Chương V Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 59/2015/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: | 29/12/2015 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2016 |
Ngày công báo: | 31/01/2016 | Số công báo: | Từ số 139 đến số 140 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, hướng dẫn Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc với các nội dung về các chế độ BHXH bắt buộc; Quỹ bảo hiểm xã hội được ban hành ngày 29/12/2015.
1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Luật BHXH; khoản 3 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 của Nghị định 115/2015/NĐ-CP và được Thông tư 59 hướng dẫn như sau:
Trong đó điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con được hướng dẫn như sau:
+ Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;
+ Đối với người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.
- Thông tư số 59/2015 quy định trong thời gian đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà lao động nữ phải nghỉ việc để khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý, thực hiện các biện pháp tránh thai thì được hưởng chế độ thai sản theo các điều 32, 33 và 37 của Luật bảo hiểm xã hội.
2. Mức trợ cấp tuất một lần
- Theo quy định tại Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, mức trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo Điều 70 của Luật BHXH và khoản 6 Điều 12 Nghị định 115/2015/NĐ-CP.
Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP khi chết mà không có thân nhân đủ điều kiện tại khoản 2 và khoản 3 Điều 67 của Luật bảo hiểm xã hội thì thân nhân được giải quyết theo khoản 2 Điều 70 của Luật bảo hiểm xã hội.
- Theo Thông tư số 59 năm 2015 của Bộ Lao động thuơng binh và xã hội, đối với người lao động đã nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội một lần mà đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động dưới 61%; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần bằng 3 tháng trợ cấp người lao động đang hưởng trước khi chết.
- Theo quy định tại Thông tư 59/2015/BLĐTBXH, đối với người lao động đã nghỉ việc hưởng BHXH một lần mà đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng khi chết mà không có thân nhân hưởng trợ cấp hằng tháng theo khoản 2 và khoản 3 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần bằng 3 tháng trợ cấp người lao động đang hưởng trước khi chết.
- Khi tính trợ cấp tuất một lần đối với người đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết mà thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
Thông tư số 59/2015 còn quy định trường hợp tính đến trước ngày 01/01/2014 nếu thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn từ ngày 01/01/2014 trở đi để làm căn cứ tính trợ cấp tuất một lần.
Thông tư 59 có hiệu lực từ ngày 15/02/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
2. Các chế độ tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày Nghị định số 115/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Riêng người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng được áp dụng quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
3. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2007 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
c) Thông tư số 41/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2007 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
d) Thông tư số 23/2012/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm 2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2007 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
đ) Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH ngày 09 tháng 11 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tính thời gian để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
e) Thông tư số 26/2010/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH ngày 09 tháng 11 năm 2007 về hướng dẫn tính thời gian để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
g) Thông tư số 03/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng theo Nghị định số 122/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
h) Thông tư số 24/2013/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khoản 2 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
1. This Circular takes effect from 15/02/2016.
2. The benefits in this Circular are implemented from the effective date of Decree No. 115/2015/ND-CP.
For the employees who work under labor contract with definite time from 01 month to under 03 months are subject to the provisions in this Circular from 01/01/2018.
3. The following documents shall be invalidated from the effective date of this Circular:
a) Circular No. 03/2007/TT-BLDTBXH dated 30/01/2007 of the Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs guiding the implementation of some articles of Decree No. 152/2006/ND-CP dated 22/12/2006 of the Government guiding some articles of the Law on social insurance on compulsory social insurance;
b) Circular No. 19/2008/TT-BLDTBXH dated 23/09/2008 of the Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs amending and adding Circular No. 03/2007/TT-BLDTBXH dated 30/01/2007 on guiding the implementation of some articles of Decree No. 152/2006/ND-CP dated 22/12/2006 of the Government guiding some articles of the Law on social insurance on compulsory social insurance;
c) Circular No. 41/2009/TT-BLDTBXH dated 30/12/2009 of the Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs guiding the amending and addition of Circular No. 03/2007/TT-BLDTBXH dated 30/01/2007 on guiding the implementation of some articles of Decree No.152/2006/ND-CP dated 22/12/2006 of the Government guiding some articles of the Law on social insurance on compulsory social insurance;
d) Circular No. 23/2012/TT-BLDTBXH dated 18/10/2012 of the Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs amending and adding some contents of Circular No. 19/2008/TT-BLDTBXH dated 23/09/2008 amending and adding some contents of Circular No. 03/2007/TT-BLDTBXH dated 30/01/2007 guiding the implementation of some articles of Decree No. 152/2006/ND-CP dated 22/12/2006 of the Government guiding some articles of the Law on social insurance on compulsory social insurance;
dd) Circular No. 24/2007/TT-BLDTBXH dated 09/11/2007 of the Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs guiding the calculation of time to enjoy the benefits of social insurance according to Decision No. 107/2007/QD-TTg dated 13/07/2007 of the Prime Minister;
e) Circular No. 26/2010/TT-BLDTBXH dated 13/09/2010 of the Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs amending and adding Circular No. 24/2007/TT-BLDTBXH dated 09/11/2007 guiding the calculation of time to enjoy the benefits of social insurance according to Decision No. 107/2007/QD-TTg dated 13/07/2007 of the Prime Minister;
g) Circular No. 03/2009/TT-BLDTBXH dated 22/01/2009 of the Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs guiding the implementation of regional benefits to each person entitled to the one-time pension and social insurance, monthly subsidy of loss of working capacity and work accident, occupational disease according to Decree No. 122/2008/ND-CP dated 04/12/2008 of the Government.
h) Circular No. 24/2013/TT-BLDTBXH dated 17/10/2013 of the Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs guiding the Clause 2, Article 1 of Decree No. 29/2013/ND-CP dated 08/04/2013 of the Government amending and adding some articles of Decree No. 92/2009/ND-CP dated 22/10/2009 of the Government on the title, benefits and policies to the cadres, public servants in communes, wards and towns and the persons working part-time at communal level.
Article 41. Implementation organization
1. The People’s Committee of provinces and centrally-run city must direct the Departments of Labor – Invalids and Social Affairs and the relevant bodies to inspect and urge the implementation of this Circular.
2. The Vietnam Social Insurance is liable to execute this Circular.
3. Any problem arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs for timely study and settlement./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
Điều 5. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
Điều 7. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
Điều 8. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ ốm đau
Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều 10. Thời gian hưởng chế độ thai sản
Điều 11. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
Điều 12. Mức hưởng chế độ thai sản
Điều 13. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Điều 14. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản
Điều 15. Điều kiện hưởng lương hưu
Điều 18. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 19. Bảo hiểm xã hội một lần
Điều 20. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
Điều 22. Chế độ hưu trí đối với người trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Điều 23. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
Điều 25. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
Điều 26. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
Điều 27. Mức trợ cấp tuất một lần
Điều 28. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều 13. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Điều 14. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản
Điều 17. Mức lương hưu hằng tháng
Điều 18. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 19. Bảo hiểm xã hội một lần
Điều 20. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
Điều 22. Chế độ hưu trí đối với người trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Điều 25. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
Điều 27. Mức trợ cấp tuất một lần
Điều 28. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
Điều 29. Tạm dừng đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội
Điều 30. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều 31. Phụ cấp khu vực đối với người hưởng bảo hiểm xã hội
Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
Điều 7. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều 10. Thời gian hưởng chế độ thai sản
Điều 13. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Điều 14. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản
Điều 15. Điều kiện hưởng lương hưu
Điều 16. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
Điều 17. Mức lương hưu hằng tháng
Điều 18. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 20. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
Điều 25. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
Điều 27. Mức trợ cấp tuất một lần
Điều 30. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều 31. Phụ cấp khu vực đối với người hưởng bảo hiểm xã hội