Sách bài tập Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Với giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 8.
Giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Nhận biết
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 2 electron.
⇒ 1s22s22p63s2
A. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA.
B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.
D. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Suy ra:
- Số electron = vị trí của ô nguyên tố = 24.
- Có 4 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 4.
- Có tổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 6 ⇒ thuộn nhóm VIB.
Bài 8.3 trang 21 SBT Hóa học 10: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau
X (1s22s22p63s1); Y (1s22s22p63s2) và Z (1s22s22p63s23p1)
Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào cấu hình electron ta biết được X, Y, Z đều thuộc chu kì 3, số đơn vị điện tích hạt nhân tăng dần từ X, Y, Z.
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
⇒Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là:
Z, Y, X.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử X nhận thêm 2 electron để trở thành ion X2-
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: [Ne]3s23p4
X có 6 electron hóa trị ⇒ là phi kim.
A. R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính)
B. RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid).
C. RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid)
D. RO (basic oxide), R(OH)2 (base)
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử R nhường 3 electron để tạo thành cation R3+
⇒ Nguyên tử R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3s23p1
Cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s22s22p63s23p1
⇒ R thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là R2O3 có tính lưỡng tính và hydroxide tương ứng của R là R(OH)3 có tính lưỡng tính.
Thông hiểu
A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tính.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4
⇒ Cấu hình electron đầy đủ của X là: 1s22s22p63s23p4
⇒ X thuộc nhóm VIA
⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxide và hydroxide của X là 6.
⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO3 (có tính acid) và hydroxide là
H2XO4 (có tính acid).
A. X là kim loại; Y là chất lưỡng tính; Z là phi kim.
B. X là phi kim; Y là chất lưỡng tính; Z là kim loại.
C. X là kim loại; Z là chất lưỡng tính; Y là phi kim.
D. X là phi kim; Z là chất lưỡng tính; Y là kim loại.
Lời giải:
Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím ⇒ Oxide của X có tính acid ⇒ X là phi kim.
Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. ⇒ Oxide của Y có tính base ⇒ Y là kim loại.
Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. ⇒ Oxide của Z có tính lưỡng tính.
Không có khái niệm kim loại lưỡng tính
⇒ Không có đáp án đúng.
Bài 8.8 trang 22 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X.
b) Nguyên tử của X có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng?
c) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào?
Lời giải:
a) Nguyên tố X nằm ở chu kì 4 ⇒ Có 4 lớp electron.
Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn ⇒ Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
b) Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng.
c) Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng trong đó 2 electron thuộc phân lớp 4s và 5 electron thuộc phân lớp 4p.
d) Nguyên tử X dễ thu thêm 1 electron để đạt cấu hình octet. X là phi kim.
a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính kim loại tăng dần. Giải thích.
Lời giải:
a) Cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
5X: 1s22s22p1 ô số 5, nhóm IIIA, chu kì 2; nguyên tố p.
11Y: 1s22s22p63s1 ô số 11, nhóm IA, chu kì 3; nguyên tố s.
13Z: 1s22s22p63s23p1 ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3; nguyên tố p.
19T: 1s22s22p63s23p64s1; ô số 19, nhóm IA, chu kì 3; nguyên tố s.
b) Theo nhóm A: Y < T và X < Z; theo chu kì: Z < Y.
⇒ Thứ tự tăng dần tính kim loại: X < Z < Y < T.
a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần (biết độ âm điện của G lớn hơn A).
Lời giải:
a) Cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
6A: 1s22s22p2; ô số 6, nhóm IVA, chu kì 2; nguyên tố p.
9D: 1s22s22p5; ô số 9, nhóm VIIA, chu kì 2; nguyên tố p.
14E. 1s22s22p63s23p2; ô số 14, nhóm IVA, chu kì 3; nguyên tố p.
17G: 1s22s22p63s23p5; ô số 17, nhóm VIIA, chu kì 3; nguyên tố p.
b) Theo nhóm A: tính phi kim A > E và D > G.
Theo chu kì: Tính phi kim D > A và G > E.
Độ âm điện của G > A nên tính phi kim G > A.
⇒ Thứ tự giảm dần tính phi kim: D > G > A > E.
Bài 8.11 trang 22 SBT Hóa học 10: Cấu hình electron theo lớp của năm nguyên tố X, Q, Z, A, D như sau
X: 2, 2; Q: 2, 8, 8, 2; Z: 2, 7;
a) Nêu vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Lời giải:
a) Vị trí trong bảng tuần hoàn.
X |
Q |
Z |
A |
D |
|
Số thứ tự |
4 |
20 |
9 |
25 |
2 |
Chu kì |
2 |
4 |
2 |
4 |
1 |
Nhóm |
IIA |
IIA |
VIIA |
VIIB |
VIIIA |
b) Kim loại mạnh nhất là Q, phi kim mạnh nhất là Z, nguyên tố kém hoạt động nhất là D.
- X, Q, D đều có 2 electron lớp ngoài cùng, nhưng D có cấu hình electron bão hòa là 1s2 nên không nhường hay nhận electron, X và Q ở cùng nhóm IIA của bảng tuần hoàn, theo xu hướng biến đổi trong nhóm A từ trên xuống dưới tính kim loại tăng nên tính kim loại Q > X.
- Z ở nhóm VIIA, là phi kim duy nhất và cũng là phi kim mạnh nhất.
- D là khí hiếm nên kém hoạt động nhất.
Vận dụng
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử A. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn.
Lời giải:
Ta có: 2p + n = 108 và 2p – n =24
⇒ p = 33, A là 33As (arsenic).
a) Cấu hình electron: [18Ar]3d104s24p3
Vị trí của A trong bảng tuần hoàn: số thứ tự 33, nhóm VA, chu kì 4.
b) Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của A là acidic oxide A2O5; hydroxide H3AO4 là acid.
a) Xác định cấu hình electron của nguyên tử M và nguyên tử Y.
b) Xác định vị trí của M, Y trong bảng tuần hoàn.
Lời giải:
M → M3+ + 3e
Y + 1e →Y-
a) Cấu hình electron của M là: [18Ar]3d64s2.
Cấu hình e của Y là: [18Ar]3d104s24p5
b) Vị trí của M trong bảng tuần hoàn: ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Vị trí của Y trong bảnh tuần hoàn: ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA.
a) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố A và D.
Lời giải:
a) Công thức hợp chất khí với hydrogen của A và D có dạng AH4 và DH4.
Ta có: ⇒ A = 12 ⇒A là 6C (carbon)
Công thức hợp chất khí với hydrogen của A là CH4.
Ta có: ⇒ D = 28. ⇒D là 14Si (silicon)
Công thức hợp chất khí với hydrogen của D là SiH4.
b) Oxide cao nhất: CO2 và SiO2 đều là acidic oxide.
Hydrogen tương ứng: H2CO3, H2SiO3 đều là acid và tính acid H2CO3 mạnh hơn H2SiO3.
6C và 14Si nằm cùng nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới tính acid của hydroxide tương ứng giảm dần (theo xu hướng biến đổi tính phi kim)
a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.
b) So sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích.
Lời giải:
a) Số mol khí = = ≈ 0,03 (mol).
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
Số mol M = số mol khí = 0,03
⇒ M = = 40 (g/mol). M là Ca.
Vị trí trong bảng tuần hoàn của M: ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.
Cấu hình electron của M: [18Ar]4s2.
b) Tính kim loại: 20Ca < 19K (trong cùng chu kì, từ trái sang phải tính kim loại giảm).
Tính kim loại: 20Ca > 12Mg (trong cùng nhóm A, từ trên xuống dưới tính kim loại tăng).
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức