Tiếng Anh 7 Unit 11: What were you doing? - Explore English
Lời giải bài tập Unit 11: What were you doing? sách Tiếng Anh 7 Explore English hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 11.
Giải Tiếng Anh 7 Unit 11: What were you doing?
A (trang 111 sgk Tiếng Anh 7): Listen and circle answers. (Nghe và khoanh đáp án đúng)
Lời giải:
Đang cập nhật
B (trang 111 sgk Tiếng Anh 7): Listen. Circle T for True and F for False. (Nghe. Khoanh T với câu đúng và F cho câu sau)
|
T |
F |
1. The base jumpers jumped off a building in Norway |
|
|
2. Rachel felt nervous when she was watching the jump |
|
|
3. You need to have base jumping experience to do skydiving |
|
|
4. The skills for skydiving and base jumping are similar |
|
|
Lời giải:
Đang cập nhật
Hướng dẫn dịch:
1. Những người nhảy nhảy khỏi một tòa nhà ở Na Uy
2. Rachel cảm thấy lo lắng khi xem cú nhảy
3. Bạn cần phải có kinh nghiệm nhảy cơ bản để thực hiện nhảy dù
4. Kỹ năng nhảy dù và nhảy căn cứ tương tự nhau
C (trang 111 sgk Tiếng Anh 7): Talk with a partner. Did you try something risky last year? If yes, what did you do? (Luyện tập cùng với bạn của mình. Bạn đã thử cái gì nguy hiểm năm ngoài chưa. Nếu có, bạn đã làm gì)
Lời giải:
I climbed the mountain with my friends
I learned to swim during summer
Hướng dẫn dịch
Tớ đã leo núi với bạn bè của tôi
Tớ đã học bơi trong mùa hè
Unit 11 Language focus trang 112, 113
A (trang 112 sgk Tiếng Anh 7): Listen and repeat. Then repeat the conversation and replace the words in blue. (Nghe và lặp lại. Sau đó lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh)
Hướng dẫn dịch:
1.
Friends: Maya, cậu đang ở đâu? Nhanh lên! Bộ phim sẽ bắt đầu trong 15 phút nữa.
Maya: Xin lỗi, tớ quên hẹn giờ! Tớ đang ra khỏi nhà đây.
2.
Friends: Tại sai cậu lại không hẹn giờ?
Maya: Tớ mệt. Tớ đang đọc truyện tranh khi tớ buồn ngủ
3.
Friends: Tại sao cậu lại mệt?
Maya: Tớ chơi cùng với em họ tớ ngày hôm qua
4.
Maya: Tớ đây rồi
Friends: Maya, cậu vẫn đang mặc đồ ngủ kìa
B (trang 112 sgk Tiếng Anh 7): Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation.
Lời giải:
Đang cập nhật
C (trang 113 sgk Tiếng Anh 7): Circle the correct answers. Then listen and check. (Khoanh tròn đáp án đúng. Sau đó nghe và kiểm tra lại)
Lời giải:
1-was doing |
2-saw |
3-met |
4-was walking |
5-were climbing |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đang ;àm bài tập khi mà bạn gọi
2. Họ đang lái xe từ trường về khi họ thấy vụ tai nạn
3. Tôi đang đạp xe khi tôi nhìn thấy một người bạn.
4. Tớ đang đi bộ trong công viên khi tớ thấy một chú chó đi lạc
5. Chúng tớ đang leo núi khi mà anh trai tớ bị đau chân.
D (trang 113 sgk Tiếng Anh 7): Complete the sentences. Write your own ideas. (Hoàn thành câu. Viết theo ý của bạn)
1. I was talking on the phone when_________
2. I was __________ when the bell rang
3. She was skateboarding when___________
4. They____________ when the fire started
5. We__________when we heard music
6. I was practicing the piano when_____________
Lời giải:
1. my mom came
2. doing my homework
3. she met her old friends
4. were cooking
5. were talking
6. my friend called
Hướng dẫn dịch:
1. Tớ đang nói chuyện điện thoại khi mẹ tớ đến
2. Tớ đang làm bài tập khi chuông reo
3. Cô ấy đang trượt ván khi cô ấy gặp lại những người bạn cũ của mình
4. Họ đang nấu ăn khi ngọn lửa bắt đầu
5. Chúng tớ đang nói chuyện khi chúng tớ nghe thấy tiếng nhạc
6. Tớ đang luyện tập piano khi bạn tớ gọi
E (trang 113 sgk Tiếng Anh 7): Create a story. Work in a group. Take turns to add a sentence. Make your story as long as possible. (Tạo ra một câu truyện. Làm việc theo nhóm. Lần lượt thêm các các câu. Khiến cho câu truyện dài nhất có thể)
Lời giải:
I was doing my homework when I heard a knock on the door.
When I opened the door, I saw my friends outside
They are holding flowers and presents.
It turned out that today is my birthday and I forgot it.
Hướng dẫn dịch:
Tớ đang làm bài tập thì nghe thấy tiếng gõ cửa.
Khi tớ mở cửa, tớ thấy những người bạn của tớ ở bên ngoài. Họ đang cầm hoa và quà.
Hóa ra hôm nay là sinh nhật của tớ mà tớ lại quên mất.
Unit 11 The real world trang 114
Ice water diver
Rhian Waller is a national geographic explorer. She teaches at the Darling Marine center in the United States. She studies animals that live in extreme places. She is very interested in corals and often has to dive in cold water to study them.
Hướng dẫn dịch:
Rhian Waller là một nhà thám hiểm địa lý quốc gia. Cô giảng dạy tại trung tâm Darling Marine ở Hoa Kỳ. Cô ấy nghiên cứu động vật sống ở những nơi khắc nghiệt. Cô rất quan tâm đến san hô và thường xuyên lặn trong nước lạnh để nghiên cứu chúng.
A (trang 114 sgk Tiếng Anh 7): Listen. Circle the correct answers. (Nghe. Khoanh tròn đáp án đúng)
1. Water is a ( scientist/ diving instructor)
2. She studied corals on video screens because they are (small/ hard to reach)
3. It’s difficult to dive in Alaska because (it’s very cold/ there are dangerous animals)
Lời giải:
Đang cập nhật
B (trang 114 sgk Tiếng Anh 7): Listen again. Complete the sentences. Use the correct form of the words in the box. (Nghe lại lần nữa. Hoàn thànhcâu. Sử dụng dạng đúng của từ trong bảng)
Lời giải:
1. dark |
2. swimming |
3.was looking |
4. touch |
Hướng dẫn dịch:
Trong một chuyến lặn của Waller, nó rất là tối. Cô ấy đang bơi khi đi lạc. Cô ấy đang tìm những bong bóng để tìm thấy đường. Nó là một trải nghiệm nguy hiểm, nhưng cô ấy không để tâm đến đến những nguy hiểm. Bây giờ cô ấy có thể đến gần những rạn hô và có yể chạm vào chúng.
Unit 11 Pronunciation trang 115
Ending blends:-sk,-st,-nk,-nt
A (trang 115 sgk Tiếng Anh 7): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
B (trang 115 sgk Tiếng Anh 7): Listen. Circle the sounds you hear. (Nghe và khoanh vào từ bạn nghe được)
Lời giải:
Đang cập nhật
C (trang 115 sgk Tiếng Anh 7): Work with a partner. Take turns to read the words in the box. (Luyện tập cùng với bạn cùng nhóm. Lần lượt đọc các từ trong bảng)
Lời giải:
Học sinh luyện tập
Unit 11 Communication trang 115
Play a game. Work in two groups. Pick an action from each column below. Form a sentence and take turns to read it to other group. The other group has to act out your group’s description. Add your own actions. (Chơi một trò chơi. Làm việc theo hai nhóm. Chọn một hành động từ mỗi cột bên dưới. Tạo thành một câu và lần lượt đọc cho nhóm khác nghe. Nhóm khác phải diễn tả nhóm của bạn. Thêm hành động của riêng bạn.)
Lời giải:
1. Mary was jumping when David sneezed
2. Hoa was running when John laughed at the cartoon
3. I was singing when Lan shouted
4. Linda was playing the guitar when Jim fell asleep
5. Lan was using the computer, when Steven turned around
Hướng dẫn dịch:
1. Mary đã nhảy khi David hắt hơi
2. Hoa đang chạy khi John cười trong phim hoạt hình
3. Tôi đang hát thì Lan hét lên
4. Linda đang chơi guitar khi Jim ngủ quên
5. Lan đang sử dụng máy tính thì Steven quay lại
Diving with sharks
Amanda Brewer is an art teacher from New Jersey, in the United States. She is very interested in sharks. She even traveled to South Africa as a volunteer for White Shark Africa.
In the summer of 2014, Brewer was volunteering in Mossel Bay, South Africa. She was working with scientists to collect information about sharks. She was helping out on shark-spotting trips.
On one of these trips, Brewer dived into the ocean in a metal cage, she was hoping to see a shark up close. She didn’t have to wait very long. A great white shark suddenly appeared and swam straight toward the cage. It wanted to eat a piece of meat tied to the cage.
Brewer was very excited about her experience with the shark – she said she wasn’t scared at all. “They’re beautiful, powerful, and intelligent, and it erases all the fear”, she explained. After her close encounter, she shared the photo she took online. Soon, many people talk about it.
She also hung the photo in her classroom for her students to see. They were amazed to hear about her adventure. She hopes to use the image to teacher her students that we should protect the sharks.
Hướng dẫn dịch:
Amanda Brewer là một giáo viên nghệ thuật đến từ New Jersey, Hoa Kỳ. Cô ấy rất quan tâm đến cá mập. Cô ấy thậm chí còn đến Nam Phi với tư cách là tình nguyện viên cho White Shark Africa.
Vào mùa hè năm 2014, Brewer đang tình nguyện ở Vịnh Mossel, Nam Phi. Cô ấy đang làm việc với các nhà khoa học để thu thập thông tin về cá mập. Cô ấy đã giúp đỡ trong các chuyến đi bắt cá mập.
Trong một trong những chuyến đi này, Brewer đã lặn xuống đại dương trong một chiếc lồng kim loại, cô ấy hy vọng có thể nhìn thấy một con cá mập cận cảnh. Cô ấy không phải đợi lâu. Một con cá mập trắng lớn bất ngờ xuất hiện và bơi thẳng về phía chiếc lồng. Nó muốn ăn miếng thịt bị trói trong lồng.
Brewer rất hào hứng với trải nghiệm của cô ấy với con cá mập - cô ấy nói rằng cô ấy không hề sợ hãi chút nào. Cô giải thích: “Họ đẹp, mạnh mẽ và thông minh, và nó xóa tan mọi nỗi sợ hãi”. Sau cuộc gặp gỡ thân thiết, cô đã chia sẻ bức ảnh mình chụp lên mạng. Ngay sau đó, nhiều người nói về nó.
Cô cũng treo bức ảnh trong lớp học của mình cho học sinh của mình xem. Họ đã rất ngạc nhiên khi nghe về cuộc phiêu lưu của cô ấy. Cô ấy hy vọng sẽ sử dụng hình ảnh để giáo viên học sinh của mình rằng chúng ta nên bảo vệ cá mập
A (trang 117 sgk Tiếng Anh 7): Look at the photo. What do you think is happening? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ điều gì đang xảy ra?)
Lời giải:
I think they are catching a shark (Tớ nghĩ họ đang bắt một con cá mập)
B (trang 117 sgk Tiếng Anh 7): Scam the article. What did Brewer do in Mossel Bay. (Đọc nhanh đoạn văn. Brewer làm gì ở Mossey Bay?)
Lời giải:
She was volunteering in Mossey Bay
(Cô ấy đang làm tình nguyện ở vịnh Mossey)
C (trang 117 sgk Tiếng Anh 7): Talk with a partner. What do you think of sharks? (Nói với bạn cùng nhóm. Bạn nghĩ gì về cá mập)
Lời giải:
I think they are dangerous
(Tớ nghĩ chúng nguy hiểm)
Unit 11 Comprehension trang 118
A (trang 118 sgk Tiếng Anh 7): Answer the question about Diving with sharks
Lời giải:
1-c |
2-c |
3-b |
4-c |
5-a |
|
Hướng dẫn dịch
1. Bài viết nói về việc đến gần với cá mập
2. Một tình nguyện viên là người mà làm việc không cần lấy tiền.
3. Con cá mập bơi đến gần cái lồng vì nó đói
4. Brewer cảm thấy hào hứng về trải nghiệm của cô ấy với cá mập
5. Brewer nói rằng chúng ta không nên sợ cá mập vì chúng đẹp và là loài động vật thông minh.
B (trang 118 sgk Tiếng Anh 7): Complete the chart. Write notes to describe Brewer’s experience. (Hoàn thành bảng sau. Viết các ghi chú để miêu tả trải nghiệm của Brewer)
What happened? |
When did it happen? |
Where did it happen? |
Why did she go there? |
Lời giải:
What happened? |
When did it happen? |
Where did it happen? |
Why did she go there? |
A great white shark suddenly appeared and swam straight toward the cage. It wanted to eat a piece of meat tied to the cage. |
In the summer of 2014 |
Mossey Bay |
She is very interested in sharks |
C (trang 118 sgk Tiếng Anh 7): Critical thinking.Talk with a partner. Do you think we should protect sharks? Why or why not? (Nói chuyện với bạn của mình. Bạn có nghĩ chúng ta có nên bảo vệ cá mập không? Tại sao hoặc tại sao không?)
Lời giải:
I think we should protect sharks because they are at of edge of extinction
(Tớ nghĩ chúng ta nên bảo vệ cá mập bởi vì chúng đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng)
Write about a challenge that you faced. Describe the problem, what you did to overcome it and what you learned from this. Write 60-80 words. Turn to page 149 for the writing worksheet. (Viết về một thử thách mà bạn phải đối mặt. Mô tả vấn đề, những gì bạn đã làm để vượt qua nó và những gì bạn học được từ việc này. Viết 60-80 từ. Lật trang 149 để xem bảng viết.)
Lời giải:
Last week, I went to indoor mountain climbing for the first time. I was nervous, but I decided to try it out. I had a rope, but I was scared because I was so high up. My arms and legs were shaking! I was thinking of giving up halfway. But when I finally reached the top. I was so happy. Now, I’m not so scared anymore.
Hướng dẫn dịch:
Tuần trước, tớ đã đi leo núi trong nhà lần đầu tiên. Tớ đã rất lo lắng, nhưng tôi quyết định thử nó. Tớ có một sợi dây, nhưng tôi sợ hãi vì tớ ở trên cao. Tay và chân của tớ đã run rẩy! Tớ đã nghĩ đến việc bỏ cuộc giữa chừng. Nhưng cuối cùng khi tớ đã lên đến đỉnh. Tớ đã rất hạnh phúc. Bây giờ, tớ không còn sợ hãi nữa.
1. (trang 149 sgk Tiếng Anh 7): Number the sentences in order (1-6) to make a paragraph. (Đánh số các từ theo thứ tự từ 1 đến 6 để tạo thành một đoạn văn)
I took part in a rock climbing trip for the first time last month |
|
Halfway through it, I was thinking of giving up |
|
But when I made it to the top, I was so happy |
|
Now, I’m not scared anymore |
|
Although I had a rope, I was scared because I was high up |
|
I felt nervous, but I decided to give it a try |
Lời giải:
1 |
I took part in a rock climbing trip for the first time last month |
4 |
Halfway through it, I was thinking of giving up |
5 |
But when I made it to the top, I was so happy |
6 |
Now, I’m not scared anymore |
3 |
Although I had a rope, I was scared because I was high up |
2 |
I felt nervous, but I decided to give it a try |
2. (trang 149 sgk Tiếng Anh 7): Complete the chart. Write notes to describe one of your challenge in the past. (Hoàn thành bảng. Viết ghi chú để miêu tả một thử thách trong quá khứ của bạn)
What happened? |
|
When did it happen? |
|
Where did it happen? |
|
What did you do? |
|
How did you feel? |
|
What lesson did you learn? |
|
Other: |
Lời giải:
What happened? |
I went indoor climbing |
When did it happen? |
Last month |
Where did it happen? |
Our local sport center |
What did you do? |
I went indoor climbing with my friends |
How did you feel? |
I felt scared at first, but when I made it to the top I felt satisfied proud of myself |
What lesson did you learn? |
To overcome my own scare |
Other: |
3. (trang 149 sgk Tiếng Anh 7): Write about a challenge that you faced. Describe the problem, what you did to overcome it and what you learned from this. Write 60-80 words. (Viết về một thử thách mà bạn phải đối mặt. Mô tả vấn đề, những gì bạn đã làm để vượt qua nó và những gì bạn học được từ việc này. Viết 60-80 từ.)
Lời giải:
Last week, I went to indoor mountain climbing for the first time. I was nervous, but I decided to try it out. I had a rope, but I was scared because I was so high up. My arms and legs were shaking! I was thinking of giving up halfway. But when I finally reached the top. I was so happy. Now, I’m not so scared anymore.
Hướng dẫn dịch:
Tuần trước, tớ đã đi leo núi trong nhà lần đầu tiên. Tớ đã rất lo lắng, nhưng tôi quyết định thử nó. Tớ có một sợi dây, nhưng tôi sợ hãi vì tớ ở trên cao. Tay và chân của tớ đã run rẩy! Tớ đã nghĩ đến việc bỏ cuộc giữa chừng. Nhưng cuối cùng khi tớ đã lên đến đỉnh. Tớ đã rất hạnh phúc. Bây giờ, tớ không còn sợ hãi nữa.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Explore English hay khác:
Unit 8: You should see a doctor!
Unit 9: I often play games after school
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Toán 7 – Cánh diều
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều