Sách bài tập Hóa 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Ester - Lipid
Với giải sách bài tập Hóa 12 Bài 1: Ester - Lipid sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 12 Bài 1.
Giải SBT Hóa 12 Bài 1: Ester - Lipid
Câu 1.1 trang 5 SBT Hóa học 12: Ester đơn chức có công thức chung là
A. RCOOR'.
B. RCOOH.
C. (RCOO)2R'.
D. RCOR'.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ester đơn chức có công thức chung là RCOOR'.
Loại B vì là công thức chung của acid đơn chức.
Loại C vì là công thức chung của ester hai chức.
Loại D vì là công thức chung của ether.
Câu 1.2 trang 5 SBT Hóa học 12: Số ester có cùng công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số ester có cùng công thức phân tử C3H6O2 là 2.
Gồm: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 1.3 trang 5 SBT Hóa học 12: Ester được tạo bởi methanol và acetic acid có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O
Câu 1.4 trang 5 SBT Hóa học 12: Ester được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp mĩ phẩm, thực phẩm. Ester thường có mùi đặc trưng là
A. mùi hoa, quả chín.
B. mùi tanh của cá.
C. mùi tinh dầu sả, chanh.
D. mùi cồn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ester thường có mùi đặc trưng là mùi hoa, quả chín.
Câu 1.5 trang 5 SBT Hóa học 12: Thuỷ phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH dư thu được sodium formate?
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC3H7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sodium formate: HCOONa.
Phương trình hoá học:
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
Câu 1.6 trang 5 SBT Hóa học 12: Xà phòng hoá hoàn toàn ester có công thức hoá học CH3COOC2H5 trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu được sản phẩm gồm
A. CH3COOH và C2H5OH.
B. CH3COOK và C2H5OH.
C. C2H5COOK và CH3OH.
D. HCOOK và C3H7OH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
CH3COOC2H5 + KOH CH3COOK + C2H5OH
Câu 1.7 trang 6 SBT Hóa học 12: Chất nào sau đây không phải là chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
(CH3COO)3C3H5 không phải là chất béo do CH3COO− không phải gốc của acid béo.
Câu 1.8 trang 6 SBT Hóa học 12: Trong các dầu dưới đây, dầu nào không chứa ester của acid béo và glycerol?
A. Dầu lạc (đậu phộng).
B. Dầu đậu nành.
C. Dầu dừa.
D. Dầu mỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dầu mỏ có thành phần chính là hydrocarbon, không chứa ester của acid béo và glycerol.
Câu 1.9 trang 6 SBT Hóa học 12: Tính chất vật lí chung của chất béo là
A. ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
B. dễ tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. ít tan trong nước và nặng hơn nước.
D. dễ tan trong nước và nặng hơn nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tính chất vật lí chung của chất béo là ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Câu 1.10 trang 6 SBT Hóa học 12: Acid nào sau đây không thuộc loại acid béo?
A. Oleic acid.
B. Palmitic acid.
C. Stearic acid.
D. Acetic acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Acetic acid (CH3COOH) không phải là acid béo.
Câu 1.12 trang 6 SBT Hóa học 12: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ
A. bị bay hơi.
B. bị nóng chảy.
C. có mùi khó chịu.
D. có mùi thơm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi khó chịu do bị oxi hoá chậm bởi oxygen có trong không khí.
Câu 1.11 trang 6 SBT Hóa học 12: Thuỷ phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. C17H35COOC3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình hoá học:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 1.12 trang 6 SBT Hóa học 12: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ
A. bị bay hơi.
B. bị nóng chảy.
C. có mùi khó chịu.
D. có mùi thơm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi khó chịu do bị oxi hoá chậm bởi oxygen có trong không khí.
Câu 1.13 trang 6 SBT Hóa học 12: Ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
A. CnH2nO2 (n 1).
B. CnH2n + 2O2 (n 2).
C. CnH2n - 2O2 (n 2).
D. CnH2nO2 (n 2).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n 2).
Câu 1.14 trang 6 SBT Hóa học 12: Công thức cấu tạo của tristearin tạo bởi glycerol và stearic acid là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
3C17H35COOH + C3H5(OH)3 (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O
Câu 1.15 trang 7 SBT Hóa học 12: Từ quả đào chín, người ta tách ra được chất A là một ester có công thức phân tử C3H6O2. Khi thuỷ phân A trong dung dịch NaOH dư, thu được sodium formate và một alcohol. Công thức của A là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC2H5.
D. HCOOCH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A là một ester có công thức phân tử C3H6O2 vậy A là ester no đơn chức mạch hở.
Thuỷ phân A trong dung dịch NaOH dư, thu được sodium formate (HCOONa) vậy A là HCOOC2H5
Phương trình hoá học:
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
Câu 1.16 trang 7 SBT Hóa học 12: Thuỷ phân ester no trong dung dịch NaOH thường tạo thành các sản phẩm nào sau đây?
A. Aldehyde và alcohol.
B. Alcohol và sodium carboxylate.
C. Alcohol và carboxylic acid.
D. Sodium carboxylate.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thuỷ phân ester no trong dung dịch NaOH thường tạo thành: Alcohol và sodium carboxylate.
Câu 1.17 trang 7 SBT Hóa học 12: Sáp ong do ong thợ tiết ra và xây dựng tạo thành tổ ong để lưu trữ mật ong và bảo vệ ấu trùng (nhộng). Trong sáp ong có chứa thành phần chính là triacontanyl palmitate (C15H31COOC30H61). Ester này thuộc loại
A. không no, đơn chức.
B. không no, đa chức.
C. no, đơn chức.
D. no, đa chức.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong sáp ong có chứa thành phần chính là triacontanyl palmitate (C15H31COOC30H61). Ester này thuộc loại no, đơn chức.
Câu 1.18 trang 7 SBT Hóa học 12: Thực hiện phản ứng ester hoá giữa HOOC-COOH với hỗn hợp CH3OH và C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu ester hai chức?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Gồm các ester: CH3OOC-COOCH3; CH3OOC-COOC2H5; C2H5OOC-COOC2H5
Câu 1.19 trang 7 SBT Hóa học 12: Chất nào sau đây thuộc loại acid béo omega-3?
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Acid béo omega-3 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 khi đánh số từ nhóm methyl.
Câu 1.20 trang 7 SBT Hóa học 12:
a) Một số ester có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,...
b) Ester thường ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
c) Phản ứng xà phòng hoá ethyl acetate là phản ứng thuận nghịch.
d) Trong phản ứng ester hoá giữa carboxylic acid và alcohol, nước tạo thành từ -OH trong nhóm -COOH của acid và H trong nhóm -OH của alcohol.
Lời giải:
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai vì:Phản ứng xà phòng hoá ethyl acetate là phản ứng 1 chiều.
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
d) Đúng.
Câu 1.21 trang 7 SBT Hóa học 12:
a) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
b) Chất béo là triester của glycerol với các acid đơn chức.
c) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất.
d) Phản ứng hydrogen hoá chất béo dùng để chuyển gốc acid béo không no thành gốc acid béo no.
Lời giải:
a) Đúng.
b) Sai vì chất béo là triester của glycerol với các acid béo.
c) Sai vì cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch tách lớp.
d) Đúng.
Câu 1.22 trang 8 SBT Hóa học 12:
a) Các acid béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.
b) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là, phản ứng thuận nghịch.
c) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
d) Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
Lời giải:
a) Sai vì các acid béo là carboxylic acid đơn chức. Hầu hết chúng có mạch carbon dài (thường từ 12 đến 24 nguyên tử carbon), không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Đúng.
Câu 1.23 trang 8 SBT Hóa học 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 4,4 g ethyl acetate bằng dung dịch NaOH dư, thu được bao nhiêu gam muối sodium acetate?
Lời giải:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
0,05 0,05 (mol)
Vậy mmuối = 0,05.82 = 4,1 gam.
Câu 1.24 trang 8 SBT Hóa học 12: Thực hiện phản ứng ester hoá sau: cho 0,1 mol alcohol tác dụng với 0,1 mol carboxylic acid, có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác.
Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi số mol (n) alcohol theo thời gian (t)?
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chọn đáp án C số mol của alcohol sẽ giảm dần sau đó sẽ không đổi theo thời gian.
Câu 1.25 trang 8 SBT Hóa học 12: Methyl butanoate là ester có mùi táo, thu được khi cho butanoic acid tác dụng với methyl alcohol có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác.
a) Phản ứng điều chế ester ở trên là phản ứng thuận nghịch.
b) Phản ứng trên có tên gọi là phản ứng xà phòng hoá.
c) Hiệu suất phản ứng có thể đạt tối đa là 100%.
d) Khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng, nếu thêm nước thì lượng ester thu được sẽ tăng lên.
Lời giải:
Phương trình hoá học:
CH3CH2CH2COOH+ CH3OH CH3CH2CH2COOCH3 + H2O
a) Đúng
b) Sai phản ứng trên có tên gọi là phản ứng ester hoá.
c) Sai vì phản ứng thuận nghịch nên hiệu suất phản ứng không thể đạt tối đa là 100%.
d) Sai nếu thêm nước thì lượng ester sẽ giảm đi vì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nước, tức cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 1.26 trang 8 SBT Hóa học 12: Sử dụng Hình 1.2 SGK (trang 10).
a) Dầu thực vật thường có hàm lượng gốc acid béo no thấp hơn mỡ động vật.
b) Mỡ lợn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn mỡ bò.
c) Số liên kết đôi trong gốc acid béo của dầu oliu nhiều hơn dầu hướng dương.
d) Khi thực hiện phản ứng hydrogen hoá dầu đậu nành và dầu oliu để tạo bơ thực vật, dầu oliu cần lượng hydrogen nhiều hơn.
Lời giải:
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai số liên kết đôi trong gốc acid béo của dầu oliu (chiếm 86%) ít hơn dầu hướng dương (chiếm 89%).
d) Đúng.
Câu 1.27 trang 8 SBT Hóa học 12: Cho 0,1 mol butanoic acid tác dụng với 0,1 mol methyl alcohol có mặt H2SO4 đặc lảm xúc tác. Tính khối lượng ester tạo thành. (Giả thiết 67% alcohol chuyển hoá thành ester).
Lời giải:
CH3CH2CH2COOH+ CH3OH CH3CH2CH2COOCH3 + H2O
Ban đầu: 0,1 0,1 (mol)
Phản ứng: 0,067 0,067 0,067 (mol)
Kết thúc: 0,033 0,033 0,067 (mol)
Vậy khối lượng ester tạo thành là: mester=0,067.102=6,834g.
Câu 1.28 trang 9 SBT Hóa học 12: Số miligam KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng triglyceride có trong 1 g chất béo được gọi là chỉ số ester hoá của loại chất béo đó. Tính chỉ số ester của một loại chất béo chứa 65% tristearin và 23% triolein.
Lời giải:
Giả sử có 100g chất béo vậy mtristearin =65g ntristearin = = 0,073 mol
và mtriolein = 23g ntriolein = 0,026 mol
Phương trình hoá học:
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
0,073 0,219 mol
(C17H33COO)3C3H5 + 3KOH 3C17H33COOK + C3H5(OH)3
0,026 0,078 mol
Chỉ số ester hoá =
Câu 1.29 trang 9 SBT Hóa học 12: Dầu hạt hướng dương có thể được sử dụng đế làm bơ thực vật bằng phản ứng hydrogen hoá. Triacylglycerol trong dầu hạt hướng dương chứa hai gốc linoleate và một gốc oleate.
a) Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân triacylglycerol có trong dầu hạt hướng dương.
b) Chất béo được tiêu hoá trong cơ thể qua phản ứng thuỷ phân với xúc tác enzyme lipase, tạo glycerol và acid béo tương ứng. Sử dụng một trong các đồng phân, viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân dầu hướng dương trong quá trình tiêu hoá.
c) Sử dụng một trong các đồng phân, viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hydrogen hoá hoàn toàn dầu hướng dương để làm bơ thực vật.
Lời giải:
a) Các đồng phân triacylglycerol có trong dầu hạt hướng dương.
b) Phương trình hoá học:
c) Phương trình hoá học:
Lý thuyết Ester - Lipid
1. Khái niệm
- Khi thay thế nhóm -OH ở nhóm carboxyl (-COOH) của carboxylic acid bằng nhóm −OR' thì được ester. Trong đó R' là gốc hydrocarbon.
- Ester đơn chức có công thức chung là RCOOR', trong đó R là gốc hydrocarbon hoặc H, R' là gốc hydrocarbon.
Ví dụ: CH3COOC2H5, CH2=CHCOOCH3, C6H5COOCH3….
2. Danh pháp
Tên gọi của ester đơn chức: Tên gốc R' + Tên gốc carboxylic acid
Ví dụ:
3. Tính chất vật lí
- Các phân tử ester không tạo được liên kết hydrogen với nhau nên nhiệt độ sôi của các ester thấp hơn nhiều so với alcohol và carboxylic acid có phân tử khối tương đương.
- Các ester có phân tử khối thấp và trung bình thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng. Những ester có phân tử khối lớn thường ở dạng rắn.
- Ester thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
- Một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín.
4. Tính chất hoá học
Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường base. Sản phẩm thu được khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện phản ứng.
a) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid
- Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid thường tạo thành carboxylic acid và alcohol (hoặc phenol) tương ứng.
Ví dụ:
CH3COOCH3 + H2O CH3COOH + CH3OH
- Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid thường là phản ứng thuận nghịch.
b) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường base
- Ester bị thuỷ phân trong môi trường base (như NaOH, KOH) thường thu được muối carboxylate và alcohol:
Ví dụ:
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
- Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường base là phản ứng một chiều. Phản ứng này được ứng dụng làm xà phòng nên được gọi là phản ứng xà phòng hoá.
5. Điều chế
Ester thường được điều chế bằng phản ứng ester hoá giữa carboxylic acid và alcohol với xúc tác là acid (thường dùng H2SO4 đặc).
Ví dụ: Ethyl acetate là một ester được sử dụng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Hợp chất này được điều chế từ acetic acid và ethanol theo phản ứng sau:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
6. Ứng dụng
- Các ester có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (ethyl butyrate, benzyl acetate,...), mĩ phẩm (linalyl acetate, geranyl acetate,...).
- Một số polymer có nhóm chức ester được dùng để sản xuất chất dẻo (poly(methyl methacrylate)), sơn tường (polyacrylate).
- Một số hợp chất chứa nhóm chức ester được dùng làm dược phẩm (aspirin, methyl salicylate,...). Các ester có phân tử khối thấp được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (ethyl acetate), pha sơn (butyl acetate),...
II. LIPID
1. Khái niệm về lipid, chất béo, acid béo
- Lipid là các hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực. Dựa trên cấu tạo, lipid được phân loại thành: chất béo, sáp, steroid, phospholipid,...
- Chất béo là triester (ester ba chức) của glycerol với acid béo, gọi chung là triglyceride.
Công thức cấu tạo chung của chất béo:
(R1, R2, R3 là các gốc hydrocarbon giống hoặc khác nhau)
- Acid béo là carboxylic acid đơn chức. Hầu hết chúng có mạch carbon dài (thường từ 12 đến 24 nguyên tử carbon), không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn.
Gốc hydrocarbon trong phân tử acid béo có thể là gốc no (acid béo bão hoà) hoặc không no chứa một hay nhiều liên kết đôi C=C (acid béo không bão hoà).
- Các chất béo hay gặp thường là ester của một số acid béo sau:
2. Tính chất vật lí của chất béo
- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Khi trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thì chất béo thường ở trạng thái rắn như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu,... Khi trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no thì chúng thường ở trạng thái lỏng như dầu lạc, dầu vừng, dầu cá,...
- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực.
3. Tính chất hoá học của chất béo
Chất béo là ester nên có phản ứng thuỷ phân. Ngoài ra, chất béo còn có các phản ứng sau:
a) Phản ứng hydrogen hoá
- Các chất béo có gốc acid không no có thể phản ứng với hydrogen (khi có mặt xúc tác, ở điều kiện thích hợp), tạo thành chất béo chứa gốc acid no.
Ví dụ:
b) Phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí
Khi để lâu trong không khí, các gốc acid béo không no trong chất béo có thể bị oxi hoá chậm bởi oxygen, tạo thành các hợp chất có mùi khó chịu. Đây là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ bị ôi.
4. Ứng dụng của chất béo và acid béo
a) Ứng dụng của chất béo
- Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Chất béo khi được chuyển hoá sẽ cung cấp năng lượng nhiều hơn carbohydrate ở dạng tinh bột hoặc đường.
- Chất béo cũng là nguồn cung cấp acid béo thiết yếu cho cơ thể. Nhiều vitamin như A, D, E và K hoà tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
- Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
b) Ứng dụng của acid béo
- Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl.
- Dầu cá biển chứa nhiều acid béo omega-3. Các loại dầu thực vật (dầu mè, dầu đậu nành, dầu hướng dương,...) chứa nhiều acid béo omega-6.
- Acid béo omega-3 và omega-6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. Vì nguồn cung cấp acid béo omega-6 phổ biến hơn so với acid béo omega-3 nên để có chế độ dinh dưỡng cân bằng, cần chú ý tăng cường sử dụng các thực phẩm giàu acid béo omega-3.
Chú ý: Một số acid béo omega – 3, omega – 6 thường gặp:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Global success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 12 Global success đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Global success đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Global Success
- Giải sgk Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 12 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Kết nối tri thức