Thành phần hóa học của nước

Với lí thuyết trang 132,133 vbt Hóa học lớp 8 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 8. Mời các bạn đón xem:

1 663 lượt xem


Giải VBT Hóa 8 Bài 36: Nước

Lí thuyết trang 132,133 VBT Hóa học lớp 8

I. Thành phần hóa học của nước

1. Sự phân hủy nước

Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực xuất hiện sủi bọt khí

Khí trong ống A cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ tạo ra nước đó là khí hiđro

Khí trong ống B làm cho que đóm còn than hồng bùng cháy đó là khí oxi

Phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện:

2H2dp 2H2↑ + O2

Thể tích trong ống A so với ống B: gấp 2 lần

⟶ Thể tích khí H2 gấp 2 lần thể tích khí O2.

2. Sự tổng hợp nước

Trước khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp gồm 2 phần thể tích khí H2 và 2 phần thể tích khí O2.

Sau khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp chỉ còn 1 phần thể tích khí O2.

Như vậy 1 phần thể tích O2 đã hóa hợp với 2 phần thể tích khí H2.

Phương trình hóa học: 2H2 + O2 to 2H2O

Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong H2O:

4 : 32 = 1 : 8

Thành phần khối lượng của H và O trong H2O là:

%mH=1.100%1+811,1%;%mO=8.100%1+888,9%

3. Kết luận

Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. Hai nguyên tố hiđro oxi hóa hợp với nhau:

+) Theo tỉ lệ thể tích là: 2 phần hiđro và 1 phần oxi.

+) Theo tỉ lệ khối lượng là: 1 phần hiđro và 8 phần oxi

Như vậy, bằng thực nghiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là H2O.

II. Tính chất của nước

1. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, nước là: chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C.

2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với kim loại

- Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẩu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

- Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số kim loại khác ở nhiệt độ thường như K, Ca...

b) Tác dụng với một số oxit bazơ

- Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2

Kết luận: Nước hóa hợp với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan tương ứng

c) Tác dụng với một số oxit axit

- Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm: Nước hóa hợp với P2O5 tạo ra axit H3PO4.

- Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Kết luận: Nước hóa hợp với nhiều oxit axit tạo ra axit tương ứng.

III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.

- Vai trò của nước:

+) Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.

+) Nước tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vt.

+) Nước cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp...

- Chống ô nhiễm nguồn nước:

+) Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông.

+) Xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào ao, hồ, sông, biển.

Xem thêm lời giải vở bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 134 VBT Hóa 8: Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống...

Bài 2 trang 134 VBT Hóa 8: Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh...

Bài 3 trang 134 VBT Hóa 8: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi...

Bài 4 trang 134 VBT Hóa 8: Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt...

Bài 5 trang 134 VBT Hóa 8: Viết phương trình các phản ứng hóa học tạo ra bazơ...

Bài 6 trang 135 VBT Hóa 8: Hãy kể những dẫn chứng về vai trò quan trọng...

Bài 36.4 trang 135 VBT Hóa 8: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước...

Bài 36.6 trang 136 VBT Hóa 8: Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9 g kali...

Bài 36.11 trang 136 VBT Hóa 8: Đốt cháy 10 cm3 khí hiđro trong 10 cm3 khí oxi...

1 663 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: