Sách bài tập Địa lí 8 Bài 10 (Cánh diều): Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
Với giải sách bài tập Địa lí 8 Bài 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa lí 8 Bài 10.
Giải SBT Địa lí 8 Bài 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
Câu 1 trang 73 SBT Địa Lí 8: Sự đa dạng của sinh vật nước ta không thể hiện ở
B. đa dạng về thành phần loài.
D. đa dạng về nguồn gen.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sự đa dạng của sinh vật nước ta không thể hiện ở khả năng sinh trưởng.
Câu 2 trang 73 SBT Địa Lí 8: Hệ sinh thái trên cạn đa dạng nhất ở nước ta là
C. rừng ôn đới núi cao.
D. xa-van, đồng cỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hệ sinh thái trên cạn đa dạng nhất ở nước ta là rừng kín thường xanh.
B. Đầm lầy.
D. Rừng ngập mặn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong các hệ sinh thái đất ngập nước ở Việt Nam, hệ sinh thái rừng ngập mặn có tính đa dạng sinh học cao
Câu 4 trang 74 SBT Địa Lí 8: Sinh vật Việt Nam đa dạng chủ yếu do nước ta
A. có nhiều đồi núi, mạng lưới sông dày đặc.
B. nhập khẩu các loại cây con từ nước ngoài.
C. người dân có ý thức tốt trong việc bảo vệ sinh vật.
D. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sinh vật Việt Nam đa dạng chủ yếu do nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
Câu 5 trang 74 SBT Địa Lí 8: Ý nào sau đây đúng khi nói về giá trị khoa học của các vườn quốc gia?
A. Là tài nguyên du lịch quý giá.
B. Là chỗ dựa vững chắc của đồng bào dân tộc.
C. Là nơi bảo tồn các nguồn gen sinh vật tự nhiên.
D. Là nơi cung cấp nhiều gỗ và các nguồn dược liệu quý.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các vườn quốc gia là nơi bảo tồn các nguồn gen sinh vật tự nhiên.
A. Việt Nam là một trong những trung tâm đa dạng sinh học của thế giới.
B. Sự đa dạng và giàu có về sinh vật nước ta là do nguồn gen đa dạng.
C. Biến đổi khí hậu không phải là nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học.
D. Hệ sinh thái rừng tự nhiên thu hẹp sẽ làm cho các loài sinh vật hoang dã mất môi trường sinh sống.
E. Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn đến tăng nguy cơ xảy ra các thiên tai.
Lời giải:
- Câu đúng với đặc điểm sinh vật và đa dạng sinh học ở nước ta là: A, B, D, E
Lời giải:
Sơ đồ:
Câu 8 trang 75 SBT Địa Lí 8: Cho bảng số liệu sau:
a) Nhận xét về số lượng một số loài động vật bị đe doạ và yêu cầu bảo tồn ở nước ta.
b) Nguyên nhân nào làm cho sinh vật nước ta suy giảm đa dạng sinh học?
c) Vì sao cần phải bảo tồn đa dạng sinh học?
Lời giải:
♦ Yêu cầu a) Nhận xét: Nước ta có nhiều loài động vật trong tình trạng bị đe doạ và yêu cầu được bảo tồn. Trong đó nhiều nhất là cá (2 041 loài), sau đó là chim (869 loài), bò sát (384 loài),...
♦ Yêu cầu b) Nguyên nhân:
- Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội ngày càng tăng.
- Tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
- Tình trạng chặt phá rừng và săn bắt động vật trái phép.
♦ Yêu cầu c) Bảo tồn đa dạng sinh học sẽ góp phần:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm, dược liệu để phục vụ nhu cầu của con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành kinh tế.
- Ổn định hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng thành phần loài, nguồn gen.
- Điều hoà khí hậu; điều tiết dòng chảy; hạn chế xói mòn đất; bảo vệ bờ sông, bờ biển.
- Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển du lịch
Câu 9 trang 75 SBT Địa Lí 8: Quan sát các hình sau:
Chọn một loài sinh vật mà em ấn tượng, thu thập thông tin và viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về loài sinh vật này.
Lời giải:
(*) Tham khảo: Giới thiệu về Hổ Đông Dương
- Đặc điểm: Hổ Đông Dương có cân nặng trung bình từ 180 – 249kg, chiều dài trung bình từ mũi đến đuôi khoảng 2,7m. Lông màu vàng da bò, toàn thân có nhiều sọc ngang màu đen.
- Địa bàn phân bố: Thái Lan, Campuchia, Lào, Trung Quốc, Myanmar và Việt Nam
- Môi trường sinh sống tự nhiên của Hổ Đông Dương là rừng lá rộng ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới.
- Thức ăn: hoẵng, hươu, nai, lợn rừng…
- Tình trạng: rất nguy cấp (CR)
Câu 10 trang 76 SBT Địa Lí 8: Đọc đoạn thông tin sau đây:
a) Đoạn thông tin trên đề cập tới những vấn đề gì?
b) Nguyên nhân nào đã giúp cho sinh vật nước ta có được đặc điểm trên?
Lời giải:
♦ Yêu cầu a) Đoạn thông tin cho thấy tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng
♦ Yêu cầu b) Sinh vật nước ta phong phú và đa dạng là do vị trí địa lí của đất nước và điều kiện tự nhiên đa dạng.
Câu 11 trang 76 SBT Địa Lí 8: Đọc đoạn thông tin sau:
“Theo số liệu thống kê năm 2019, Việt Nam có khoảng 15 triệu ha đất lâm nghiệp, chiếm 45,5 % tổng diện tích. Trong đó, rừng tự nhiên là 10 292,4 nghìn ha, rừng trồng là 4 316,8 nghìn ha. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tỉ lệ che phủ rừng nước ta năm 2020 ước đạt 42 % (bình quân thế giới chỉ có 31 %). Mặc dù tỉ lệ che phủ rừng Việt Nam có tăng lên, nhưng chất lượng rừng tự nhiên vẫn chưa cao, tỉ lệ cây xanh/người dân đô thị và nhiều khu vực nông thôn vẫn còn thấp. Tại các đô thị lớn của Việt Nam, tỉ lệ cây xanh/người ở mức từ 2 - 3 m’/người, bằng 1/5 đến 1/10 so với thế giới (tỉ lệ này tại các thành phố hiện đại trên thế giới phổ biến từ 20 - 25 m/người).
Việc phục hồi và quản lí rừng bền vững không chỉ giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học, mà còn mang đến tiềm năng sản xuất hàng hoá và dịch vụ để phát triển bền vững, thúc đẩy hoạt động kinh tế, tạo việc làm và cải thiện cuộc sống.”
Câu hỏi: Sưu tầm thêm tư liệu, hãy dựng một video clip hoặc viết một báo cáo ngắn về sự cần thiết phải bảo vệ rừng ở nước ta.
Lời giải:
(*) Tham khảo: Sự cần thiết phải bảo vệ rừng
Rừng là lá phổi xanh của trái đất. Cây xanh, trong quá trình quang hợp, hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxy cần thiết cho sự sống. Rừng có tác dụng làm trong sạch không khí. Tán lá cản và giữ bụi. Lá cây tiết ra nhiều loại chất kháng khuẩn có tác dụng tiêu diệt vi trùng gây bệnh trong không khí.
Rừng là nơi sinh sống của nhiều loài động vật hoang dã, trong đó có nhiều loài quý hiếm. Trong rừng có nhiều loài cây khác nhau. Đây là nguồn thực phẩm, nguồn nguyên liệu quý cho công nghiệp và dược phẩm, là nguồn gen có giá trị trong lai tạo giống mới cho nông nghiệp và chăn nuôi.
Rừng bảo vệ và cải tạo đất. Nhờ có tán lá xòe rộng như chiếu ô, nước mưa không xối thẳng xuống mặt đất, nắng không đốt cháy mặt đất, nên lớp đất trên mặt khó bị rửa trôi theo nước mưa. Rừng nuôi đất, bồi bổ cho đất.
Đất rừng hầu như tự bón phân, vì cành lá rơi rụng từ cây sẽ bị phân hủy, tạo thành các chất dinh dưỡng, làm tăng độ màu mỡ của đất. Đất phì nhiêu, tơi xốp sẽ thấm tố, giữ nước tốt và hạn chế xói mòn.
Rừng có tác dụng điều hòa dòng chảy trong sông ngòi và dưới đất. Nước mưa rơi xuống vùng có rừng bị giữ lại nhiều hơn trong tán cây và trong đất, do đó lượng dòng chảy do mưa trong mùa lũ giảm đi. Rừng cản không cho dòng chảy mặt chảy quá nhanh, làm cho lũ xuất hiện chậm hơn, giảm mức độ đột ngột và khốc liệt của rừng trận lũ. Nước thấm xuống đất rừng vừa là nguồn dự trữ nuôi cây và các sinh vật khác sống trong đất, vừa chảy rất chậm về nuôi các sông trong thời gian không có mưa. Do đó những vùng có nhiều rừng che phủ sẽ giảm bớt được thiên tai hạn hán và lũ lụt. Rừng càng nằm gần đầu nguồn sông, tác dụng điều hòa dòng chảy càng lớn hơn.
Rừng có giá trị lớn về du lịch vì rừng có nhiều phong cảnh đẹp, với nhiều loại động thực vật hoang dã, lôi cuốn sự ham hiểu biết, trí tò mò của mọi người. Khí hậu trong rừng mát mẻ, điều hòa, không khí sạch sẽ còn có tác dụng chữa bệnh rất tốt.
Tóm lại, rừng có giá trị nhiều mặt cho con người. Vì các nhu cầu ngày càng tăng của mình, con người không thể không khai thác rừng. Tuy nhiên, nếu biết khai thác một cách hợp lý và có kế hoạch trồng rừng thích hợp, chúng ta sẽ vẫn thỏa mãn được các nhu cầu của mình, vừa không làm tổn hại đến tài nguyên rừng.
Xem thêm giải Sách bài tập Địa lí 8 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam
Chủ đề chung 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 8 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải vbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều