4. I rarely__________movies at the cinema. I usually buy DVDs
5. Shh! You shouldn’t _________so much noise. People_______
Lời giải:
1. buys |
2. driving |
3. talks |
4. watch |
5. make/ are studying |
Hướng dẫn dịch:
1. Rachel luôn mua đồ uống ở cửa hàng trên đường đến trường mỗi ngày.
2. Karen thường đi bộ đến trường, nhưng hôm nay mẹ cô ấy là chở cô ấy đi.
3. Bình thường, Henry nói chuyện với bạn bè của anh ấy nói chuyện điện thoại sau giờ học, nhưng hôm nay anh ấy đang đọc sách.
4. Tớ hiếm khi xem phim ở rạp chiếu phim. Tớ thường mua DVD.
5. Suỵt! Bạn không nên làm ồn ào. Mọi người đang học.
E (trang 93 sgk Tiếng Anh 7): Play a game. Work in a a group. On a piece of paper, write sentences about five activities you do. Place the pieces of paper face down. Choose one and read the sentences to the group. Guess the name of the person and take turns. (Chơi một trò chơi. Làm việc trong một nhóm. Trên một mảnh giấy, viết các câu về năm hoạt động bạn làm. Đặt các mảnh giấy úp xuống. Chọn một câu và đọc các câu cho nhóm. Đoán tên của người đó và thay phiên nhau)
Lời giải:
“I walk to school every day. I hardly ever play sports. I watch TV every weekend. I never play computer games. I drink milk every morning” Is this you, Mike?
Yes, it’s me
Hướng dẫn dịch:
“Tớ đi bộ đến trường mỗi ngày. Tớ hầu như không bao giờ chơi thể thao. Tớ xem TV vào mỗi cuối tuần. Tớ không bao giờ chơi trò chơi máy tính. Tớ uống sữa mỗi sáng ”Đây có phải là bạn không, Mike?
Đúng, đó là tớ
Unit 9 The real world trang 94
The science of habits
People usually do things in a certain way. This is why habits are important in our lives. They help us to do our everyday activities well. But sometimes, we form bad habits, too.
A (trang 94 sgk Tiếng Anh 7): Circle the correct answers. Then listen and check. (Chọn đáp án. Sau đó nghe và kiểm tra)
1. People from habits when they (repeat/ see) the same actions many times
2. Habits make us (think more/ think less) when we do certain things
3. A “cue” is something that makes us (do/stop) a habit
Lời giải:
1. repeat |
3. think less |
3. do |
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người hình thành thói quen khi họ lặp đi lặp lại một hành động giống nhau rất nhiều lần
2. Thói quen khiến chúng ta nghĩ ít hơn khi khi chúng ta làm một việc cụ thể gì đó
3. “Cue” là thứ khiến cho chúng ta làm một thói quen
B (trang 94 sgk Tiếng Anh 7): Listen. Circle T for True or F for False
T |
F |
|
1. The brain makes us want to eat sweet or salty food |
||
2. You feel like you’re eating more when you use a bigger plate |
||
3. One way to eat healthier is to mix different kinds of food |
||
4. You should start a meal with your favorite food |
Lời giải:
Đang cập nhật
Intonation: Making lists
A (trang 95 sgk Tiếng Anh 7): Listen. Notice how the voice goes up for the first two items of the list and then down at the end of the list. (Nghe. Chú ý cách giọng lên cho hai vật đầu tiên của danh sách và đi xuống ở cuối danh sách)
Hướng dẫn dịch:
Tớ có rất nhiều sở thích: chơi đàn piano, xem phim và đọc sách.
B (trang 95 sgk Tiếng Anh 7): Mark the intonation of the sentences. Listen and check your answers. (Đánh dấu ngữ điệu của các câu sau. Nghe và kiểm tra lại đáp án của bạn)
Hướng dẫn dịch:
1. Môn học ưa thích của tớ là toàn, vật lý và tiếng anh
2. Để khỏe mạnh, chúng ta nên ăn rau, uống đủ nước, và tập thể dục
3. Jenifer mua một cái bút chì, một vài cái bút, một cái thước và một cái túi.
C (trang 95 sgk Tiếng Anh 7): Work with a partner. Practice reading the sentences in B. Then complete the sentences below and say them with the correct intonation.
Lời giải:
1. My favorite kinds of fruits are water melon, pineapple, and apple.
2. To make a cake, we need milk, eggs, and flour.
Hướng dẫn dịch:
1. Loại trái cây yêu thích của tớ là dưa hấu, dứa và táo.
2. Để làm một chiếc bánh, chúng ta cần sữa, trứng và bột mì.
Find out about your classmates’ habits. Work in group. Talk about the habits below. Add your own ideas. Who do you think has the best habits in your group? (Tìm hiểu về thói quen của bạn cùng lớp. Làm việc theo nhóm. Nói về những thói quen dưới đây. Thêm ý tưởng của riêng bạn. Bạn nghĩ ai là người có thói quen tốt nhất trong nhóm của bạn?)
Lời giải:
Do you exercise?
Yes, I do
How often do you exercise?
I exercise every morning.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có tập thể dục không?
Có, mình có
Tần suất bạn tập thể dục thế nào?
Mình tập thể dục mỗi buổi sáng.
An unusual commute
How do you travel to school? Do you usually go by bus, by car, or on foot? Around the world, some children have very unusual commutes to school.
Children from the village of Baten in Indonesia cross a bridge over a river. But it broke after a heavy rain in 2021. For 10 months, the bridge was broken. There is another bridge they could use, but the journey is 30 minutes longer. Students usually chose to cross the broken bridge.
Zhang Jiawan is a village in the mountains in Hunan Province, China. Children climb up and down tall wooden ladders to get to school and to go home. The ladders are not tied to the mountain, so people help to hold the ladder when someone else is climbing.
In Colombia, 11 families with school-age children live on one side of the Rio Negro Valley. The children’s daily commute is breathtaking. 400 meters above the valley, a thick metal cable carries the children to school. A V- shaped branch slows them to about 80 kilometers an hour. It is the quickest way to get to school. But often, when it rains, the cable is too dangerous. The children stay home and can’t go to school.
According to UNESCO, about 57 million children around the world can’t go to school. It is not easy to solve this problem, but it is something we should continue to work on.
Hướng dẫn dịch:
Một tuyến đường bất thường
Bạn đến trường bằng phương tiện gì? Bạn thường đi bằng xe buýt, ô tô hay đi bộ? Trên khắp thế giới, một số trẻ em có hành vi đến trường rất khác thường.
Trẻ em từ làng Baten ở Indonesia bắc cầu qua sông. Nhưng nó bị gãy sau một trận mưa lớn vào năm 2021. Trong 10 tháng, cây cầu đã bị hỏng. Có một cây cầu khác mà họ có thể sử dụng, nhưng hành trình dài hơn 30 phút. Học sinh thường chọn băng qua cây cầu gãy.
Zhang Jiawan là một ngôi làng trên núi thuộc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc. Trẻ em trèo lên và xuống những chiếc thang gỗ cao để đến trường và về nhà. Thang không buộc vào núi nên mọi người đỡ phải giữ thang khi có người khác leo.
Ở Colombia, 11 gia đình có trẻ em trong độ tuổi đi học sống ở một phía của Thung lũng Rio Negro. Lộ trình đi làm hàng ngày của bọn trẻ thật ngoạn mục. Cách thung lũng 400 m, một sợi dây cáp kim loại dày cộp đưa lũ trẻ đến trường. Một nhánh hình chữ V làm chậm chúng đi khoảng 80 km một giờ. Đó là cách nhanh nhất để đến trường. Nhưng thường gặp trời mưa, dây cáp quá nguy hiểm. Những đứa trẻ ở nhà và không thể đến trường.
Theo UNESCO, khoảng 57 triệu trẻ em trên thế giới không được đến trường. Không dễ để giải quyết vấn đề này, nhưng đó là điều chúng ta nên tiếp tục thực hiện.
A (trang 97 sgk Tiếng Anh 7): Look at the photo. Where do you think these children are going? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ những đứa trẻ sẽ đi đâu)
Lời giải:
They are going to school (Họ đang đi đến trường)
B (trang 97 sgk Tiếng Anh 7): Skim the first paragraph. What do you think “commute” means? (Đọc nhanh đoạn 1. Bạn nghĩ từ “ commute” nghĩa là gì?)
Lời giải:
Commute: the way we travel to one place
(Commute: Cách mà chúng ta di chuyển đến một nơi nào đó)
C (trang 97 sgk Tiếng Anh 7): Talk with a partner. How do you go to school? (Luyện tập với bạn cùng nhóm. Bạn đi đến trường bằng phương tiện gì?)
Lời giải:
How do you go to school?
I go to school by bike
Hướng dẫn dịch:
Bạn đi đến trường bằng phương tiện gì vậy?
Tớ đi đến trường bằng xe đạp
A (trang 98 sgk Tiếng Anh 7): Answer the questions about An Unusual Commute. (Trả lời câu hỏi về An Unusual Commute)
1-a |
2-b |
3-c |
4-a |
5-b |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Ý chính của bài ăn trên là việc đi đến trường thì nguy hiểm với một số nơi trên thế giới
2.Trẻ con ở Baten sử dụng cây cầu hư hỏng bở vì những cái khác ở quá xa
3. Trẻ con ở Zhang Jiawan leo thang để đến trường hàng ngày
4. Ở dòng 16, “cable” nghĩa là dây thừng
5. Trẻ em đi qua thung lũng Rio Nergo sử dụng các cành để điều chỉnh tốc độ
B (trang 98 sgk Tiếng Anh 7): Complete the sentences. (Hoàn thành các câu sau)
1. The bridge near Baten broke in 2012 because of________
2. Villagers in Zhang Jiawan hold the ladder when someone else is climbing because_________
3. The daily commute of children in the Rio Negro Valley is breathtaking because they ride on a metal cable______
4. The cable is too dangerous when it rains, so children in the Rio Negro Valley_____
Lời giải:
1. a heavy rain |
2. the ladders is not tied to the mountain |
3. 400 meters above the valley |
4. stay home |
Hướng dẫn dịch:
1. Cây cầu ở gần Baten bị hư hỏng vào năm 2012 do một trận mưa to
2. Dân làng ở Zhang Jiawan giữ thanh khi ai đó trèo bởi vì những cái thang ko được gắn chặt vào núi
3. Hành trình hàng ngày của trẻ em ở Riothật hung vĩ vì cácbạn đi trên cáp treo có độcao 400 mét trên thung lũng
4. Đi cáp treo quá nguy hiểm khi trời mưa, vì vậy trẻ em ở thung lũng Rio Negro ở nhà
C (trang 98 sgk Tiếng Anh 7): Critical thinking.Talk with a partner. Read the last paragraph of the article. Why do you think some children can’t go to school? (Nói với bạn của mình. Đọc đoạn văn cuối của bài văn. Bạn nghĩ tại sao trẻ em không thể đi học)
Lời giải:
A lot of children around the world can’t go to school because their daily commute to school is so difficult and even dangerous.
Hướng dẫn dịch:
Rất nhiều trẻ em trên toàn thế giới không thể đến trường bởi vì đường đi đến trường hàng ngày thì quá khó và thậm chí là nguy hiểm
Write a short paragraph. Describe your school commute. Write 60-80 words. Turn to page 147 for the writing worksheet. (Viết một đoạn văn ngắn. Miêu tả hành trình đến trường của bạn. Viết khoảng 60-80 từ. Mở trang 147 để lấy phiếu viết)
Lời giải:
I usually go to school on foot.
I leave my house at fifteen to seven in the morning. It takes me about ten minutes to get to school. The streets are not so busy at that time. I get to school at five to seven. I enjoy walking to school with my friends. What about you?
Hướng dẫn dịch:
Tớ thường đi bộ đến nhà.
Tờ rời nhà vào lúc 7 giớ kém 15 vào buổi sáng. Tớ mất khoảng 10 phút để đến trường. Vào lúc đó đường phố không quá đống đúc. Tớ đến trường lúc 7 giờ kém 5. Tớ thích đi bộ đến trường cùng với bạn của mình. Còn cậu thì sao?
Unit 9 Worksheet trang 147
1. (trang 147 sgk Tiếng Anh 7): Unscramble the words to make sentences. (Sắp xếp lại các từ sau thành câu hoàn chỉnh)
a. often/I/ go/school/foot/ to/on
b. to/ Tom/ travels/ school/bus/every/by/day
c. school/to/takes/to/it/ten minutes/me/walk
d. house/your/is/school/your/from/far
e. any/past/you/go/do/shops/way/on/school/your/to
Lời giải:
a. I often go to school on foot
b. Tom travels to school by bus everyday
c. It takes me ten minutes to walk to school
d. Is your house far from your school?
e. Do you go pass any shops on your ways to school?
Hướng dẫn dịch:
a. Tớ thường đi bộ đến trường
b. Tom đi đến trường bằng xe buýt hàng ngày
c. Tớ mất mười phút để đi bộ đến trường
d. Nhà bạn có xa trường học của bạn không?
e. Bạn có đi ngang qua cửa hàng nào trên đường đến trường không?
2. (trang 147 sgk Tiếng Anh 7): Number the sentences in order (1-5) to make a complete paragraph.
3 |
I enjoy riding my bike to school. What about you? |
1 |
I usually go to school every day by bike. It takes me about half an hour to get to school |
2 |
I leave my house at 6:30 in the morning |
5 |
I finally get to school at 7:00. My class starts at 7:30 |
4 |
On my way to school, I cycle past shops and the park. The streets are not so busy |
Lời giải:
Đang cập nhật
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích đạp xe đến trường. Thế còn bạn?
Tớ thường đi học hàng ngày bằng xe đạp. Tôi mất khoảng nửa giờ để đến trường
Tớ rời nhà lúc 6:30 sáng
Cuối cùng thì tớ cũng đến trường lúc 7:00. Lớp học của tớ bắt đầu lúc 7:30
Trên đường đến trường, tớ đạp xe qua các cửa hàng và công viên. Đường phố không quá bận rộn
3. (trang 147 sgk Tiếng Anh 7): Now write a short paragraph on a separate sheet of paper.Describe your school commute. Write 60-80 words. (Viết một đoạn văn ngắn vào một tờ giấy riêng. Miêu tả hành trình đi làm của bạn. Viết từ 60-80 từ)
Lời giải:
It usually takes me 30 minutes to go to school. I often leave my house at 6:30. I go to school by bike. On my way to school, I cycle past shops and the park. The streets are not so busy. I finally get to school at 7:00. My class starts at 7:30.
Hướng dẫn dịch:
Tớ thường mất 30 phút để đến trường. Tớ thường rời khỏi nhà lúc 6 giờ 30 phút. Tớ đi học bằng xe đạp. Trên đường đến trường, tớ đạp xe qua các cửa hàng và công viên. Đường phố không quá nhộn nhịp. Cuối cùng thì tớ cũng đến trường lúc 7:00. Lớp học của tớ bắt đầu lúc 7:30.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Explore English hay khác:
Unit 8: You should see a doctor!
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Toán 7 – Cánh diều
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều