SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 4: Reading trang 32-33-34
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Reading trang 32-33-34 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.
Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 4: Reading trang 32-33-34
1. (Trang 32 - Tiếng Anh 8): Choose the correct word marked A, B, C, or D to fill each blank in the following email. (Chọn từ đúng nối với A, B, C hay D để điền vào chỗ trống ở email sau.)
1. A. for
B. of
C. in
D. on
2. A. stay
B. put
C. find
D. go
3. A. trip
B. picnic
C. camp
D. day
4. A. tradition
B. customs
C. thing
D. regulation
5. A. thing
B. taste
C. dish
D. jam
6. A. go
B. leave
C. come
D. depart
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. B |
4. A |
5. C |
6. C |
Hướng dẫn dịch:
Chào Nick,
Thật tuyệt khi nhận được thư điện tử của bạn. Bởi vì bạn sẽ sớm ở đây, mình muốn chia sẻ với bạn phong tục và truyền thống gia đình mình. À, gia đình mình có phong tục là dành những ngày thứ Bảy ở cùng nhau. Bạn có thể hỏi tại sao không phải là ngày Chủ nhật. Nó đơn giản bởi vì mẹ mình làm việc vào ngày Chủ nhật. Vào những ngày thứ Bảy, chúng tôi luôn luòn di ra ngoài. Thỉnh thoảng chúng tôi thăm ông bà ở Vũng Tàu. Thỉnh thoảng chúng tôi dã ngoại ở công viên hoặc điểm du lịch đẹp gần gần.
Bạn đã hỏi mình về ngày lễ Tết đúng không? Có một truyền thống 1 chúng tôi làm bánh tét và nấu thịt kho trứng. Bánh tét tương tự như bánh chưng ở Hà Nội, nhưng nó dài chứ không vuông. Thịt kho trứng thì là món ăn truyền thống của chúng tôi cho ngày Tết. Nó rất ngon! Khi bạn đến đây mẹ mình sẽ nấu cho bạn.
Còn về gia đình bạn thì sao? Chia sẻ với mình về truyền thống và phong tục tục gia đình bạn nhé.
2. (Trang 32 - Tiếng Anh 8): Read different customs for greetings around the world and do the tasks that follow. (Đọc về truyền thống chào hỏi xung quanh thế giới và làm theo yêu cầu đằng sau.)
Greetings around the world
Ghana: If you are a guest, when arriving at or leaving the house, you should greet all people present, even children or babies. Usually you should shake their hands.
UK: Simply say 'hello' when you meet a friend. If you meet someone for the first time, you can shake hands. In informal situations, you can give your friends a peck on the cheek.
Japan: Bowing to someone is the common greeting. When bowing, you express your appreciation and respect to the other person. The longer and deeper the bow, the more respect you are showing.
New Zealand: The hongi is the traditional greeting custom of the Maori in New Zealand. When two people meet, they rub or touch each other's noses.
Thailand: The wai is the traditional greeting of people in Thailand. When you meet someone, you slightly bow to them and press your palms together in a prayer-like fashion. At the same time you can say 'Sawaddee' (hello).
Tibet: When two people meet in Tibet, they poke out their tongue to greet each other. It the customary way to welcome people.
Hướng dẫn dịch:
Chào hỏi ở mọi nơi trên thế giới
Ghana: Nếu bạn là khách, khi đến hoặc rời nhà, bạn nên chào tất cả mọi người ở đó, thậm chí trẻ con và em bé. Thường thì bạn nên bắt tay với chúng.
Anh: Đơn giản nói “chào” khi bạn gặp một người bạn. Nếu bạn gặp ai đó lần đầu, bạn có thể bắt tay. Theo tình huống thân mật, bạn có thể hôn lên trán bạn bè.
Nhật: Cúi chào ai là cách chào phổ biến. Khi cúi chào bạn thể hiận sự cảm kích và tôn trọng với người khác. Cúi chào càng sâu và lâu, bạn càng thể hiện sự tôn trọng.
New Zealand: Hongi là phong tục chào truyền thống của người Maori ở New Zealand. Khi hai người gặp nhau, họ chạm hoặc chà xát mũi nhau.
Thái Lan: Wai là cách chào truyền thống của người dân Thái. Khi bạn gặp ai đó, bạn cúi nhẹ với họ và đặt bàn tay với nhau như cầu nguyện. Ở cùng thời điểm, bạn có thể nói “Sawaddee” (chào).
Tây Tạng: Khi hai người gặp nhau ở Tibet, họ lè lưỡi để chào nhau. Nó là phong tục chào mừng người ta.
a. Match the words in A with their meanings in B. (Nối những từ trong phần A với nghĩa của chúng trong phần B.)
Đáp án:
1. b (hôn vội, hôn phớt)
2. c (cúi chào)
3. d (xoa hai tay)
4. e (lời cầu nguyện)
5. a (lè lưỡi)
b. Look at the pictures and write the name of the country which has the way of greeting shown. (Nhìn vào bức tranh và viết tên của đất nước có cách chào hỏi được thể hiện.)
Đáp án:
A. Thailand (Thái Lan)
B. New Zealand (Niu Dilân)
C. UK (Anh)
D. Japan (Nhật Bản)
E. Tibet (Tây Tạng)
3. (Trang 32 - Tiếng Anh 8): Read a passage about Italian pizza and do the tasks that follow. (Đọc bài viết về Pizza Ý và làm theo yêu cầu.)
Pizza is a traditional Italian dish. lt's popular not only in Italy but around the world.
Naples, a city in Southern Italy, is believed to be the birthplace of pizza. It's well-known for the most delicious pizza anywhere. The first pizzeria was built in Naples in 1830 at Port'Alba.
The ancestor of the modern pizza is the simple flatbread. It's the food of the poor. The truly modern pizza we eat today starts with the Margherita pizza. In 1889, Queen Margherita went on a trip to Naples. She heard about pizza and asked to try it. Don Raffaele Esposito, the most famous pizza maker, was asked to prepare it. He prepared two traditional and one new type of pizza, but the Queen liked the new one topped with tomatoes, Mozzarella cheese and fresh basil the best. She thought that the colours of this pizza represented the colours of the Italian flag - red, white, and green. This pizza was then called ‘Margherita’.
Hướng dẫn dịch:
Pizza là món ăn truyền thống của Ý. Nó nổi tiếng không chỉ ở Ý mà khắp nơi trên Thế giới.
Naples, một thành phố miền Nam nước Ý, được người ta tin rằng là cái nôi của pizza. Nó nổi tiếng về món pizza ngon nhất mọi nơi. Nơi làm và bánh pizza đầu tiên được xây ở Naples vào năm 1830 tại Port’Alba.
Tổ tiên của chiếc bánh pizza hiện đại ngày nay là món bánh mì phẳng đơn giản. Nó là thức ăn cho người nghèo. Bánh pizza hiện đại thực sự ngày nay chúng ta ăn bắt đầu bằng bánh pizza Margherita. Vào năm 1889, Nữ hoàng Margherita đi công du đến Naples. Bà đã nghe về bánh pizza và yêu cầu được thử ăn nó. Don Raffaele Esposito, thợ làm bánh pizza nổi tiếng nhất, được yêu cầu chuẩn bị nó. Ông đã chuẩn bị 2 món truyền thống và một món pizza mới, nhưng Nữ hoàng chỉ thích món pizza mới được phủ lên bởi cà chua, phô mai Mozzarella và lá húng quế tươi. Bà cho rằng những màu sắc của món Pizza này đại diện cho màu sắc của quốc kì Ý – đỏ, trắng, xanh lá cây. Chiếc pizza này từ đó được gọi là ‘Margherita’.
a. Write true (T) or false (F). (Viết đúng (T) hay sai (F).)
1. Naples is considered the place where pizza was born.
2. At first, pizza was a dish for the King and Queen.
3. Margherita was one of the two traditional types of pizza that were prepared for the Queen.
4. Don Raffaele Esposito was the most famous pizza maker in Naples.
5. Margherita pizza was named after the Queen.
Đáp án:
1. (T)
2. (F)
3. (F)
4. (T)
5. (T)
Hướng dẫn dịch:
1. Naples được xem là nơi pizza được sinh ra.
2. Đầu tiên, pizza là món ăn cho vua và nữ hoàng.
3. Margherita là một trong 2 loai pizza truyền thống được chuẩn bị cho nữ hoàng.
4. Don Raffaele Esposito là người làm pizza nổi tiếng nhất ở Naples.
5. Pizza Margherita được đặt tên theo nữ hoàng.
b. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)
1. When was the first pizzeria built?
2. What is the ancestor of the modern pizza?
3. How many kinds of pizza were made for the Queen?
4. What are the ingredients of the Margherita pizza topping?
5. Why does Margherita pizza represent Italy?
Đáp án:
1. It was built in 1830.
2. It’s flat bread.
3. Three kinds of pizza were made for the Queen.
4. They are tomatoes, Mozzarella cheese and fresh basil.
5. Because it has the colours of the Italian flag.
Hướng dẫn dịch:
1. Nơi làm và bán bánh pizza đầu tiên được xây dựng khi nào?
- Nó được xây dựng vào năm 1830.
2. Tổ tiên của Pizza hiện đại là gì?
- Nó là bánh mì phẳng.
3. Có bao nhiều loại pizza được làm cho nữ hoàng?
- Ba loại pizza được làm cho nữ hoàng.
4. Thành phần trên mặt pizza Margherita?
- Chúng là cà chua, phô mai Mozzarella, rau húng quế tươi.
5. Tại sao pizza Margherita thể hiện cho nước Ý?
- Bởi vì nó mang màu sắc của Quốc kì Ý.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8