SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 7: Reading trang 7-8-9

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Reading trang 7-8-9 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.

1 5,641 27/01/2022


Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 7: Reading trang 7-8-9

1. (Trang 7 - Tiếng Anh 8): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete Mi's email to her friend, Liam. (Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành email của Mi gửi đến bạn cô ấy, Liam.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 7: Reading trang 7-8-9 (ảnh 1)

From: mi@fastmail.com

To: liam@quickmail.com

Subject: Changes in my village

Hi Liam,

How are you? I'm happy to share with you some good news about my village. There have been some changes (1)_____ your visit last year.

Last week I came back to my village and was really surprised. You know what? The lake is not (2)_____ anymore. The factory has installed a new filtration system to treat the (3)_____ waste. I saw lots of small fish in the lake and wild ducks swimming in the water. Besides, they have planted trees around the factory to (4)_____ air pollution.

Since some villagers are in the habit of littering, people have placed dustbins in various places. This has (5)_____ in a much cleaner environment. My grandparents say that at weekends the villagers also go around the village together to (6)_____ rubbish.

What about your neighbourhood? Has anything been done to make it cleaner? Tell me all about it in your next email.

Bye for now,

Mi

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 7: Reading trang 7-8-9 (ảnh 2)

Đáp án:

1. B  

2. D  

3. A  

4. C  

5. D  

6. A

Hướng dẫn dịch:

Chào Liam,

Bạn khỏe không? Mình rất vui khi chia sẻ với bạn những tin tốt lành về làng mình. Có một vài sự thay đổi kể từ khi bạn đến chơi năm trước.

Tuần trước mình trở lại làng và thật sự bất ngờ. Bạn biết chuyện gì không? Hồ nước không còn bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Mình đã nhìn thấy nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời đang bơi trong nước.

Bên cạnh đó, họ đã trồng cây quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí.

Bởi vì một số dân làng có thói quen vứt rác bừa bãi, mọi người đã đặt thùng rác ở nhiều nơi. Điều này đã làm cho môi trường sạch hơn. Ông bà mình nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để thu gom rác.

Khu xóm của bạn thế nào rồi? Mọi người có làm gì cho nó sạch hơn không? Hãy kể cho mình nghe về nó trong lá thư tiếp theo nhé.

Tạm biệt nhé!

Mi.

2. (Trang 7 - Tiếng Anh 8): Fill each blank with a suitable word from the box to complete the passage about the causes of visual pollution. (Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp trong khung để hoàn thành bài đọc về những nguyên nhân của ô nhiễm thị giác.)

includes

many

with

kind

inside

dump

example

a

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 7: Reading trang 7-8-9 (ảnh 3)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 7: Reading trang 7-8-9 (ảnh 4)

Đáp án:

1. inside     

2. many     

3. a   

4. includes

5. kind       

6. dump     

7. with       

8. example

Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm thị giác có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong nhà bạn.

Khi bạn ở trên đường, bạn có nhìn thấy quá nhiều cột điện thoại, những dây điện phía trên đầu, hoặc những biển quảng cáo? Điều này được biết đến như là “một môi trường thị giác tiêu cực”, và nó gây ra ô nhiễm thị giác. Ở nhiều khu dân cư, ô nhiễm thị giác bao gồm những cây không được cắt tỉa, hình vẽ trên tường, vứt rác bừa bãi và những tòa nhà được chăm sóc kém.

Loại ô nhiễm này có thể cũng hiện diện trong nhà bạn. Nếu bạn vứt quần áo hoặc dụng cụ học tập trên sàn nhà, nó gây ra ô nhiễm thị giác. Một căn phòng với quá nhiều đồ nội thất được đặt một cách không gọn gàng là một ví dụ khác của ô nhiễm thị giác trong nhà.

Bạn không thể biết rằng khi nào bạn ra ngoài mà không ăn mặc phù hợp, bạn cũng có thể gây ra đây là một loại ô nhiễm thị giác.

3. (Trang 7 - Tiếng Anh 8): Read this passage about the effects of visual pollution and do the tasks that follow. (Đọc bài về những ảnh hưởng của ô nhiễm thị giác và làm bài tập sau.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 7: Reading trang 7-8-9 (ảnh 5)

a. Match the words with their definitions (Nối các từ với định nghĩa)

1. foreign

A. put something somewhere

2. insecure

B. stopped from doing something

3. prevented

C. in another country

4. placed

D. give attention to one particular thing

5. motivation

E. not safe

6. focus

F. enthusiasm for doing something

Đáp án:

1. C  

2. E  

3. B  

4. A  

5. F  

6. D

Hướng dẫn dịch:

1. nước ngoài - ở một quốc gia khác

2. không an toàn - không an toàn

3. ngăn cản - ngừng làm điều gì đó

4. đặt - đặt một cái gì đó ở đâu đó

5. động lực - sự nhiệt tình làm điều gì đó

6. tập trung - chú ý đến một điều cụ thể

b. Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)

1. Why was the author scared when she was in a foreign city?

2. How did the author feel when she saw the power lines?

3. Why did she have that feeling?

4. What was she busy with?

5. What happened when she looked at the messy room?

6. What did she do for her room?

Đáp án:

1. Because there was so much graffiti on the buildings'walls.

2. She felt insecure.

3. Because she thought they might fall down.

4. She was busy with her assignments.

5. She had so much stress that she did not want to study.

6. She cleaned the room and put her things in their proper places. She also bought a small plant placed it in a corner.

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao tác giả bài viết lại sợ hãi khi ở nước ngoài?

- Bởi vì cô ấy thấy quá nhiều hình vẽ trên tường.

2. Tác giả cảm thấy như thế nào khi cô ấy thấy những dây điện?

- Cô ấy cảm thấy không an toàn.

3. Tại sao cô ấy có cảm giác đó?

- Bởi vì cô ấy nghĩ nó có thể rơi xuống.

4. Cô ấy bận rộn làm chuyện gì?

- Cô ấy bận rộn với những bài tập của cô ấy.

5. Điều gì đã xảy ra khi cô ấy nhìn vào căn phòng bừa bộn?

- Cô ấy có quá nhiều căng thẳng và không muốn học.

6. Cô ấy đã làm gì cho căn phòng?

- Cô ấy đã dọn dẹp phòng và đặt các món đồ ở nơi hợp lý. Cô ấy cũng đã mua 1 chậu cây nhỏ và đặt nó vào 1 góc.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 3): Write the words from the box in the correct part of the table according to the stress pattern...

Vocabulary - Grammar (trang 4-5): Match each type of pollution with its relevant words/phrases...

Speaking (trang 6): Rearrange the sentences to make a complete conversation. The first one has been done for you...

Writing (trang 10): Combine each pair of sentences, using the words/ phrases in brackets. Don't change the given words/phrases...

1 5,641 27/01/2022


Xem thêm các chương trình khác: