Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 58/2015/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 20/10/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2016 |
Ngày công báo: | 04/11/2015 | Số công báo: | Từ số 1081 đến số 1082 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/06/2017 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT về đào tạo, sách hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ với các nội dung quan trọng như: quản lý, chương trình đào tạo; hệ thống giấy phép lái xe; quản lý, sát hạch, cấp giấy phép; đào tạo, sát hạch các trường hợp đặc thù,.. được ban hành ngày 20/10/2015.
1. Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
- Cơ sở đào tạo lái xe do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Thông tư 58. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải phù hợp quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải.
- Người học lái xe phải đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
-Thời gian đào tạo hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).
- Thời gian đào tạo Hạng B1 quy định tại Thông tư số 58/2015/BGTVT về cấp giấy phép lái xe cơ giới:
+Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
+Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
2. Sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, xe ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều 24 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT về giấy phép lái xe. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
- Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 quy định tại Thông tư 58/2015
+ Sau khi xây dựng xong, trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;
+ Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị chứng nhận trung tâm sát hạch, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không đề nghị phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị chứng nhận trung tâm sát hạch, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thông tư 58 còn quy định việc đào tạo, sát hạch đối với một số trường hợp đặc thù; cơ sở đào tạo lái xe; chương trình đào tạo lái xe; hệ thống giấy phép lái xe; quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe. Thông tư số 58/BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2015/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Thông tư này quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ trong phạm vi cả nước.
2. Thông tư này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của ngành công an, quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng là loại xe ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211: 2003, TCVN 7271: 2003.
2. Máy kéo là một loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.
3. Máy kéo nhỏ là một loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).
4. Trọng tải thiết kế của xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng được hiểu là trọng tải thiết kế của xe ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.
5. Trọng tải của xe ô tô tải để sử dụng tập lái được hiểu là trọng tải của xe ô tô theo thiết kế của nhà sản xuất.
6. Giấy phép lái xe là chứng chỉ cấp cho người điều khiển xe cơ giới (người lái xe) để được phép lái một hoặc một số loại xe cơ giới.
7. Thời gian hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
8. Người hành nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.
9. Lưu lượng đào tạo lái xe ô tô là số lượng học viên lớn nhất tại một thời điểm (theo ngày) mà cơ sở được phép đào tạo, được xác định bằng tổng lưu lượng học viên đào tạo các hạng giấy phép lái xe (bao gồm cả học lý thuyết và thực hành).
10. Số phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi quy định, ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau nhằm nhận diện một cá thể giấy phép lái xe.
1. Cơ sở đào tạo lái xe do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải phù hợp quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải.
Cơ sở đào tạo lái xe phải đáp ứng các tiêu chuẩn dưới đây:
1. Hệ thống phòng học chuyên môn
a) Phòng học chuyên môn bảo đảm diện tích tối thiểu 50 m2;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải có đủ các phòng học chuyên môn, bao gồm: Pháp luật giao thông đường bộ, cấu tạo và sửa chữa thông thường, Kỹ thuật lái xe, Nghiệp vụ vận tải, Đạo đức người lái xe và Văn hóa giao thông (có thể xếp chung với phòng học Nghiệp vụ vận tải) được bố trí tập trung, phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa; cơ sở đào tạo lái xe mô tô hạng A3, A4 có thể dùng chung các phòng học chuyên môn;
c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô với lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 02 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 02 phòng học Kỹ thuật lái xe; với lưu lượng 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 03 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 03 phòng học Kỹ thuật lái xe;
c) Cơ sở đào tạo lái xe mô tô hai bánh các hạng A1, A2 phải có 01 phòng học chung Pháp luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe.
2. Phòng học Pháp luật giao thông đường bộ
a) Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc đào tạo lái các hạng xe A3, A4 phải có phòng học Pháp luật giao thông đường bộ trên máy tính, bao gồm: máy chủ, máy in và ít nhất 10 máy tính, cơ sở có lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 20 máy tính, cơ sở có lưu lượng 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 30 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học và sát hạch lý thuyết do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao.
3. Phòng học cấu tạo và sửa chữa thông thường
a) Có mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ thống điện;
b) Có hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái.
4. Phòng học Kỹ thuật lái xe
a) Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (băng đĩa, đèn chiếu...);
b) Có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái...);
c) Có xe ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt).
5. Phòng học Nghiệp vụ vận tải
a) Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách;
b) Có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng.
6. Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa
a) Có hệ thống thông gió và chiếu sáng bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nền nhà không gây bụi, không bị rạn nứt, không trơn trượt;
c) Có trang bị đồ nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa;
d) Có tổng thành động cơ hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện;
đ) Có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập.
7. Phòng điều hành giảng dạy
Có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.
8. Phòng chuẩn bị giảng dạy của giáo viên (có thể xếp chung với phòng điều hành giảng dạy)
Có đủ bàn, ghế, bảng, tủ đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết.
9. Tiêu chuẩn chung giáo viên dạy lái xe
a) Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt;
b) Có đủ sức khỏe theo quy định;
c) Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, trừ trường hợp đã tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học sư phạm; cao đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật.
10. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết
Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên và trình độ A về tin học trở lên;
b) Giáo viên dạy môn Pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ô tô; giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên.
11. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành
Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (trừ giáo viên đã được cấp giấy chứng nhận dạy thực hành lái xe);
b) Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng. Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên;
c) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Xe tập lái
a) Có đủ xe tập lái các hạng tương ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe;
b) Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E; đối với xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo;
c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải có xe số tự động thuộc sở hữu hoặc hợp đồng đáp ứng yêu cầu đào tạo, theo nội dung, chương trình quy định;
d) Cơ sở thực hiện chức năng đào tạo và sát hạch lái xe ô tô có thể sử dụng xe ô tô sát hạch để dạy lái xe nhưng phải đảm bảo thời gian ôn luyện, bồi dưỡng học viên trước khi sát hạch và kế hoạch sát hạch của các Sở Giao thông vận tải; thời gian sử dụng xe ô tô sát hạch để dạy lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý trung tâm sát hạch xác nhận nhưng không quá 50% thời gian sử dụng xe ô tô sát hạch;
đ) Xe ô tô tải để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
e) Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực;
g) Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
h) Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
i) Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải có tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
k) Xe ô tô phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
l) Xe mô tô ba bánh, máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
m) Có giấy phép xe tập lái do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp khi đủ điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l khoản này. Mẫu giấy phép xe tập lái quy định tại Phụ lục 4a và Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Sân tập lái xe
a) Thuộc quyền sử dụng của cơ sở đào tạo lái xe. Nếu thuê sân tập lái phải có hợp đồng, thời hạn hợp đồng bằng hoặc dài hơn thời hạn của giấy phép đào tạo lái xe;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái xe theo quy định;
c) Sân tập lái xe ô tô phải có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo; kích thước các hình tập lái phù hợp Quy chuẩn trung tâm sát hạch lái xe đối với từng hạng xe tương ứng;
d) Mặt sân có cao độ và hệ thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bề mặt các làn đường và hình tập lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường; hình các bài tập lái xe ô tô phải được bó vỉa;
đ) Có nhà chờ, có ghế ngồi cho học viên học thực hành.
14. Diện tích tối thiểu của sân tập lái
a) Đào tạo các hạng A1, A2 b) Đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4 c) Đào tạo các hạng B1 và B2 d) Đào tạo đến hạng C đ) Đào tạo đến các hạng D, E và F |
: : : : : |
700 m2; 1.000 m2; 8.000 m2; 10.000 m2; 14.000 m2; |
15. Đường tập lái xe ô tô
Đường tập lái xe ô tô do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải quy định, phải có đủ các tình huống giao thông phù hợp với nội dung chương trình đào tạo như: đường bằng, đường hẹp, đường dốc, đường vòng, qua cầu, đường phố, thị xã, thị trấn. Tuyến đường tập lái (kể cả đường thuộc địa bàn tỉnh, thành phố khác) phải được ghi rõ trong giấy phép xe tập lái.
16. Xác định lưu lượng đào tạo lái xe ô tô
Trên cơ sở bảo đảm các điều kiện về phòng học, sân tập lái, đội ngũ giáo viên và bộ máy quản lý, lưu lượng đào tạo mỗi hạng giấy phép lái xe được xác định bằng số lượng xe tập lái hạng đó nhân với số lượng học viên quy định trên một xe và nhân với hệ số 2. Số lượng học viên học thực hành tại một thời điểm không được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái từng hạng của cơ sở đào tạo.
1. Tổ chức tuyển sinh theo hạng giấy phép lái xe được phép đào tạo bảo đảm các điều kiện đối với người học theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Ký và thanh lý hợp đồng đào tạo với người học lái xe ô tô.
3. Công khai quy chế tuyển sinh và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe.
4. Tổ chức đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe.
5. Được tổ chức đào tạo vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngoài giờ hành chính cho người có nhu cầu, nhưng phải bảo đảm nội dung, chương trình và thời gian quy định.
6. Đăng ký kỳ sát hạch theo quy định.
7. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.
8. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan của khóa đào tạo.
9. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu "Giáo viên dạy lái xe", học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu "Học viên tập lái xe". Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 5a và Phụ lục 5b ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo cho người học lái xe ô tô và máy kéo hạng A4.
11. Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.
12. Tuyển dụng, quản lý, tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
13. Báo cáo đăng ký sát hạch
a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;
b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe), kế hoạch đào tạo của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 7a, Phụ lục 7b, Phụ lục 7c và Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe ngay sau khai giảng đối với các hạng A3, A4; không quá 07 ngày sau khai giảng đối với các hạng B1, B2, D, E, F và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;
c) Báo cáo 1 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải theo quy định; Trưởng Ban Quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang.
1. Giáo trình giảng dạy lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.
2. Biểu mẫu, sổ sách sử dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:
a) Kế hoạch đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tiến độ đào tạo lái xe ô tô các hạng theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sổ theo dõi thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Sổ lên lớp; sổ giáo án lý thuyết; sổ giáo án thực hành; sổ cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội.
3. Cơ sở đào tạo lái xe hạng A4 sử dụng các loại sổ tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này.
4. Cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3 sử dụng sổ giáo án lý thuyết, sổ giáo án thực hành, danh sách học viên đăng ký sát hạch.
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
a) Không thời hạn đối với sổ cấp chứng chỉ sơ cấp và sổ cấp chứng chỉ đào tạo;
b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp và các tài liệu còn lại;
c) Việc hủy tài liệu hết giá trị theo quy định hiện hành.
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 (số tự động) lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng C, D, E lên FC: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
đ) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; đối với hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.
2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo.
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý thống nhất về đào tạo lái xe trong phạm vi cả nước.
2. Xây dựng quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe trình Bộ Giao thông vận tải ban hành; xây dựng chương trình đào tạo lái xe, biểu mẫu, sổ sách nghiệp vụ phục vụ công tác đào tạo lái xe.
3. Kiểm tra, thanh tra về công tác quản lý, đào tạo lái xe.
4. Ban hành giáo trình đào tạo lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.
5. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô; cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo do Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực tiếp quản lý.
6. Ban hành nội dung, chương trình tập huấn; tổ chức tập huấn và cấp giấy chứng nhận nâng cao giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 1c ban hành kèm theo Thông tư này cho đội ngũ giáo viên dạy thực hành lái xe trong cả nước.
7. Thực hiện công tác quản lý đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao và lưu trữ các tài liệu theo quy định tại khoản 6 Điều 12 của Thông tư này.
1. Chịu trách nhiệm quản lý đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô trên cơ sở quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải.
3. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát công tác đào tạo lái xe, cấp chứng chỉ đối với cơ sở đào tạo.
4. Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam bản sao giấy phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.
5. Cấp giấy phép xe tập lái; tổ chức tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo nội dung, chương trình quy định.
6. Lưu trữ các tài liệu sau:
a) Danh sách giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13c ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 13đ ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.
1. Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 13a ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
đ) Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
e) 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu giấy chứng minh nhân dân;
g) Danh sách giáo viên đề nghị cấp giấy chứng nhận dạy thực hành lái xe.
2. Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 13b ban hành kèm theo Thông tư này; kiểm tra, tổ chức tập huấn. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả tập huấn, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục 13c ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe có thời hạn 05 năm. Hồ sơ, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe khi hết thời hạn thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, d khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp giáo viên dạy thực hành lái xe chuyển công tác đến cơ sở đào tạo lái xe mới, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam thu hồi và đổi giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo tên cơ sở đào tạo lái xe mới, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục 13c ban hành kèm theo Thông tư này; thông báo cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
1. Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải nơi quản lý để xét duyệt, cấp giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 13d ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: bản sao giấy đăng ký xe, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn, bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
2. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a và Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn giấy phép xe tập lái tương ứng với thời gian được phép lưu hành của xe tập lái. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Việc cấp lại giấy phép xe tập lái khi hết hạn thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
b) Đề án xây dựng cơ sở đào tạo lái xe ô tô, trong đó phải có vị trí, diện tích xây dựng, quy mô, lưu lượng đào tạo, số lượng giáo viên, số lượng phương tiện của cơ sở đào tạo;
c) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý đất đai tại địa phương để xây dựng cơ sở đào tạo.
2. Trình tự xem xét, giải quyết hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô như sau:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ nhu cầu đào tạo thực tế của địa phương và quy hoạch cơ sở đào tạo của Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận chủ trương gửi tổ chức, cá nhân. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Tổ chức, cá nhân được chấp thuận chủ trương tiến hành xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô của Sở Giao thông vận tải;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe còn thời hạn;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy đăng ký xe; bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn; bản sao giấy phép xe tập lái.
4. Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô và thực hiện như sau:
a) Trường hợp chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề ở địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc lưu lượng đào tạo.
2. Hồ sơ cấp lại khi hết hạn hoặc điều chỉnh hạng xe hoặc lưu lượng đào tạo
Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các thành phần quy định tại các điểm a, d, đ khoản 3 Điều 15 của Thông tư này (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất).
3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phối hợp cơ quan quản lý dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 15b ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
1. Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản sao giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
d) Bản sao giấy đăng ký xe của xe tập lái đối với các hạng A3, A4.
2. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 15 ngày, cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất);
c) Bản sao giấy đăng ký xe của xe tập lái đối với các hạng A3, A4 (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất).
2. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 17a và Phụ lục 17b ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn của giấy phép đào tạo lái xe là 05 năm, kể từ ngày cấp.
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng A1 b) Hạng A2 c) Hạng A3, A4 |
: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02); : 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12); : 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40). |
2. Các môn kiểm tra
a) Pháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4;
b) Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4.
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Hạng A3, A4 |
|||
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
28 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
- |
- |
4 |
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
- |
- |
4 |
4 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
2 |
4 |
4 |
5 |
Thực hành lái xe |
giờ |
2 |
12 |
40 |
Số giờ học thực hành lái xe/học viên |
giờ |
2 |
12 |
8 |
|
Số km thực hành lái xe/học viên |
km |
- |
- |
60 |
|
Số học viên/1 xe tập lái |
học viên |
- |
- |
5 |
|
6 |
Số giờ/học viên/khóa đào tạo |
giờ |
12 |
32 |
48 |
7 |
Tổng số giờ một khóa đào tạo |
giờ |
12 |
32 |
80 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
|||||
1 |
Số ngày thực học |
ngày |
2 |
4 |
10 |
2 |
Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng |
ngày |
- |
- |
1 |
3 |
Cộng số ngày/khóa học |
ngày |
2 |
4 |
11 |
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1:
- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B1, B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;
b) Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
Hạng B1 |
Hạng B2 |
Hạng C |
||||
Học xe số tự động |
Học xe số cơ khí |
|||||
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
90 |
90 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
8 |
18 |
18 |
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
- |
- |
16 |
16 |
4 |
Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông |
giờ |
14 |
14 |
20 |
20 |
5 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
24 |
24 |
24 |
24 |
|
Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái |
giờ |
340 |
420 |
420 |
752 |
|
Số giờ thực hành lái xe/học viên |
giờ |
68 |
84 |
84 |
94 |
Số km thực hành lái xe/học viên |
km |
1000 |
1100 |
1100 |
1100 |
|
6 |
Số học viên bình quân/1 xe tập lái |
học viên |
5 |
5 |
5 |
8 |
7 |
Số giờ học/học viên/khóa đào tạo |
giờ |
204 |
220 |
252 |
262 |
8 |
Tổng số giờ một khóa đào tạo |
giờ |
476 |
556 |
588 |
920 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
||||||
1 |
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học |
ngày |
3 |
4 |
4 |
4 |
2 |
Số ngày thực học |
ngày |
59,5 |
69,5 |
73,5 |
115 |
3 |
Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng |
ngày |
14 |
15 |
15 |
21 |
4 |
Cộng số ngày/khóa đào tạo |
ngày |
76,5 |
88,5 |
92,5 |
140 |
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (lý thuyết: 00, thực hành: 120);
b) Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
c) Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
d) Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
đ) Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
e) Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
g) Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
h) Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
i) Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra các môn học trong quá trình học;
b) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F.
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||||||||
B1 (số tự động) lên B1 |
B1 lên B2 |
B2 lên C |
C lên D |
D lên E |
B2, D, E lên F |
C, D, E lên FC |
B2 lên D |
C lên E |
|||
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
- |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
- |
- |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
- |
16 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
4 |
Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông |
giờ |
- |
12 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
5 |
Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái |
giờ |
120 |
50 |
144 |
144 |
144 |
144 |
224 |
280 |
280 |
Số giờ thực hành lái xe/học viên |
giờ |
24 |
10 |
18 |
18 |
18 |
18 |
28 |
28 |
28 |
|
Số km thực hành lái xe/học viên |
km |
340 |
150 |
240 |
240 |
240 |
204 |
380 |
380 |
380 |
|
Số học viên/1 xe tập lái |
học viên |
5 |
5 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
10 |
10 |
|
6 |
Số giờ học/học viên/ khóa đào tạo |
giờ |
24 |
54 |
66 |
66 |
66 |
66 |
76 |
84 |
84 |
7 |
Tổng số giờ một khóa học |
giờ |
120 |
94 |
192 |
192 |
192 |
192 |
272 |
336 |
336 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
|||||||||||
1 |
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học |
ngày |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Số ngày thực học |
ngày |
15 |
12 |
24 |
24 |
24 |
24 |
34 |
42 |
42 |
3 |
Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng |
ngày |
2 |
2 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
4 |
Số ngày/khóa học |
ngày |
18 |
16 |
30 |
30 |
30 |
30 |
40 |
52 |
52 |
1. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng A1: 12 giờ |
Hạng A2: 32 giờ |
||
Lý thuyết: 7 giờ |
Thực hành: 5 giờ |
Lý thuyết: 12 giờ |
Thực hành: 20 giờ |
||
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
6 |
2 |
10 |
6 |
Những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ |
4 |
1 |
6 |
4 |
|
Ý thức chấp hành và xử lý tình huống giao thông đường bộ |
1 |
- |
1 |
- |
|
Thực hành cấp cứu tai nạn giao thông |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
Kiểm tra |
- |
- |
1 |
- |
|
2 |
Kỹ thuật lái xe |
1 |
1 |
2 |
2 |
Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô |
0,5 |
1 |
1 |
2 |
|
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
0,5 |
- |
1 |
- |
|
3 |
Thực hành lái xe |
- |
2 |
- |
12 |
Tập lái xe trong hình |
- |
1,5 |
- |
2 |
|
Tập lái xe trong sân tập |
- |
0,5 |
- |
8 |
|
Tập phanh gấp |
- |
- |
- |
1 |
|
Tập lái vòng cua |
- |
- |
- |
1 |
2. Đào tạo lái xe các hạng A3, A4
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Lý thuyết: 35 giờ |
Thực hành: 45 giờ |
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ: 28 giờ |
24 |
4 |
Phần I. Luật Giao thông đường bộ: |
12 |
- |
|
Chương I: Những quy định chung |
1 |
- |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
4 |
- |
|
Chương III: Phương tiện tham gia giao thông đường bộ |
2 |
- |
|
Chương IV: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ |
3 |
- |
|
Chương V: Vận tải đường bộ |
2 |
- |
|
Phần II. Biển báo hiệu đường bộ: |
10 |
3 |
|
Chương I: Quy định chung |
0,5 |
|
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
0,5 |
0,5 |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
5 |
|
|
Biển báo cấm |
1 |
0,5 |
|
Biển báo nguy hiểm |
1 |
0,5 |
|
Biển hiệu lệnh |
1 |
0,5 |
|
Biển chỉ dẫn |
1 |
0,5 |
|
Biển phụ |
1 |
0,5 |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
4 |
|
|
Vạch kẻ đường |
0,5 |
- |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
0,5 |
- |
|
Cột kilômét |
0,5 |
- |
|
Mốc lộ giới |
0,5 |
- |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
0,5 |
- |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
0,5 |
- |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
0,5 |
- |
|
Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại |
0,5 |
- |
|
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
2 |
1 |
|
Các tính chất của sa hình |
0,5 |
- |
|
Các nguyên tắc đi sa hình |
0,5 |
1 |
|
Kiểm tra |
1 |
- |
|
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường: 4 giờ |
3 |
1 |
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động |
1 |
- |
|
Cách sử dụng các trang thiết bị điều khiển |
1 |
- |
|
Sửa chữa thông thường |
1 |
1 |
|
3 |
Nghiệp vụ vận tải: 4 giờ |
4 |
- |
Phân loại hàng hóa, phân loại hành khách |
1 |
- |
|
Các thủ tục giấy tờ trong vận tải |
1 |
- |
|
Trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải |
2 |
- |
|
4 |
Kỹ thuật lái xe: 4 giờ |
4 |
- |
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
1 |
- |
|
Lái xe trên bãi và lái xe trong hình số 8, số 3 |
1 |
- |
|
Lái xe trên đường phức tạp và lái xe ban đêm |
1 |
- |
|
Bài tập tổng hợp |
1 |
- |
|
5 |
Thực hành lái xe: 40 giờ |
- |
40 |
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái) |
- |
2 |
|
Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái) |
- |
2 |
|
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái) |
- |
2 |
|
Tập lái xe ban đêm |
- |
4 |
|
Tập lái xe trên đường bằng, đèo núi |
- |
8 |
|
Tập lái xe trên đường phức tạp |
- |
8 |
|
Tập lái xe có tải |
- |
8 |
|
Bài tập lái tổng hợp |
- |
4 |
|
Kiểm tra |
- |
2 |
3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
a) Môn Pháp luật giao thông đường bộ
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng B1: 90 giờ |
Hạng B2: 90 giờ |
Hạng C: 90 giờ |
|||
Lý thuyết: 72 giờ |
Thực hành: 18 giờ |
Lý thuyết: 72 giờ |
Thực hành: 18 giờ |
Lý thuyết: 72 giờ |
Thực hành: 18 giờ |
||
1 |
Phần I. Luật Giao thông đường bộ |
24 |
- |
24 |
- |
24 |
- |
Chương I: Những quy định chung |
2 |
- |
2 |
- |
2 |
- |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
9 |
- |
9 |
- |
9 |
- |
|
Chương III: Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ |
5 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
|
Chương IV: Người lái xe ô tô tham gia giao thông đường bộ |
5 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
|
Chương V: Vận tải đường bộ |
3 |
- |
3 |
|
3 |
- |
|
2 |
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ |
28 |
10 |
28 |
10 |
28 |
10 |
Chương I: Quy định chung |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
19 |
5 |
19 |
5 |
19 |
5 |
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
Biển báo cấm |
4 |
1 |
4 |
1 |
4 |
1 |
|
Biển báo nguy hiểm |
4 |
1 |
4 |
1 |
4 |
1 |
|
Biển hiệu lệnh |
3 |
1 |
3 |
1 |
3 |
1 |
|
Biển chỉ dẫn |
5 |
1 |
5 |
1 |
5 |
1 |
|
Biển phụ |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
7 |
4 |
7 |
4 |
7 |
4 |
|
Vạch kẻ đường |
1,5 |
1 |
1,5 |
1 |
1,5 |
1 |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Cột kilômét |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
|
Mốc lộ giới |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
- |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại |
05 |
- |
05 |
- |
05 |
- |
|
3 |
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
8 |
6 |
8 |
6 |
8 |
6 |
Chương I: Các đặc điểm của sa hình |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
4 |
Tổng ôn tập |
12 |
2 |
12 |
2 |
12 |
2 |
b) Môn Cấu tạo và sửa chữa thông thường
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng B1: 8 giờ |
Hạng B2: 18 giờ |
Hạng C: 18 giờ |
|||
Lý thuyết: 8 giờ |
Thực hành: 0 giờ |
Lý thuyết: 10 giờ |
Thực hành: 8 giờ |
Lý thuyết 10 giờ |
Thực hành: 8 giờ |
||
1 |
Giới thiệu cấu tạo chung |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
2 |
Động cơ ô tô |
1 |
- |
2 |
1 |
2 |
1 |
3 |
Gầm ô tô |
1 |
- |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Điện ô tô |
1 |
- |
1 |
1 |
|
|
5 |
Nội quy xưởng, kỹ thuật an toàn, sử dụng đồ nghề |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
6 |
Bảo dưỡng các cấp |
1 |
- |
1 |
2 |
1 |
2 |
7 |
Sửa chữa các hư hỏng thông thường |
1 |
- |
2 |
3 |
2 |
3 |
8 |
Kiểm tra |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
c) Môn nghiệp vụ vận tải
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng B2: 16 giờ |
Hang C: 16 giờ |
||
Lý thuyết: 12 giờ |
Thực hành: 4 giờ |
Lý thuyết: 12 giờ |
Thực hành: 4 giờ |
||
1 |
Khái niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
3 |
1 |
3 |
1 |
2 |
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
4 |
1 |
4 |
1 |
3 |
Các thủ tục trong vận tải |
2 |
1 |
2 |
1 |
4 |
Trách nhiệm của người lái xe |
2 |
1 |
2 |
1 |
5 |
Kiểm tra |
1 |
- |
1 |
- |
d) Môn Đạo đức người lái xe và Văn hóa giao thông
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng B1: giờ 14 |
Hạng B2: 20 giờ |
Hạng C: 20 giờ |
|||
Lý thuyết: 13 giờ |
Thực hành: 1 giờ |
Lý thuyết: 19 giờ |
Thực hành: 1 giờ |
Lý thuyết: 19 giờ |
Thực hành: 1 giờ |
||
1 |
Những vấn đề cơ bản về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay |
3 |
- |
4 |
- |
4 |
- |
2 |
Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe |
4 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
3 |
Cơ chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải |
4 |
- |
4 |
- |
4 |
- |
4 |
Trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải |
- |
- |
4 |
- |
4 |
- |
5 |
Thực hành cấp cứu |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Kiểm tra |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
đ) Môn Kỹ thuật lái xe
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng B1: 24 giờ |
Hạng B2: 24 giờ |
Hạng C: 24 giờ |
|||
Lý thuyết: 17 giờ |
Thực hành: 7 giờ |
Lý thuyết: 17 giờ |
Thực hành: 7 giờ |
Lý thuyết 17giờ |
Thực hành: 7 giờ |
||
1 |
Cấu tạo, tác dụng các bộ phận trong buồng lái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
6 |
2 |
6 |
2 |
6 |
2 |
3 |
Kỹ thuật lái xe trên các loại đường |
4 |
2 |
4 |
2 |
4 |
2 |
4 |
Kỹ thuật lái xe chở hàng hóa |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
5 |
Tâm lý khi điều khiển xe ô tô |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
6 |
Thực hành lái xe tổng hợp |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
7 |
Kiểm tra |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
e) Môn Thực hành lái xe (chỉ được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ, Kỹ thuật lái xe).
SỐ TT |
NỘI DUNG HỌC |
Hạng B1 |
Hạng B2: 420 giờ/xe |
Hạng C: 752 giờ/xe |
|
340 giờ/xe |
420 giờ/xe |
||||
1 |
Tập lái tại chỗ không nổ máy |
4 |
4 |
4 |
8 |
2 |
Tập lái xe tại chỗ có nổ máy |
4 |
4 |
4 |
8 |
3 |
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái) |
32 |
32 |
32 |
48 |
4 |
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến lùi theo hình chữ chi (sân tập lái) |
48 |
48 |
48 |
64 |
5 |
Tập lái xe trên đường bằng |
32 |
32 |
32 |
48 |
6 |
Tập lái trên đường đèo núi |
48 |
48 |
48 |
64 |
7 |
Tập lái xe trên đường phức tạp |
48 |
48 |
48 |
80 |
8 |
Tập lái ban đêm |
40 |
40 |
40 |
56 |
9 |
Tập lái xe có tải |
- |
48 |
48 |
208 |
10 |
Tập lái trên đường với xe ô tô số tự động |
- |
32 |
32 |
- |
11 |
Bài tập lái tổng hợp |
84 |
84 |
84 |
168 |
4. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe |
||||||||
B1 xe số tự động lên B1 (giờ) |
B1 lên B2 (giờ) |
B2 lên C (giờ) |
C lên D (giờ) |
D lên E (giờ) |
B2, D, E lên F (giờ) |
C, D, E lên FC (giờ) |
B2 lên D (giờ) |
C lên E (giờ) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ: |
- |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
Phần I. Luật Giao thông đường bộ |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
6 |
6 |
|
Chương I: Những quy định chung |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
Chương III: Xe ôtô tham gia giao thông đường bộ |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chương IV: Người lái xe ôtô tham gia giao thông đường bộ |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chương V: Vận tải đường bộ |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ |
|
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
10 |
10 |
|
Chương I: Quy định chung |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Biển báo cấm |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Biển báo nguy hiểm |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Biển hiệu lệnh |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Biển chỉ dẫn |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Biển phụ |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4,5 |
4,5 |
|
Vạch kẻ đường |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Cột kilômét |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Mốc lộ giới |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
|
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Chương I: Các đặc điểm của sa hình |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình. |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
- |
|
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
Giới thiệu cấu tạo chung, vị trí, cách sử dụng các thiết bị trong buồng lái |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Một số đặc điểm về kết cấu điển hình trên động cơ xe ô tô nâng hạng |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Một số đặc điểm điển hình về hệ thống điện xe ô tô hiện đại |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Đặc điểm về kết cấu điển hình hệ thống truyền động xe ô tô nâng hạng |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Kiểm tra |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
|
16 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
Khái niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
|
4 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Công tác vận chuyển hàng hóa, hành khách |
|
5 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Các thủ tục trong vận tải |
|
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Quy trình làm việc của người lái xe |
|
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Kiểm tra |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông |
|
12 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
Những vấn đề cơ bản và yêu cầu về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Cơ chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải |
|
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
3 |
3 |
|
Thực hành cấp cứu |
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Kiểm tra |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
5 |
Thực hành lái xe (chỉ được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ và Kiến thức mới về xe nâng hạng) |
120 |
50 |
144 |
144 |
144 |
144 |
224 |
280 |
280 |
Tập lái xe tại chỗ không nổ máy |
2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tập lái xe tại chỗ nổ máy |
2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái) |
6 |
- |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
|
Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái) |
6 |
2 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
|
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái) |
6 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
- |
8 |
8 |
|
Tập lái xe trong hình chữ chi (sân tập lái) |
6 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
- |
16 |
16 |
|
Tập lái xe tiến, lùi thẳng (sân tập lái) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
8 |
- |
- |
|
Tập lái trên đường đèo núi |
16 |
6 |
20 |
20 |
20 |
20 |
36 |
32 |
32 |
|
Tập lái xe trên đường phức tạp |
16 |
6 |
20 |
20 |
20 |
20 |
36 |
40 |
40 |
|
Tập lái ban đêm |
12 |
6 |
16 |
16 |
16 |
16 |
32 |
32 |
32 |
|
Tập lái xe có tải |
16 |
12 |
40 |
40 |
40 |
40 |
56 |
72 |
72 |
|
Bài tập lái tổng hợp |
32 |
6 |
32 |
32 |
32 |
32 |
48 |
64 |
64 |
|
Tập lái xe số tự động trên đường |
- |
4 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, xe ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
1. Trung tâm sát hạch lái xe được xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với quy hoạch được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và phân loại như sau:
a) Trung tâm sát hạch loại 1: sát hạch lái xe tất cả các hạng;
b) Trung tâm sát hạch loại 2: sát hạch lái xe đến hạng C;
c) Trung tâm sát hạch loại 3: sát hạch lái xe đến hạng A4.
2. Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, việc xây dựng mới trung tâm sát hạch loại 1, loại 2 hoặc nâng hạng từ loại 2 lên loại 1 phải có ý kiến chấp thuận chủ trương của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Việc xây dựng mới hoặc nâng cấp sân tập lái thành trung tâm sát hạch lái xe loại 3 do Sở Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
3. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 18a ban hành kèm theo Thông tư này. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 18b ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 và loại 3 có hiệu lực trong thời hạn 05 năm. Trước khi giấy chứng nhận hết hạn 30 ngày hoặc trong quá trình hoạt động nếu có những thay đổi về phần mềm sát hạch, thiết bị chấm điểm, chủng loại, số lượng xe ô tô sát hạch thì trung tâm sát hạch phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
1. Chấp thuận chủ trương
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi văn bản đề nghị kèm báo cáo tóm tắt đề án xây dựng trung tâm sát hạch lái xe gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và căn cứ quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, sau 03 ngày làm việc, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe gửi Ủy ban nhân dân và tổ chức, cá nhân. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể và kích thước hình sát hạch:
a) Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị kèm 03 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: dự án đầu tư xây dựng, bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, bản sao có chứng thực giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, bản kê khai loại xe cơ giới dùng để sát hạch, loại thiết bị chấm điểm tự động;
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi 03 bộ hồ sơ và văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể, kích thước hình sát hạch của trung tâm sát hạch lái xe. Trường hợp không đề nghị phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản chấp thuận gửi Sở Giao thông vận tải và tổ chức, cá nhân. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận:
a) Sau khi xây dựng xong, trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;
b) Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không đề nghị phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, có văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3 gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải.
2. Sau 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3 gửi tổ chức, cá nhân. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Sau khi xây dựng xong, tổ chức, cá nhân gửi văn bản kèm hồ sơ đề nghị Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Hồ sơ bao gồm: văn bản chấp thuận chủ trương, dự án đầu tư xây dựng, bản sao có chứng thực giấy phép xây dựng, bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch.
4. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Trung tâm sát hạch lái xe loại 1 và loại 2
a) Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam (trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác);
b) Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trung tâm sát hạch lái xe loại 3
a) Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động đến Sở Giao thông vận tải (trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác);
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát hạch đạt kết quả chính xác, khách quan; báo cáo về Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam khi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch hoạt động không chính xác, không ổn định hoặc khi thay đổi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch để xử lý kịp thời.
2. Đầu tư xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe đảm bảo điều kiện sau:
a) Xe sát hạch lái xe trong hình thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch; có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện xe cơ giới đường bộ còn giá trị sử dụng; có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực và có hệ thống phanh phụ được lắp đặt theo quy định. Xe sát hạch lái xe hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu sát hạch;
b) Xe dùng để sát hạch lái xe trên đường phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của sát hạch viên, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng; có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch; có gắn 02 biển “SÁT HẠCH” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Phối hợp và tạo mọi điều kiện để các cơ sở đào tạo lái xe đưa học viên đến ôn luyện và các Hội đồng sát hạch tổ chức sát hạch thuận tiện, đúng kế hoạch.
4. Chấp hành và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, kiểm chuẩn trung tâm sát hạch lái xe.
5. Công khai mức thu phí sát hạch và giá các dịch vụ khác.
6. Bảo đảm an toàn cho các kỳ sát hạch lái xe; phối hợp các đơn vị, cơ quan liên quan giải quyết khi có các vụ việc xảy ra.
7. Thực hiện chế độ báo cáo, công khai lịch sát hạch trên Trang thông tin điện tử của trung tâm, lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch theo quy định.
8. Nối mạng thông tin quản lý với Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
3. Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
4. Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
c) Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
Người dự sát hạch được quyền bảo lưu một lần trong thời gian 01 năm đối với nội dung sát hạch đã đạt yêu cầu của kỳ sát hạch trước, nếu muốn dự sát hạch phải bảo đảm các điều kiện quy định đối với người học tại Điều 8; hồ sơ dự sát hạch tại Điều 31 của Thông tư này và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
1. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động (sau đây gọi là trung tâm sát hạch).
2. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động; các địa bàn khác thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch của từng hạng giấy phép lái xe theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
3. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe
a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết;
b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2
Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề;
c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A3, A4
Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại;
d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D và E
Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc;
đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng FB2, FD và FE
Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại;
e) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với hạng FC
Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ;
g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường: người dự sát hạch điều khiển xe ôtô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
4. Việc tổ chức sát hạch lái xe được thực hiện như sau:
a) Sát hạch lý thuyết đối với hạng A1 ở các đô thị từ loại 2 trở lên thực hiện trên máy vi tính; các địa bàn khác thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát quá trình sát hạch;
b) Sát hạch lý thuyết đối với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch;
c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2 ở các đô thị loại 3 trở lên thực hiện tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động;
d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng F thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện thuộc trung tâm sát hạch lái xe;
đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D, E thực hiện tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;
e) Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông áp dụng đối với các hạng B1,B2, C, D, E và F;
g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường đối với các hạng B1, B2, C, D và E phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động và có một sát hạch viên trên xe.
5. Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn cụ thể việc thực hiện sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo quy định.
Ban Quản lý sát hạch thực hiện các công việc sau:
1. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1, A2
a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A2 do cơ sở đào tạo gửi;
b) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Thông tư này;
c) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch; thành lập Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có).
2. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F
a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 7a, Phụ lục 7b và Phụ lục 7c ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tiếp nhận báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 19a và Phụ lục 19b ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo 2 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải trước kỳ sát hạch 07 ngày làm việc;
c) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F theo quy định tại Điều 31, Điều 32 của Thông tư này và người dự sát hạch phải có tên trong danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) và có bản xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe);
Người được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập biên bản kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 19c ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Dự kiến kế hoạch sát hạch và thông báo cho cơ sở đào tạo và người dự sát hạch;
đ) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải duyệt và ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; thành lập Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch và Tổ giám sát (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục 20a ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng theo mẫu quy định tại các Phụ lục 20b và Phụ lục 20c ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với việc sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe do bị quá hạn, bị mất
a) Rà soát, kiểm tra các điều kiện theo quy định, lập danh sách thí sinh dự sát hạch lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tổ chức cùng với kỳ sát hạch lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp chưa có kỳ sát hạch lái xe phù hợp, có thể thành lập Hội đồng, Tổ sát hạch lái xe theo quy định (thành phần Hội đồng, Tổ sát hạch không có thành viên của cơ sở đào tạo);
c) Đối với địa phương chưa có trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2: nếu chỉ có thí sinh sát hạch lại lý thuyết thì có thể tổ chức sát hạch tại địa phương theo bộ đề hoặc phần mềm sát hạch do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao; nếu sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành thì phải sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe của địa phương khác theo quy định.
1. Hội đồng sát hạch do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập
a) Hội đồng làm việc phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự, quyết định theo đa số; trường hợp các thành viên trong hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo kết luận của Chủ tịch hội đồng;
b) Hội đồng sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
2. Thành phần của Hội đồng sát hạch
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Sở Giao thông vận tải hoặc người đại diện của ban quản lý sát hạch, có giấy phép lái xe ô tô, có kiến thức về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, được Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy quyền;
b) Các ủy viên gồm: Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe, Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe, Tổ trưởng Tổ sát hạch và ủy viên thư ký; ủy viên thư ký là người của Ban Quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch
a) Chỉ đạo kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;
b) Phân công và sắp xếp kế hoạch thực hiện kỳ sát hạch;
c) Phổ biến, hướng dẫn các quy định, nội quy sát hạch, thông báo mức phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái xe và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát hạch;
d) Tổ chức kỳ sát hạch theo quy định;
đ) Lập biên bản xử lý các vi phạm quy định sát hạch theo quyền hạn được giao và báo cáo cơ quan có thẩm quyền;
e) Yêu cầu cơ sở đào tạo và người dự sát hạch giải quyết bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra tai nạn (do lỗi của thí sinh dự sát hạch gây ra) trong quá trình sát hạch lái xe trong hình;
g) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận biên bản;
h) Gửi, lưu trữ các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe và Ban Quản lý sát hạch.
1. Tổ sát hạch do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập.
a) Tổ sát hạch chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch. Tổ sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2 chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Quản lý sát hạch;
b) Tổ sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
2. Tổ sát hạch gồm Tổ trưởng và các sát hạch viên.
a) Tổ trưởng là sát hạch viên và là người của Ban Quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; đối với kỳ sát hạch lái xe ô tô phải có thẻ sát hạch viên lái xe ô tô;
b) Sát hạch viên là người của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (trừ thanh tra viên, công chức thanh tra) và giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe. Giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe phải có thâm niên giảng dạy và đóng bảo hiểm liên tục tối thiểu 03 năm, không được sát hạch đối với học viên do cơ sở trực tiếp đào tạo.
3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên:
a) Có tư cách đạo đức tốt;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên. Đối với sát hạch viên đã có thẻ trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu chưa đáp ứng được tiêu chuẩn này, sau 05 năm phải hoàn thiện để đáp ứng;
c) Có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe sát hạch ít nhất 03 năm;
d) Được tập huấn về nghiệp vụ sát hạch và được Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên.
4. Thẻ sát hạch viên có thời hạn 03 năm, theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch
a) Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị chấm điểm, sân sát hạch, phương án bảo đảm an toàn trong quá trình sát hạch;
b) Yêu cầu thí sinh chấp hành quy định và nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch;
c) Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc báo cáo Hội đồng sát hạch;
d) Sát hạch, tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch hoặc Ban Quản lý sát hạch (đối với sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2);
đ) Sát hạch viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả sát hạch. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm về kết quả chung của kỳ sát hạch;
e) Khi thi hành nhiệm vụ, sát hạch viên phải mặc đồng phục theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Họp Hội đồng sát hạch và khai mạc kỳ sát hạch
a) Trước khi tổ chức sát hạch, Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có), phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong kỳ sát hạch;
b) Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến các nội dung có liên quan của kỳ sát hạch cho người dự sát hạch.
2. Sát hạch theo nội dung, quy trình sát hạch.
3. Kết thúc kỳ sát hạch
a) Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có), Tổ trưởng Tổ sát hạch báo cáo kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả sát hạch. Chủ tịch Hội đồng sát hạch ký tên và đóng dấu vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 23a ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô các hạng A1, A2: Tổ trưởng Tổ sát hạch tổ chức họp các thành viên của Tổ sát hạch, Giám đốc cơ sở đào tạo lái xe, Tổ giám sát (nếu có) thông qua kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch. Trưởng Ban Quản lý sát hạch ký tên và đóng dấu cơ quan xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 23b ban hành kèm theo Thông tư này.
Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe là hồ sơ gốc, giao cho người trúng tuyển kỳ sát hạch tự bảo quản.
1. Căn cứ tình hình thực tế, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tổ chức giám sát đột xuất kỳ sát hạch.
2. Cán bộ giám sát kỳ sát hạch là công chức thanh tra thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc công chức thanh tra, thanh tra viên thuộc Sở Giao thông vận tải. Số lượng người giám sát đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô là 02 người, sát hạch lái xe ô tô là 03 người, trong đó cử một thanh tra viên làm Tổ trưởng.
3. Khi làm nhiệm vụ giám sát các kỳ sát hạch, người giám sát phải mặc trang phục theo quy định.
4. Nhiệm vụ của Tổ giám sát khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch có lắp thiết bị chấm điểm tự động
a) Giám sát việc thực hiện đúng nội dung, quy trình sát hạch của Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch; bảo đảm tính công khai, khách quan, minh bạch trong quá trình sát hạch;
b) Giám sát việc kiểm tra nhận dạng người dự sát hạch trước khi vào phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch thực hành lái xe trong hình, trên đường; người không có nhiệm vụ không được vào phòng sát hạch lý thuyết;
c) Giám sát việc thực hiện đúng đoạn đường cho phép tổ chức sát hạch lái xe trên đường; theo dõi, thu nhận các thông tin liên quan đến kỳ sát hạch;
d) Cán bộ giám sát làm việc độc lập, không vào phòng sát hạch lý thuyết, không lên xe sát hạch, không làm thay nhiệm vụ của sát hạch viên.
5. Nhiệm vụ của Tổ giám sát khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch chưa lắp thiết bị chấm điểm tự động
Ngoài nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, d khoản 4 Điều này phải giám sát việc chuẩn bị bộ đề sát hạch lý thuyết đúng quy định, không bị đánh dấu.
6. Quyền hạn của tổ giám sát
a) Khi phát hiện sai phạm phải lập biên bản, đề nghị Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch xử lý kịp thời, đúng quy định;
b) Báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét, xử lý.
7. Kết thúc kỳ sát hạch, Tổ trưởng Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
Ban Quản lý sát hạch rà soát, tổng hợp kết quả, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 24a và Phụ lục 24b ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Sau mỗi kỳ sát hạch, Ban Quản lý sát hạch chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch, bao gồm:
a) Danh sách học viên (báo cáo 1);
b) Danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2);
c) Biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh;
d) Quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe;
đ) Biên bản phân công nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch lái xe;
e) Biên bản phân công nhiệm vụ của Tổ sát hạch lái xe;
g) Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch;
h) Danh sách thí sinh vắng, trượt kỳ sát hạch;
i) Quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch;
k) Danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe;
l) Các tài liệu khác có liên quan đến kỳ sát hạch.
2. Cơ sở đào tạo lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a) Tài liệu tại các điểm a, b, c, d, g, h, i, k khoản 1 Điều này;
b) Lưu trữ, bảo quản bài sát hạch lý thuyết và biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình, trên đường của thí sinh từng kỳ sát hạch.
3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại điểm d và điểm g khoản 1 Điều này;
b) Danh sách, kết quả sát hạch lý thuyết;
c) Danh sách, kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình;
d) Danh sách, kết quả sát hạch trên đường;
đ) Dữ liệu giám sát phòng sát hạch lý thuyết.
4. Người dự sát hạch tự bảo quản hồ sơ lái xe.
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
a) Không thời hạn đối với các tài liệu quy định tại điểm i và điểm k khoản 1 Điều này;
b) 05 năm đối với các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1; các điểm b, c, d khoản 3 Điều này;
c) 01 năm đối với các tài liệu quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;
d) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp cuối khóa và các tài liệu còn lại;
đ) Việc hủy tài liệu hết giá trị theo quy định hiện hành.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
2. Vụ Quản lý phương tiện và người lái thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Tổng cục.
3. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Phòng được giao nhiệm vụ quản lý về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Sở.
1. Xây dựng hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ và các ấn chỉ chuyên ngành phục vụ quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe, trình cấp có thẩm quyền ký ban hành áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.
2. Kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ các trung tâm sát hạch lái xe, bảo đảm độ chính xác của các thiết bị chấm điểm tự động theo quy định, trường hợp cần thiết có thể tạm dừng để khắc phục; kiểm tra các kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
3. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ tổ chức, quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe; thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối Ban Quản lý sát hạch Tổng cục Đường bộ Việt Nam với các trung tâm sát hạch, Ban Quản lý sát hạch Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo lái xe.
4. Tham mưu cho Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Chỉ đạo tổ chức thực hiện đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước;
b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng trung tâm sát hạch lái xe;
c) Triển khai và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để các Sở Giao thông vận tải thực hiện dịch vụ công về đổi giấy phép lái xe;
d) Chỉ đạo về nghiệp vụ, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát hoạt động, kiểm chuẩn phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất của các trung tâm sát hạch lái xe theo quy định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ đối với Ban Quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải;
e) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy định; trực tiếp quản lý đội ngũ sát hạch viên thuộc Ban Quản lý sát hạch thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
g) Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao.
5. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải chuyển đến; tổ chức cấp, đổi giấy phép lái xe cho các đối tượng gồm:
a) Người lái xe thuộc các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các tổ chức quốc tế, ngoại giao có trụ sở cơ quan tại Hà Nội;
b) Người lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý.
6. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam giao.
8. Công khai lịch, địa điểm tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 25 của tháng trước trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
a) Tổ chức thực hiện các quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về nghiệp vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
b) Xây dựng kế hoạch về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và trực tiếp quản lý, lưu trữ hồ sơ của đội ngũ sát hạch viên thuộc Ban Quản lý sát hạch;
c) Chỉ đạo xây dựng, quản lý hoạt động của trung tâm sát hạch thuộc địa phương;
d) Triển khai nối mạng thông tin với trung tâm sát hạch, các cơ sở đào tạo tại địa phương và với Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
đ) Triển khai thực hiện dịch vụ công về đổi giấy phép lái xe;
e) Tổ chức các kỳ sát hạch đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý; trường hợp việc sát hạch được tổ chức tại trung tâm sát hạch không thuộc quyền quản lý trực tiếp thì Ban Quản lý sát hạch Sở Giao thông vận tải lựa chọn để có kế hoạch tổ chức sát hạch phù hợp.
2. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe, cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải khác chuyển đến; tổ chức cấp mới, cấp lại giấy phép lái xe bị mất và đổi giấy phép lái xe cho người lái xe có nhu cầu.
3. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao.
5. Công khai lịch, địa điểm tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 25 của tháng trước trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
1. Mẫu giấy phép lái xe thực hiện theo quy định tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
1. Mỗi người được cấp duy nhất 01 số quản lý giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
2. Mỗi người được cấp 01 giấy phép lái xe bằng vật liệu PET không thời hạn (hạng A1, A2, A3) và 01 giấy phép lái xe bằng vật liệu PET có thời hạn (hạng A4, B1, B2, C, D, E và F).
3. Người đã có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, nếu có nhu cầu tách giấy phép lái xe thì làm thủ tục tách giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 50 của Thông tư này.
4. Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
5. Khi đổi, cấp lại, cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và giao cho người lái xe bảo quản.
6. Giấy phép lái xe phải được mang theo người khi lái xe.
7. Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng hoặc thu hồi theo quy định của pháp luật.
8. Người có giấy phép lái xe hạng B1 muốn hành nghề lái xe và người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe phải dự khóa đào tạo và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe mới.
9. Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số sàn); nếu có nhu cầu lái xe ô tô số cơ khí, phải học bổ sung và sát hạch nội dung thực hành lái xe để được cấp giấy phép lái xe hạng B1.
10. Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:
a) Nếu có giấy phép lái xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
b) Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
11. Giấy phép lái xe hạng A1, A2 do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995, bằng lái xe và giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng và chuyển đổi theo lộ trình quy định tại Điều 57 của Thông tư này.
12. Người có giấy phép lái xe hạng FD, FE do ngành Giao thông vận tải cấp lần đầu trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, nếu có nhu cầu điều khiển xe ô tô tải kéo rơ moóc hoặc xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC.
13. Giấy phép lái xe hợp lệ là giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp, có số phôi giấy phép lái xe trùng với số phôi trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
14. Người tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
1. Khi tiếp nhận danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo; khi đổi, cấp lại giấy phép lái xe, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải tra cứu và in thông tin về giấy phép lái xe của người xin nâng hạng và đổi giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe (bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); trường hợp chưa có thông tin, phải có văn bản đề nghị cơ quan cấp xác minh giấy phép lái xe đã cấp; bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 26a ban hành kèm theo Thông tư này, bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 26b ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thực hiện xác minh giấy phép lái xe
a) Việc xác minh giấy phép lái xe phải thực hiện ngay qua điện thoại hoặc thư điện tử hoặc fax và sau đó gửi bằng văn bản;
b) Sau khi có kết quả xác minh, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải cập nhật bổ sung thông tin về giấy phép lái xe vào hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện giấy phép lái xe đã cấp không hợp lệ phải có quyết định thu hồi; thông báo đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để xử lý, cập nhật vi phạm vào hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe; thông báo trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải và Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để không công nhận tính hợp pháp của giấy phép lái xe đã cấp; xử lý vi phạm theo quy định tại khoản 13 Điều 45 của Thông tư này.
3. Thời hạn xác minh
a) Kể từ khi nhận được danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe hoặc hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 50 của Thông tư này, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp;
b) Ngay khi nhận được yêu cầu xác minh, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải trả lời xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển.
2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Thông tư này.
2. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép lái xe, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu gồm: giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Khi đến cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
3. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép lái xe, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:
a) Quá từ sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
b) Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 31 của Thông tư này.
4. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có nhu cầu cấp lại:
a) Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch; khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép lái xe, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Trên 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất thì được xử lý cấp lại như mất lần thứ nhất.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 31 của Thông tư này.
5. Người có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ ba trở lên, nếu có nhu cầu cấp lại:
a) Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần trước đó; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch; khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép lái xe, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Trên 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần trước đó thì được xử lý cấp lại như mất lần thứ nhất.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 31 của Thông tư này.
6. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe cấp lại (phục hồi), được tính theo ngày trúng tuyển của giấy phép lái xe cũ.
7. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.
8. Người dự sát hạch lại có nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn ôn tập, phải nộp phí ôn tập theo quy định, không phải học lại theo chương trình đào tạo.
9. Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.
1. Giấy phép lái xe bằng giấy bìa còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET theo lộ trình quy định tại Điều 57 của Thông tư này.
2. Người có giấy phép lái xe còn thời hạn hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe bị hỏng, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng được xét đổi giấy phép lái xe.
3. Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.
4. Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong giấy chứng minh nhân dân.
5. Đối tượng được đổi giấy phép lái xe:
a) Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
b) Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;
c) Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
d) Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi ra quân (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu...), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
đ) Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
e) Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;
g) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
h) Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
i) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
6. Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:
a) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
c) Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
d) Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
7. Thời hạn sử dụng và hạng xe được phép điều khiển:
a) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam;
b) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam phù hợp với thời gian du lịch ở Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh) nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam;
Đối với khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam chưa có điều kiện xuất trình hộ chiếu và giấy phép lái xe nước ngoài, khi đổi giấy phép lái xe có thể căn cứ vào danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an và bản dịch giấy phép lái xe (kèm theo bản sao giấy phép lái xe nước ngoài), làm sẵn giấy phép lái xe cho số người đăng ký. Giấy phép lái xe chỉ được cấp cho những người thực sự vào Việt Nam sau khi đối chiếu giấy phép lái xe nước ngoài và hộ chiếu;
c) Giấy phép lái xe quốc gia cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe để điều khiển các hạng xe tương ứng của Việt Nam;
d) Giấy phép lái xe quân sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe ngành giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng.
8. Thời gian đổi giấy phép lái xe:
a) Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
b) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp).
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
b) Người chuyển đổi giấy phép lái xe hạng A4, giấy phép lái xe ô tô còn thời hạn sử dụng trên 03 (ba) tháng bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET;
c) Trường hợp tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
3. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký kèm theo bản chính để đối chiếu.
3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
4. Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính).
5. Bản sao giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn kèm bản chính để đối chiếu.
Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu gồm: giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng;
c) Hồ sơ gốc (nếu có).
Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995.
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiều gồm: Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền, giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
d) Bản chính giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng.
Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này; đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c) Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu, bao gồm: hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này và giấy phép lái xe nước ngoài.
1. Người có nhu cầu lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c) Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
d) 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
2. Cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe phải ghi vào hồ sơ quản lý là giấy phép lái xe đổi 01 lần.
1. Đào tạo đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật để cấp giấy phép lái xe hạng A1
a) Người học có thể tự học lý thuyết và thực hành; trường hợp có nhu cầu học tập trung đăng ký với cơ sở đào tạo để được học theo nội dung, chương trình quy định;
b) Cơ sở đào tạo miễn toàn bộ hoặc giảm học phí cho người học.
2. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp
Sở Giao thông vận tải xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành về điều kiện, hình thức đào tạo phù hợp điều kiện thực tế của địa phương.
Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp do Sở Giao thông vận tải căn cứ nội dung và quy trình sát hạch đã được ban hành, xây dựng nội dung và phương án tổ chức sát hạch phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Giấy phép lái xe bằng giấy bìa phải được chuyển đổi sang giấy phép lái xe mới bằng vật liệu PET theo lộ trình sau:
1. Giấy phép lái xe ô tô và giấy phép lái xe hạng A4: trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn (các hạng A1, A2, A3): trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Sau 06 tháng theo lộ trình chuyển đổi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, người có giấy phép lái xe bằng giấy bìa phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.
1. Hàng năm, vào tháng 01 và tháng 7, Sở Giao thông vận tải sơ kết, tổng kết công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của địa phương, gửi báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
2. Hàng tháng (trước ngày 05 của tháng sau), các Sở Giao thông vận tải thực hiện báo cáo tổng hợp cấp, đổi giấy phép lái xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện kiểm tra, thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo, sát hạch lái xe đối với các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch do Sở Giao thông vận tải quản lý.
3. Việc kiểm tra, thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Quyết định số 02/2008/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt mẫu giấy phép lái xe;
b) Thông tư số 35/2010/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2008/QĐ-BGTVT ngày 31 ngày 01 ngày 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt mẫu giấy phép lái xe;
c) Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
d) Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
đ) Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
e) Thông tư số 67/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
g) Thông tư số 87/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
h) Thông tư số 30/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
3. Việc thực hiện sát hạch đối với hạng B1, B2 ghép ngang vào nơi đỗ quy định tại điểm d khoản 3 Điều 33 của Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2016.
4. Điểm c và điểm g khoản 4 Điều 33 của Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
5. Khoản 3 Điều 45 của Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1a
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ông (Bà): Ngày tháng năm sinh: Số giấy chứng minh nhân dân: Cơ sở đào tạo: Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe hạng . Từ ngày …… / …… / ….. đến ngày ……/ …../ ……
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200 mm;
- “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman in hoa, in đậm, cỡ chữ 21.
Ghi chú: trường hợp giáo viên đã có giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe muốn chuyển lên hạng dạy thực hành cao hơn thì phải qua tập huấn hạng tương ứng để cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
PHỤ LỤC 1b
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ông (Bà): Ngày tháng năm sinh: Số giấy chứng minh nhân dân: Cơ sở đào tạo: Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe hạng . Từ ngày …… / …… / ….. đến ngày ……/ …../ ……
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200 mm;
- “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
Ghi chú: trường hợp giáo viên đã có giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe muốn chuyển lên hạng dạy thực hành cao hơn thì phải qua tập huấn hạng tương ứng để cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
PHỤ LỤC 1c
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHÓA TẬP HUẤN NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------
Ông (Bà): Ngày tháng năm sinh: Số giấy chứng minh nhân dân: Cơ sở đào tạo: Đã hoàn thành khóa tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy thực hành lái xe tại: . từ ngày …… / …… / ….. đến ngày ……/ …../ ……
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200 mm;
- “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
PHỤ LỤC 2
MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Vị trí:
- Hai bên cửa xe đối với xe ô tô hạng B1, B2;
- Hai bên thành xe đối với xe ô tô các hạng C, D, E;
- Hai bên cửa của xe đầu kéo đối với xe ô tô hạng F.
2. Kích thước chữ: sử dụng phông chữ Times New Roman in hoa.
a) Đối với xe ô tô tập lái hạng B1, B2 và F:
- Cỡ chữ tên cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo cao: 2,5 cm;
- Cỡ chữ tên cơ sở đào tạo, trung tâm dạy nghề cao: 3 cm;
- Cỡ chữ, số điện thoại cao: 4 cm.
b) Đối với xe ô tô tập lái hạng C, D, E:
- Cỡ chữ tên của cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo cao: 3,5 cm;
- Cỡ chữ tên cơ sở đào tạo, trung tâm dạy nghề cao: 4 cm;
- Cỡ chữ, số điện thoại cao: 5 cm.
PHỤ LỤC 3
MẪU BIỂN TẬP LÁI - BIỂN SÁT HẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Biển phía trước nền màu xanh, chữ màu trắng; lắp cố định trên thanh cản bên trái, có kích thước:
- 10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B1, B2, C, D, E, F;
- 15 cm x 20 cm đối với xe các hạng A3, A4.
2. Biển phía sau nền màu xanh, chữ màu trắng; lắp cố định giữa thành xe, không trùng biển số, có kích thước:
- 10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B1, B2;
- 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C, D, E, F;
- 15 cm x 20 cm đối với xe hạng A3;
- 20 cm x 25 cm đối với xe hạng A4.
PHỤ LỤC 4a
MẪU GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI (dành cho xe ôtô)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kích thước: 120 mm x 180 mm.
1. Mặt trước:
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI Số: ……. / …… Cấp cho xe số: Loại phương tiện: Nhãn hiệu xe: Màu sơn: Cơ sở đào tạo: Được phép tập lái xe trên các tuyến đường (Quốc lộ, Tỉnh lộ, từ ………đến: …….)
|
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
PHỤ LỤC 4b
MẪU GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI (dành cho xe ôtô)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kích thước: 120 mm x 180 mm.
1. Mặt trước:
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI Số: ……. / …… Cấp cho xe số: Loại phương tiện: Nhãn hiệu xe: Màu sơn: Cơ sở đào tạo: Được phép tập lái xe trên các tuyến đường (Quốc lộ, Tỉnh lộ, từ ………đến: …….)
|
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
PHỤ LỤC 5a
MẪU PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
|
Ảnh màu |
GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE NGUYỄN VĂN A
Dạy lái xe hạng: C |
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 10;
- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng chữ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên giáo viên - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe dạy lái - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
PHỤ LỤC 5b
MẪU PHÙ HIỆU HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ HIỆU HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
|
Ảnh màu |
HỌC VIÊN TẬP LÁI XE NGUYỄN VĂN B
Tập lái xe hạng: B2 |
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, cỡ chữ 10;
- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng HỌC VIÊN TẬP LÁI XE - phông chữ Times New Roman, in hoa đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên học viên - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe học lái - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/ |
……………, ngày……..tháng ….. năm 20 …. |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1, A2
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………….
Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số ……... ngày …… / …. / …… do Sở Giao thông vận tải cấp, Trường (Trung tâm) …………………. đã tổ chức khóa đào tạo để sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng …….., với danh sách học viên kèm theo.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ......... chấp thuận và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các học viên hoàn thành khóa đào tạo.
DANH SÁCH HỌC VIÊN
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi cư trú |
Hạng giấy phép lái xe |
Ngày khai giảng |
Ngày bế giảng |
Ngày sát hạch |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
Xếp tên theo vần A, B, C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 7a
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………/ |
……………, ngày……..tháng ….. năm 20 …. |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số: ………. ngày …… / …… / ……. do Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải ……) cấp, Trường (Trung tâm) ……………………. đã tổ chức xét tuyển học viên và khai giảng các lớp như sau:
Số |
Khóa - Lớp |
Hạng giấy phép lái xe |
Số lượng học viên |
Ngày khai giảng |
Ngày bế giảng |
Ngày đăng ký sát hạch |
Ghi chú |
1 |
Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Trường (Trung tâm) ……………………….. đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) ………………………. chấp nhận kế hoạch sát hạch cho học viên các lớp như lịch đề nghị.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 7b
MẪU DANH SÁCH HỌC VIÊN (BÁO CÁO 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………/ |
……………, ngày……..tháng ….. năm 20 …. |
DANH SÁCH HỌC VIÊN Học lái xe hạng: ….. Khóa: ….. (Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng) |
BÁO CÁO 1 Thời gian đào tạo: …..tháng Khai giảng ngày …… tháng ….. năm 20…… Bế giảng ngày ……. tháng ….. năm 20 …… |
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân |
Nơi cư trú |
Giấy chứng nhận sức khoẻ hợp lệ |
Đã có giấy phép lái xe hạng |
Thâm niên lái xe |
Ghi chú |
|
Số năm lái xe |
Số km lái xe an toàn |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........., ngày ..... tháng .... năm 20............ |
PHỤ LỤC 7c
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE ĐÃ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày……..tháng ….. năm 20 …. |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE ĐÃ CẤP
Học lái xe hạng: ............. Khóa: ........
(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu) |
Nơi thường trú |
Nơi cư trú |
Đã có giấy phép lái xe |
|||
Hạng |
Số |
Ngày tháng năm cấp |
Cơ quan cấp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày……..tháng ….. năm 20 … |
PHỤ LỤC 8
MẪU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Khóa: Hạng:
Thời gian đào tạo: …..tháng (từ ngày …../ …./ …..đến ngày …../ …../ …..)
I. Phân phối giờ học
STT |
Môn học |
Tổng số (giờ) |
Lý thuyết (giờ) |
Thực hành trong hình (giờ) |
Thực hành trên đường |
Kiểm tra cuối khóa (giờ) |
Ghi chú |
|
LT |
TH |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lịch học toàn khóa
III. Danh sách giáo viên, xe tập lái tham gia đào tạo
1. Danh sách giáo viên dạy lý thuyết
2. Thực hành lái xe
Số |
Số đăng ký xe |
Giáo viên |
Số học viên phân theo xe |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 9
MẪU TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
Số |
Khóa - lớp |
Giáo viên dạy |
Số lượng học sinh |
1 - 2011 |
2 - 2011 |
3 - 2011 |
… |
Số học sinh tốt nghiệp |
Ghi chú |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
51 |
52 |
|||||||
3 8 |
10 15 |
17 22 |
24 29 |
31/1 5/2 |
7 12 |
14 19 |
21 26 |
28 3/3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khóa 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- 16B1 xe con |
Vũ Văn A |
80 |
T |
T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- 16B2 xe con |
|
100 |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- 16C xe tải |
|
120 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khóa 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
- 17B2 xe con |
|
120 |
H |
H |
T |
T |
T |
T |
T |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
- 17C xe tải |
|
100 |
H |
H |
H |
H |
H |
T |
T |
T |
T |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Khóa 17: Nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
- 16B2 lên C |
|
20 |
H |
T |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
- 17C lên E |
|
30 |
H |
H |
T |
T |
T |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: theo hàng ngang biết được độ dài thời gian đào tạo từng lớp/khóa, cộng số học sinh theo cột dọc có tổng số học sinh hiện có (lưu lượng đào tạo).
Ký hiệu: H: Học lý thuyết (nếu tô màu thì tô ô xanh). T: Tập lái xe trong hình (nếu tô màu thì tô ô vàng). Đ: Tập lái xe trên đường (nếu tô màu thì tô ô vàng). - •: Thi tốt nghiệp (nếu tô màu thì tô ô đỏ). |
|
..........., ngày …….. tháng …… năm 20……. |
PHỤ LỤC 10
MẪU SỔ THEO DÕI THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
SỔ THEO DÕI THỰC HÀNH LÁI XE
Họ và tên giáo viên: ............................................................. Biển số xe tập lái:................................................................. Khóa: ...................................................................................
|
Khóa:..........................Hạng xe
Từ ngày:...................... đến ngày .
DANH SÁCH HỌC VIÊN
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Nơi cư trú |
Số km thực hành |
Điểm thi kiểm tra cuối khóa |
Học viên ký tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng |
Nội dung bài giảng |
Địa điểm |
Số giờ học thực hành |
Số km thực hành |
Họ tên học sinh vắng mặt |
Số nhiên liệu sử dụng |
Chữ ký |
||
Có lý do |
Không có lý do |
Giáo viên |
Trưởng ban nghề |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét của giáo viên
(về kiến thức, kỹ năng, thái độ, nội dung khác)
PHỤ LỤC 11
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh màu |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
Kính gửi:…………………………………................
|
Tôi là: Quốc tịch:
Sinh ngày: ….. / ……. / ……. Nam, Nữ:…….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Nơi cư trú:
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
Cấp ngày: ……. / …… / …….. Nơi cấp:
Đã có giấy phép lái xe số: hạng
do: cấp ngày: ….. / …… / …..
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng:
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
PHỤ LỤC 12
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:
Sinh ngày: ….. / ……. / ……. Nam, Nữ:…….
Nơi cư trú:
Số giấy chứng minh nhân dân số:
Cấp ngày: ……. / …… / …….. Nơi cấp:
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: , hạng
do: cấp ngày: ….. / ….. / …..
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ….. năm lái xe và có ….. km lái xe an toàn.
Đề nghị …………………………………. cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ……
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
PHỤ LỤC 13a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…..)
Tôi là: Quốc tịch:
Sinh ngày: ….. / ……. / ……. Nam, Nữ:…….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Nơi cư trú:
Số giấy chứng minh nhân dân số: , cấp ngày: ……. / …… / ……..
Nơi cấp:
Có giấy phép lái xe số:…………………, hạng…………….do:
cấp ngày: …… / …… / ……
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
PHỤ LỤC 13b
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải……)
Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải……) xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Giấy phép lái xe |
Ghi chú |
|||||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
Hạng |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
PHỤ LỤC 13c
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH,
ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Giấy phép lái xe |
Ghi chú |
|||||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
Hạng |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
PHỤ LỤC 13d
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải ……)
Trường (Trung tâm) …….. đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải……) xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT |
Ghi chú |
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
PHỤ LỤC 13đ
MẪU SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy phép xe tập lái |
Ghi chú |
|
Số giấy phép |
Ngày cấp |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 14
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban:
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại: Fax:
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số……ngày…../…../…..của
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm…………loại xe (xe con, xe tải ...... tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số …….ngày……/……/…..của
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được……..học sinh, lái xe loại
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại……, thời gian đào tạo……tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:
- Số lượng giáo viên dạy thực hành:
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Nhãn xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện tích:………………….m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC 15a
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Ngày …../ ….. / ……, Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số: …………ngày …../ ….. / ….. của Giám đốc Sở Giao thông vận tải ……………., đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:
Thành phần Đoàn gồm có:
1. Ông (Bà): 2. Ông (Bà): 3. Ông (Bà): 4. Ông (Bà): |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải - Trưởng Đoàn. Trưởng (Phó) phòng……….Sở Giao thông vận tải. Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Chuyên viên Phòng …………………….. - Thư ký. |
Thành phần Cơ sở đào tạo lái xe gồm có:
1. Ông (Bà):
2. Ông (Bà):
3. Ông (Bà):
Kết quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:
2. Phòng học Cấu tạo và Sửa chữa thông thường:
3. Phòng học Nghiệp vụ vận tải:
4. Phòng học Kỹ thuật lái xe:
5. Phòng học Thực tập bảo dưỡng, sửa chữa:
6. Các phòng học khác:
7. Giáo viên có ………………người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết…………….người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo);
- Giáo viên dạy thực hành lái xe………..người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo).
8. Xe tập lái có…………xe (kèm theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B: chiếc;
- Xe hạng C: chiếc;
- Xe hạng D: chiếc;
- Xe hạng E: chiếc;
- Xe hạng F: chiếc.
9. Sân tập lái có………..sân với diện tích……...m2, được thảm nhựa (bê tông, ghi rõ các điều kiện khác), đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
10. Đường tập lái xe là đường (ghi rõ tên đường) ………………………….. đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải, cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng, với lưu lượng: ……………học viên (trong đó, hạng B: ………..., hạng C: ………..., hạng D: ………..., hạng E: ………..., hạng F: ………...).
Tên cơ sở đào tạo:
Địa chỉ:
Số điện thoại:………………….Fax:
Cơ quan trực tiếp quản lý:
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):
TRƯỞNG ĐOÀN |
THƯ KÝ
|
ĐẠI DIỆN SỞ LĐ - TB&XH
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 15b
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Hôm nay, ngày….. / ….. / ….., chúng tôi gồm:
Ông (Bà) ……………..Trưởng (Phó) Vụ Quản lý phương tiện người lái; Phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (Ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)
Ông (Bà) ……………….. Chuyên viên Vụ Quản lý phương tiện người lái, phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (Ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)
Cơ sở đào tạo lái xe gồm có:
1. Ông (Bà):
2. Ông (Bà):
3. Ông (Bà):
Đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:
Kết quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:
2. Phòng học Cấu tạo và Sửa chữa thông thường:
3. Phòng học Nghiệp vụ vận tải:
4. Phòng học Kỹ thuật lái xe:
5. Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa:
6. Các phòng khác:
(Ghi rõ số lượng, diện tích, các trang thiết bị, đồ dùng dạy học từng loại phòng học)
7. Giáo viên có ………….người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)
- Giáo viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)
8. Xe tập lái có ……….xe (kèm theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B: chiếc;
- Xe hạng C: chiếc;
- Xe hạng D: chiếc;
- Xe hạng E: chiếc;
- Xe hạng F: chiếc.
9. Sân tập lái có ………..sân với diện tích ………. m2, được thảm nhựa (bê tông), ………………. đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
10. Đường tập lái xe là đường ……………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Giám đốc Sở Giao thông vận tải) xem xét, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng, với lưu lượng ………………….. học viên (trong đó, hạng B: ………..., hạng C: ………..., hạng D: ………..., hạng E: ………..., hạng F: ………...).
Tên cơ sở đào tạo:
Địa chỉ:
Số điện thoại: ……………………….Fax:
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):
ĐẠI DIỆN……….. |
ĐẠI DIỆN………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Mẫu được sử dụng khi cấp lại giấy phép hết hạn kết hợp với nâng hạng, tăng lưu lượng đào tạo.
PHỤ LỤC 16
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ, MÁY KÉO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày …….. tháng ………. năm 20….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔTÔ, MÁY KÉO
Hôm nay, ngày…../…../….., chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) Trưởng (Phó) phòng );
2. Ông (Bà) Chuyên viên phòng );
3. Ông (Bà)...........................................Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở đào tạo;
4. Ông (Bà).......................................... Trưởng phòng đào tạo cơ sở đào tạo.
Đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:
Kết quả kiểm tra như sau (đánh dấu nhân vào ô vuông)
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ |
Đúng tiêu chuẩn £ |
Không đúng tiêu chuẩn £ |
2. Phòng học Nghiệp vụ vận tải: |
Đúng tiêu chuẩn £ |
Không đúng tiêu chuẩn £ |
3. Phòng học cấu tạo và Sửa chữa thông thường: |
Đúng tiêu chuẩn £ |
Không đúng tiêu chuẩn £ |
4. Phòng học Kỹ thuật lái xe: |
Đúng tiêu chuẩn £ |
Không đúng tiêu chuẩn £ |
5. Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa: |
Đúng tiêu chuẩn £ |
Không đúng tiêu chuẩn £ |
Tài liệu phục vụ đào tạo
Giáo viên có ………….. người đủ tiêu chuẩn (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)
Xe tập lái có .... xe đủ tiêu chuẩn (có giấy đăng ký kèm theo), trong đó:
- Xe hạng A1: chiếc;
- Xe hạng A2: chiếc;
- Xe hạng A3: chiếc;
- Xe hạng A4: chiếc;
Sân tập lái có diện tích………..m2, đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
Đường tập lái xe là đường ………………………. đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………………… xem xét, cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng:
Tên cơ sở đào tạo:
Địa chỉ
Số điện thoại: ……………………….……; Fax:
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
Họ tên Hiệu trưởng (Giám đốc):
Họ tên Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc):
TRƯỞNG (PHÓ) PHÒNG... |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 17a
MẪU GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Căn cứ Thông tư số ……./……./TT-BGTVT ……./……../ ……… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Xét đề nghị của Đoàn Kiểm tra được thành lập tại Quyết định số ……………… ngày ……./……/…… của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý phương tiện và người lái, TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM 1. Cấp giấy phép đào tạo lái xe cho: 2. Địa chỉ: - Điện thoại - Fax: 3. Cơ quan quản lý trực tiếp: 4. Được phép đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe: - Hạng: - Lưu lượng: 5. Địa điểm đào tạo: Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Giấy phép này có giá trị đến
|
PHỤ LỤC 17b
MẪU GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Căn cứ Thông tư số ……./……./TT-BGTVT ……./……../ ……… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Xét đề nghị của Đoàn Kiểm tra được thành lập tại Quyết định số ……………… ngày ……./……/…… của Giám đốc Sở Giao thông vận tải về việc ; Theo đề nghị của Trưởng phòng , SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI 1. Cấp giấy phép đào tạo lái xe cho: 2. Địa chỉ: - Điện thoại - Fax: 3. Cơ quan quản lý trực tiếp: 4. Được phép đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe: - Hạng: - Lưu lượng: 5. Địa điểm đào tạo: Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Giấy phép này có giá trị đến
|
PHỤ LỤC 18a
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Căn cứ Thông tư số …../…../TT-BGTVT ..... /…../….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN ………../BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số …../…../TT-BGTVT ngày .... / ….. / ….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe ………………… của Đoàn kiểm tra ngày ….. / ….. / …..; Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải …………………… tại văn bản số ………. ngày ….. / ….. / ….. về việc kiểm tra, xác nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý phương tiện và người lái, TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Cấp giấy chứng nhận cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE........... 1. Địa chỉ: - Điện thoại: - Fax: 2. Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp: 3. Trung tâm sát hạch lái xe …………… là trung tâm sát hạch loại …….., đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng: ………., được sử dụng các xe sát hạch:... xe hạng A1,... hạng A2,...,… hạng C,... (có danh sách kèm theo). Trung tâm sát hạch lái xe... phải xuất trình Giấy chứng nhận này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền./.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
TT |
Nhãn hiệu xe |
Ký hiệu xe sát hạch |
Biển số |
Hạng xe sát hạch |
Nội dung sát hạch |
|
|
|
|
|
Trong hình |
|
|
|
|
|
---------- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 18b
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Căn cứ Thông tư số …../…../TT-BGTVT …../…../….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN…………/BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số …../…../TT-BGTVT ngày .... /…../….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe …………………. của Đoàn Kiểm tra ngày …../…../…..; Xét đề nghị của Trung tâm sát hạch lái xe …………. tại văn bản số ………….. ngày …../…../….. về việc kiểm tra, xác nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động; Theo đề nghị của Trưởng phòng , GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI Cấp giấy chứng nhận cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE... 1. Địa chỉ: - Tel: - Fax: 2. Trung tâm sát hạch lái xe …………… là trung tâm sát hạch loại 3 có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng: ………., được sử dụng các xe sát hạch: Hạng A1: xe Hạng A3: xe Hạng A2: xe Hạng A4: xe Trung tâm sát hạch lái xe...phải xuất trình Giấy chứng nhận này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền./.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
TT |
Nhãn hiệu xe |
Ký hiệu xe sát hạch |
Biển số |
Hạng xe sát hạch |
Nội dung sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 19a
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………../ |
……….., ngày …….. tháng …… năm 20…. |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tiếp theo công văn số ……………….. ngày …../…../…..
Trường (Trung tâm) …….. đã có báo cáo khai giảng và đăng ký sát hạch các lớp đào tạo lái xe Khóa ………….. với Tổng cục (Sở), nay Khóa học đã hoàn thành chương trình học tập và xin tổ chức sát hạch, cụ thể:
Số |
Khóa - Lớp |
Hạng giấy phép lái xe |
Số học viên vào học |
Số học viên dự sát hạch |
Ngày sát hạch |
Ghi chú |
1 |
Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Trường (Trung tâm) ……………. đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...) xét duyệt và tổ chức kỳ sát hạch cho học viên các khóa - lớp trên.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 19b
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH (BÁO CÁO 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI SÁT HẠCH Cấp giấy phép lái xe hạng: Khóa: (Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng) |
BÁO CÁO 2 Thời gian đào tạo: ………tháng Khai giảng ngày ….. tháng ….. năm…… Bế giảng ngày ….. tháng ….. năm ..... |
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CMND |
Nơi cư trú |
Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ |
Đã có giấy phép lái xe hạng |
Thâm niên lái xe |
Số chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo |
Ghi chú |
|
Số năm lái xe |
Số km lái xe an toàn |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày…..tháng…..năm 20…. |
PHỤ LỤC 19c
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH LÁI XE
Hôm nay, vào hồi ..... giờ, ngày ….. / ….. / ….., tại Ban Quản lý sát hạch ………………….., Tổ kiểm tra hồ sơ thí sinh dự sát hạch lái xe của cơ sở đào tạo ……………………….., gồm:
1. Ông (Bà) , Chuyên viên.
2. Ông (Bà) , Chuyên viên.
3. Ông (Bà) , Đại diện cơ sở đào tạo.
Sau khi đối chiếu báo cáo số 1, báo cáo số 2 và kiểm tra hồ sơ của các thí sinh dự sát hạch.
KẾT QUẢ
Tổng số hồ sơ xin dự sát hạch: ………………………..
Số hồ sơ xét hợp lệ: , trong đó:
- Số thi mới: - Số hồ sơ thi lại và vắng:
(Theo bảng phân loại dưới đây)
Khóa học |
A1 |
A2 |
A3 |
A4 |
B1 |
B2 |
C |
D |
E |
F |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ hợp lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch hợp lệ được sát hạch (có danh sách kèm theo).
Số hồ sơ không hợp lệ: ……., được phân theo các lý do (theo bảng dưới đây).
Hạng/Lý do |
A1 |
A2 |
A3 |
A4 |
B1 |
B2 |
C |
D |
E |
F |
Không có trong danh sách báo cáo 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị dự sát hạch không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thời gian đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thâm niên nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ hoặc hết hạn tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sai lệch với chứng minh nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận sức khỏe không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy phép lái xe hết hạn, không có hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch không hợp lệ (có danh sách kèm theo).
Tổ kiểm tra lập biên bản này báo cáo Ban Quản lý sát hạch cho số thí sinh có hồ sơ hợp lệ trên được dự sát hạch.
CÁN BỘ KIỂM TRA HỒ SƠ |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE |
PHỤ LỤC 20a
MẪU QUYẾT ĐỊNH TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GTVT (UBND TỈNH...) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
…………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
QUYẾT ĐỊNH
TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
(GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...)
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …../…../ ….. của ........... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải);
Căn cứ khoản ….. Điều ….. Thông tư số …../…../TT-BGTVT ngày ….. / ….. / ….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của:
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép tổ chức kỳ sát hạch lái xe ………. cho thí sinh khóa ………. của Trường (Trung tâm)
Tổng số ……………. thí sinh, gồm các hạng B1: ………. thí sinh, B2: ………… thí sinh v.v... (Danh sách thí sinh dự thi các hạng kèm theo).
Kỳ sát hạch được tiến hành từ ngày ….. /….. / ….. tại Trung tâm sát hạch lái xe:
Điều 2. Thành lập Hội đồng sát hạch gồm các thành viên có tên dưới đây:
1. Chủ tịch Hội đồng: Ông (Bà): Chức vụ công tác
2. Các Ủy viên:
- Ông (Bà): Giám đốc Trung tâm sát hạch lái xe ;
- Ông (Bà): Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở đào tạo ;
- Ông (Bà):...........................................Tổ trưởng Tổ sát hạch;
- Ông (Bà):............................................Ủy viên thư ký.
Trách nhiệm của từng thành viên do Chủ tịch hội đồng phân công.
Điều 3. Thành lập Tổ sát hạch gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1. Ông (Bà): Tổ trưởng; 2. Ông (Bà): Sát hạch viên; |
3. Ông (Bà): Sát hạch viên; 4 |
Nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên do Tổ trưởng sát hạch phân công.
Điều 4. Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch có các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều ….. Thông tư số …../ …../TT-BGTVT ngày ….. / ….. / ….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Kết thúc kỳ sát hạch, lập xong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch tự giải thể.
Điều 5. Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch, Thủ trưởng cơ sở đào tạo, Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe và thí sinh có tên tại các Điều 1, 2, 3 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC 20b
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CÁC HẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE HẠNG .............
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu) |
Nơi cư trú |
Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ |
Đã có giấy phép lái xe |
Số chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo |
Ghi chú |
||
Hạng |
Thâm niên hành nghề |
|||||||||
Năm hành nghề |
Số km lái xe an toàn |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
Tên xếp theo vần A, B, C ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 20c
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu) |
Nơi cư trú |
Hạng giấy phép lái xe |
Số giấy phép lái xe |
Cơ quan quản lý giấy phép lái xe |
Ngày hết hạn GPLX |
Lý do sát hạch |
Nội dung sát hạch |
Ghi chú |
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 21
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG CỤC ĐBVN (SỞ GTVT…) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Vụ (Phòng) Quản lý PT&NL đề nghị Lãnh đạo Tổng cục (Sở) chấp thuận để các thí sinh có tên dưới đây được dự sát hạch cùng với kỳ sát hạch lái xe của cơ sở đào tạo …………………………….. tổ chức ngày ….. / ….. / …..
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu) |
Nơi cư trú |
Hạng giấy phép lái xe |
Số giấy phép lái xe |
Cơ quan quản lý giấy phép lái xe |
Ngày hết hạn |
Lý do sát hạch |
Nội dung sát hạch |
Ghi chú |
|
Tên xếp theo vần A, B, C…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
PHỤ LỤC 22
MẪU THẺ SÁT HẠCH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mặt trước:
|
2. Mặt sau:
Ghi chú: - Được phép sát hạch lý thuyết và thực hành theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. - Chỉ được sử dụng khi Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ. - Khi sát hạch phải mang theo Thẻ sát hạch viên. - Thẻ sát hạch viên không có giá trị thay giấy phép lái xe. - Không cho người khác mượn Thẻ sát hạch viên - Mất Thẻ sát hạch viên phải báo ngay cho Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam. |
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm.
- Tiêu đề “THẺ SÁT HẠCH VIÊN”, chữ “Số” và tên hạng được sát hạch có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
- Ảnh của sát hạch viên được in trực tiếp trên thẻ sát hạch viên.
- Phôi được làm bằng vật liệu PVC hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có logo Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các ký hiệu bảo mật.
PHỤ LỤC 23a
MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
|
Họ và tên thí sinh:.................................................. Nam (Nữ) ................. Sinh ngày …../ …../ ….. Quốc tịch:........................................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................. Nơi cư trú:................................................................................................. Số giấy CMND (hoặc hộ chiếu):...., cấp ngày …../ …../ ….. tại ................ Thi lấy giấy phép lái xe:................................... Hạng:............................... Học lái xe tại cơ sở đào tạo:.................................................................... |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
A. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Lần thứ 1: Ngày ……….. tháng ……………. năm …………
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên:
|
B. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
Lần thứ 1: Ngày ….. tháng …… năm ……
Sát hạch lái xe trong hình Ngày sát hạch: |
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
|||
Sát hạch lái xe trên đường Ngày sát hạch: |
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch Hạng ……… Đạt £ Không đạt £ TỔ TRƯỞNG |
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
A. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Lần thứ 2: Ngày ……….. tháng ……………. năm …………
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên:
|
B. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
Lần thứ 2: Ngày ….. tháng …… năm ……
Sát hạch lái xe trong hình Ngày sát hạch: |
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
|||
Sát hạch lái xe trên đường Ngày sát hạch: |
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch Hạng ……… Đạt £ Không đạt £ TỔ TRƯỞNG |
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
PHỤ LỤC 23b
MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
|
Họ và tên thí sinh:.................................................. Nam (Nữ) ................. Sinh ngày …../ …../ ….. Quốc tịch:........................................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................. Nơi cư trú:................................................................................................. Số giấy CMND (hoặc hộ chiếu):...., cấp ngày …../ …../ ….. tại ................ Thi lấy giấy phép lái xe:................................... Hạng:............................... Học lái xe tại cơ sở đào tạo:.................................................................... |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
A. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Lần thứ 1: Ngày ……….. tháng ……………. năm …………
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên:
|
B. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
Lần thứ 1: Ngày ….. tháng …… năm ……
Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình Ngày sát hạch: |
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch Hạng ……… Đạt £ Không đạt £ TỔ TRƯỞNG |
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
A. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Lần thứ 2: Ngày ……….. tháng ……………. năm …………
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên:
|
B. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
Lần thứ 2: Ngày ….. tháng …… năm ……
Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình Ngày sát hạch: |
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch Hạng ……… Đạt £ Không đạt £ TỔ TRƯỞNG |
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
PHỤ LỤC 24a
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TRÚNG TUYỂN KỲ SÁT HẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GTVT (UBND TỈNH…) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
(GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)
Căn cứ Quyết định số …….. ngày …../ …../ ….. của ............. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …..);
Căn cứ Thông tư số ……./……/TT-BGTVT ngày …../ …../ ….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng (Trưởng Phòng):
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch cho …………. học viên lái xe (ô tô, mô tô) của cơ sở đào tạo lái xe ………, sát hạch từ ngày …../ …../ ….. đến ngày …../ …../ ….. được cấp giấy phép lái xe, gồm:
(Ghi rõ số lượng thí sinh từng hạng có danh sách thí sinh trúng tuyển kèm theo).
Điều 2. Các Ông (Bà): Vụ trưởng (Trưởng Phòng ………………) thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...), Thủ trưởng cơ sở đào tạo, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC 24b
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu) |
Nơi cư trú |
Đã có giấy phép lái xe |
Lớp, Khóa |
Hạng giấy phép lái xe được cấp |
Ghi chú |
|
Hạng |
Ngày trúng tuyển |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 25
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh); đối với hạng giấy phép lái xe số tự động thì bổ sung là hạng B1- chỉ được phép điều khiển xe số tự động.
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
- Tiêu đề “GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE”, “CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN”, chữ “Số/No.” và “Ngày trúng tuyển” có màu đỏ, các chữ khác in màu đen;
- Ảnh của người lái xe được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
- Có lớp màng phủ bảo an lên giấy phép lái xe;
- Phôi được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
PHỤ LỤC 26a
MẪU BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GTVT (UBND TỈNH…) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./ |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải....)
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…..) đề nghị xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:
Họ và tên: Quốc tịch: Nam (Nữ)
Sinh ngày …../…../…..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Nơi cư trú:
Số giấy CMND (hoặc hộ chiếu):……cấp ngày …../…../ ….., nơi cấp
Đã học lái xe tại: năm
Hiện có giấy phép lái xe hạng: ………….số: ……………….., do Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...) cấp ngày …../…../…..
CÁN BỘ ĐỀ NGHỊ XÁC MINH |
THỦ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 26b
MẪU BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GTVT (UBND TỈNH…) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………./ |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải....)
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…..) trả lời xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:
Họ và tên: Quốc tịch: Nam (Nữ)
Sinh ngày …../…../…..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Nơi cư trú:
Số giấy CMND (hoặc hộ chiếu): cấp ngày …../…../ …..
Nơi cấp
Đã học lái xe tại: năm
Hiện có giấy phép lái xe hạng: ………….số: ……………….., do Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...) cấp ngày …../…../…..
KẾT QUẢ XÁC MINH
1. Các thông tin có trong Hồ sơ quản lý sát hạch:
Tên của người lái xe £; Ngày tháng năm sinh £; Nơi thường trú £
Nơi cư trú £; Số giấy CMND (hoặc hộ chiếu) £; Ngày cấp £; Nơi cấp £; Tên cơ sở đào tạo £
GPLX hạng £; Số GPLX £; Cơ quan cấp £; Ngày tháng năm £
2. Kiến nghị, đề xuất:
Đổi £. Cấp lại £. Đưa vào danh sách dự sát hạch lại £
CÁN BỘ XÁC MINH |
THỦ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 27
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là: Quốc tịch
Sinh ngày:…../…../….. Nam, Nữ: ……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Nơi cư trú:
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu): cấp ngày …../…../…..
Nơi cấp: Đã học lái xe tại: năm
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: số:
do: cấp ngày …../…../…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:
Lý do:
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ LỤC 28
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department...)
Tôi là (Full name):
Quốc tịch (Nationality):
Ngày tháng năm sinh (Date of birth):
Hiện cư trú tại (Permanent Address):
Số hộ chiếu (Passport No.):
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) ……… năm (year)…….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):
Cơ quan cấp (Issuing Office):
Tại (Place of issue):
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ….. tháng (month) ….. năm (year)…..
Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Purpose of application for new driving licence):
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam).
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
…………, ngày (date ….. tháng (month ….. năm (year)…….. |
PHỤ LỤC 29
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP, ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./….. |
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP, ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE
Tháng ….. năm ……..
Hạng giấy phép lái xe |
Người Việt Nam |
Người nước ngoài |
Tổng số |
Xác minh giấy phép lái xe |
Ấn chỉ giấy phép lái xe bị hỏng |
Ghi chú |
|||
Cấp cho thí sinh thi mới |
Đổi, cấp lại cho người đã có giấy phép lái xe |
Cấp cho thí sinh thi mới |
Đổi, cấp lại cho người đã có giấy phép lái xe |
Số lượng đề nghị xác minh |
Số lượng xác minh |
||||
A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số ấn chỉ hỏng: AA123456, AA123457 …………..
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC SỞ) |
THE MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 58/2015/TT-BGTVT |
Hanoi, October 20, 2015 |
CIRCULAR
REGULATIONS ON DRIVER TRAINING, DRIVING TESTS, AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSES WITH RESPECT TO ROAD MOTOR VEHICLES
Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of General Director of Organization and Personnel Department and General Director of Directorate for Roads of Vietnam,
The Minister of Transport promulgates the Circular regulating driver training, driving tests, and issuance of driving licenses for road motor vehicles.
Part I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Governing scope
This Circular regulates driver training, driving tests, and issuance of driving licenses for road motor vehicles.
Article 2. Regulated entities
1. This Circular applies to agencies administering driver training, driving tests, and issuance of driving licenses, driver training institutions, driving test centers, organizations and individuals in connection with driver training, driving tests, and issuance of driving licenses for road motor vehicles across the country.
2. This Circular does not regulate driver training, driving tests, and issuance of driving licenses in the areas of public security, military performing the tasks of national defense and security.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, some terms are construed as follows:
1. Trucks, specialized trucks, cars mean motor vehicles as intended in TCVN 6211: 2003, TCVN 7271: 2003.
2. Tractor means four-wheel motor vehicles used to haul a trailer.
3. Small tractor means a type of motor vehicles coupled to a body, controlled by arms or steering wheels; having four wheels (two front wheels supporting the tractor, two rear wheels supporting the body)
4. Design loading capacity of specialized trucks, cars mean design loading capacity of trucks of the same type or similar.
5. Loading capacity of trucks used for driver training means loading capacity of automobiles as designed by the manufacturer.
6. Driving licenses mean certificates granted to drivers of motor vehicles for operating one or more types of motor vehicles.
7. Driving practice period means the period of time a licensed driver has operated a type of motor vehicles as specified in the driving license
8. Person practising as a driver means the person who earns his/her living as a driver.
9. Amount of training means the largest number of driver learners (hereinafter referred to as ‘learners’) at a certain period of time a driver training institution is permitted to train and determined by total number of learners at various classes of driving licenses (including theory and practice)
10. Numbers of driving license templates mean the codes prescribed by template producers, written at the back side of driving license including two initial letters followed by numbers in order to identify an individual holding the driving license.
Part II
DRIVER TRAINING
Chapter I
MANAGEMENT OF DRIVER TRAINING
Section 1. STANDARDS, DUTIES AND AUTHORITY OF DRIVER TRAINING INSTITUTIONS
Article 4. Driver training institutions
1. Driver training institutions established by competent agencies have a driver training function and satisfy technical standards and professional competence as prescribed hereof.
2. Driver training institutions must meet the planning by the Ministry of Transport
Article 5. Technical standards and professional competence of driver training institutions
Driver training institutions must meet following standards:
1. Specialized classroom system
a) Each classroom must ensure a minimum area of 50 m2;
b) Number of classrooms must be adequately arranged for following subjects ‘Laws on Road traffic, Common structures and repairs, Driving techniques’, Transport profession, Driving ethics and traffic etiquette (can be shared with classrooms for Transport profession) ; A3, A4 class driver training institutions may share specialized classrooms;
a) Any driver training institution training from 500 learners and over must have at least two classrooms for ‘Laws on road traffic’ and two classrooms for ‘Driving techniques’; from 1,000 learners and over must have at least three classrooms for Laws on road traffic and three classrooms for ‘Driving techniques’;
c) A1, A2 class driver training institutions must have at least one common classroom for the subjects ‘Laws on road traffic’ and ‘Driving techniques’.
2. Classrooms for ‘Laws on road traffic’ must be equipped with:
a) Audiovisual equipment (screens, projectors), pictures of road sign system,
b) Automobile or A3, A4 class driver training institutions each must have a computer-equipped classroom for ‘Laws on road traffic’ including a server, a printer and at least 10 computers, or 20 computers (for driver training institutions training from 500 learners and over), 30 computers (for training 1,000 learners and over). All computers are connected to the Internet, with software installed for learning and doing tests on theories transferred by Directorate for Roads of Vietnam.
3. Classrooms for Common structure and repairs:
a) Cutaway models of engines, transmission system; models of electricity system;
b) Photos or pictures of descriptive diagrams of structure and operating principles of engines, transmission system, suspension system, brakes, steering system;
4. Classrooms for Driving techniques:
a) Audio-visual media for teaching (tapes, discs, lights...);
b) Photos or descriptive pictures of basic driving movements (adjustments of driver seat, sitting positions, hand positions on a steering wheel...);
c) Model cars for practicing changing gears (can be arranged in a separate place);
5. Classrooms for Transport profession
a) Tabular and form system serving teaching professional competence in transport of goods and passengers;
b) Pictures of symbols and signs on packages of goods
6. Classrooms for Repairs and maintenance practices
a) Ventilation and lighting system, requirements for labor safety and hygiene ensured;
b) Floors ensured not to cause dust, no cracks and slipping;
c) Specialized instruments for repairs and maintenance;
d) Well-operating components: engine, transmission system, driving system, electricity system;
dd) Tables for assembly and disassembly, boards, desks, chairs for teaching and practices;
7. Management room
Notice boards (giving notifications of training programs, training progress, tables, chairs and necessary equipment for training management staff;
8. Instructors’ rooms in preparation for lessons (can be shared with management room)
Tables, chairs, boards, document cabinets and necessary teaching tools;
9. General requirements for driving instructors
a) Good personal morality;
b) Good health as prescribed;
c) Obtain Pedagogical Certificate except cases that have graduated from colleges or universities of pedagogy, colleges or universities of technical education;
10. Requirements for instructors (in charge of theory)
Apart from requirements as prescribed in Clause 9, this Article, following requirements must be satisfied:
a) Obtain intermediate diplomas and higher, computer skills from Level A and over;
b) Instructors of the subject Laws on road traffic must obtain driving license and instructors of the subject Driving techniques must obtain driving license corresponding to type of cars in training and over.
11. Requirements for instructors (in charge of practices)
Apart from requirements as prescribed in Clause 9, this Article, following requirements must be satisfied:
a) Obtain intermediate diplomas and over, or certificates of vocational skills (except instructors that obtain certificates of driving practice teaching);
b) Instructors of A1, A2, A3, A4 classes must obtain corresponding driving licenses. Instructors who teach automobile driving must obtain driving licenses corresponding to or higher than types of cars in training but not lower than B2 class; Driving practice period of instructors teaching B1, B2 classes must be from three years and over and instructors teaching C, D, E, F classes from five years and over.
c) Have passed driving instructor training under the program promulgated by Directorate for Roads of Vietnam and obtained driving instructor certificates according to forms as prescribed in Appendices 1a and 1b enclosed herewith;
12. Driving practice cars
a) Types of cars must be adequately provided in proportion to the amount of training specified in driver training licenses;
b) Cars must be owned by driver training institutions; Cars may be hired under a contract from one year and over with quantity not in excess of 50% of quantity of cars in the institution’s possession in proportion to A3, A4, B1, B2, C, D, E classes; Cars for FC class may be hired under a contract with duration and quantity in accordance with training demand;
c) Driver training institutions must have cars with automatic gearboxes in their possession or under contracts meeting requirements of training and program as prescribed;
d) Facilities carrying out driver training and driving tests may use driver testing cars for instructions but ensure practicing and training time before tests and testing plans of the Services of Transport; The time for using driver testing cars for instructions shall be confirmed by the Services of Transport that manage driver test centers;
dd) Trucks used to teach B1, B2 class drivers must have loading capacity from 1,000 kg and over with quantity not in excess of 30% of the institution’s total number of driving practice cars of the same class;
e) Have unexpired certificates of technical safety and environmental protection inspection of motor vehicles;
g) Have emergency brake system positioned next to instructor seat in a firm, safe and convenient way ensuring the system works well during the process;
h) Bodies must have firm roof and seats for learners;
i) Both sides or doors of cars including hired cars must display names of training institutions, immediately superior management agencies and contact phone numbers according to forms as prescribed in Appendix 2 enclosed herewith;
k) Cars must be attached with two signs “DRIVER TRAINING” as prescribed in Appendix 3 enclosed herewith;
l) Motor tricycles, small tractors with loading capacity up to 1,000 kg must be attached with two signs “DRIVER TRAINING” as prescribed in Appendix 3 enclosed herewith;
m) Have driving practice car licenses issued by Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport when requirements as prescribed in Points b, c, d, dd, e, g, h, i, k, l of this Clause are met; Forms of licenses are prescribed in Appendix 4a and 4b enclosed herewith;
13. Driver training ground
a) Within driver training institutions’ rights to use If driver training ground is hired under a contract, contract duration must be equal or longer than validity period of driver training license;
b) Driver training institutions training from 1,000 learners and over must have at least two driver training grounds as prescribed;
c) Driver training ground must be adequately equipped with road signs and real-life situations according to training program; sizes of training figures must be in accordance with standards of driving test centers for each corresponding class;
d) Driver training ground must be constructed with a level and drainage system to ensure no flood occurs; Surface of road lanes and training figures must be spread with asphalt or cement concrete and painted with adequate road lines;
dd) Have lounges and seats for learners;
14. Minimum area of driver training ground
a) A1, A2 classes b) A1, A2, A3, A4 classes c) B1, B2 classes c) C class b) D, E, F classes |
: : : : : |
700 m2; 1,000 m2; 8,000 m2; 10,000 m2; 14,000 m2; |
15. Driver training roads
Driver training roads as prescribed by Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport must have adequate traffic situations in accordance with training program: level roads, narrow roads, sloping roads, by-pass roads, bridge crossing, roads in cities, district-level towns, commune-level towns Driver training road routes (including roads within administration divisions of other provinces and cities) must be specified in driving practice car licenses.
16. Determine amount of training
Based on conditions for classrooms, driver training ground, group of instructors and management apparatus, the amount of training for each class shall be determined by multiplying the number of driving practice cars (for such class) by the number of learners on a car and by coefficient 2. Number of learners for a practice session should not exceed training institutions’ capacity to meet number of training cars (for each class).
Article 6. Duties and authority of driver training institutions
1. Organize enrollment for classes accepted for training and ensure conditions for learners as prescribed in Article 8 hereof;
2. Sign and finalize training contracts with learners;
3. Make public announcement about the Regulation on enrollment and training management;
4. Organize training beginners and upgrading classes according to amount of training, duration, locations and classes of driving licenses specified in driver training licenses;
5. May organize training on public holidays, non-working days, during hours other than office hours for people who have demands but must ensure content, program and time as prescribed;
6. Register testing periods as prescribed;
7. Maintain and reinforce facilities for teaching, learning;
8. Store relevant documents and materials of training courses;
9. Ensure instructors wear badge “driving instructors” and learners wear badge “learners”; Badges shall be granted and managed by driver training institutions as prescribed in Appendix 5a, Appendix 5b enclosed herewith.
10. Organize inspection and issuance of primary-level certificates or training certificates to car and A4-class tractor learners;
11. Collect and use training fees according to applicable regulations;
12. Carry out recruitment, management and organize training to enhance professional competence of instructors, meeting prescribed standards;
13. Make reports on registration for driving tests
a) A1, A2 class training: training institutions should make reports on registration for driving tests according to forms as prescribed in Appendix 6 enclosed herewith to testing administration authorities at least four working days prior to testing period; the reports must be affixed with the training institution’s stamp on adjoining edges of pages;
b) A3, A4, B1, B2, C, D, E and F class training: training institutions should make reports on registration for driving tests, lists of learners (report 1), lists of driving licenses requested for verification (in case of upgrading of driving license classes), training plan according to forms as prescribed in Appendices 7a, 7b, 7c and 8 enclosed herewith to testing administration authorities immediately after opening day for A3, A4 classes; no more than seven days after opening day for B1, B2, D, E, F classes and no more than 15 days after opening day for C class; reports must be affixed with the institution's stamp on adjoining edges of pages;
c) Report 1 shall be sent by post and transmitted through driving license information system to Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport as prescribed; Head of testing administration board shall inspect and sign her/his name on each page.
Article 7. Documents serving training and management by driver training institutions
1. Driving teaching courses promulgated by Directorate for Roads of Vietnam;
2. Forms, books used by driver training institutions:
a) Training plan prescribed in Appendix 8 enclosed herewith;
b) Progress of training car drivers of all classes prescribed in Appendix 9 enclosed herewith;
c) Logbook of driving practices as prescribed in Appendix 10 enclosed herewith;
d) Registers, lesson plan register (theory and practice); register of primary-level certificates, training certificates to be issued as prescribed by the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;
3. Institutions training A4 class drivers shall use registers prescribed in Points c, d, Clause 2, this Article.
4. Institutions training A1, A2, A3 class drivers shall use lesson plan register (theory), lesson plan register (practice) and lists of learners registering driving tests.
5. Time of recordkeeping
a) Permanent for registers of primary-level certificates and training certificates to be issued;
b) Two years for graduation tests and the remaining documents;
c) Destruction of invalid documents (according to applicable regulations);
Section 2. LEARNERS
Article 8. Requirements for learners
1. As a Vietnamese citizen, foreigners who are eligible for residing, working or studying in Vietnam;
2. Minimum ages (to the time of attending tests), health and educational level as prescribed; those who need upgrading of driving licenses may learn in advance but must be old enough to attend tests as prescribed;
3. Those who learn to upgrade their driving licenses must obtain time and number of kilometers of safe driving as follows:
a) B1 class (automatic gear) upgraded to B1: at least one year and 12,000 kilometers of safe driving;
b) B1 class to B2: at least one year and 12,000 kilometers of safe driving;
c) C, D, E classes to FC: at least one year of practising as a driver and at least 50,000 kilometers of safe driving;
d) B2 to C, C to D, D to E; B2, D, E to F: at least three years of practising as a driver and at least 50,000 kilometers of safe driving;
dd) B2 to D, C to E: at least five years of practising as a driver and 100,000 kilometers of safe driving;
4. Those who learn to upgrade their driving licenses to D, E classes must obtain lower secondary education degree and over.
Article 9. Forms of training
1. Learners who wish to be issued A1, A2, A3, B1 class licenses may learn theoretical subjects by themselves but must register with licensed training institution;
2. Learners who wish to be issued B2, C, D, E and F class licenses must participate in intensive training courses at training institutions and must be examined for issuance of primary-level certificates or training certificates.
Article 10. Learners’ application
1. Learners as beginners must establish one set of application to be submitted to training institutions. The application includes:
a) Application form for learning, tests and issuance of driving licenses according to forms as prescribed in Appendix 11 enclosed herewith;
b) For Vietnamese persons, copy of ID card or unexpired passport; copy of unexpired passports for foreigners and overseas Vietnamese;
c) Health certificates issued by competent medical facilities as prescribed;
2. Learners who wish to upgrade their licenses must establish one set of application to be submitted to training institutions; The application includes:
a) Documents as prescribed in Clause 1, this Article;
b) Written declaration of the time of practising as a driver and number of kilometers of safe driving according to forms prescribed in Appendix 12 enclosed herewith;
c) Copy of degree of lower secondary education and over for learners who wish to upgrade licenses to D, E classes (original is required for participation in tests);
d) Copy of driving licenses (original is required for participation in tests);
Learners shall have their photos taken at training institutions and kept in driving license database.
Section 3. DRIVER TRAINING MANAGEMENT
Article 11. Directorate for Roads of Vietnam
1. Directorate for Roads of Vietnam is assigned by the Ministry of Transport to manage and unify driver training across the country.
2. Establish planning for training to be submitted to the Ministry of Transport for promulgation; establish training program, forms, records, books to serve the training;
3. Carry out inspection and investigation into driver training management
4. Promulgate training curriculum and guidelines for uniform implementation across the country;
5. Re-issue automobile driving licenses; issue driving instructor certificates, driving practice car licenses to training institutions managed by Directorate for Roads of Vietnam;
6. Promulgate training program and content; organize training and issuance of advanced driving instructor certificates according to forms prescribed in Appendix 1c enclosed herewith to the group of driving instructors across the country;
7. Carry out driver training management for driver training institutions as assigned by the Ministry of Transport and keep records as prescribed in Clause 6, Article 12 hereof;
Article 12. The Service of Transport
1. Be responsible for driver training management within central-affiliated cities and provinces;
2. Approve policies on investment and construction of new driver training institutions on the basis of the Ministry of Transport’s planning.
3. Carry out regular or irregular inspection and supervision of the tasks of driver training and issuance of certificates performed by training institutions;
4. Issue, re-issue driver training licenses to training institutions, deliver copy of issued driver training licenses (accompanied by written records of inspection of training institutions) to Directorate for Roads of Vietnam;
5. Issue driving practising car licenses; organize training and issuance of advanced driving instructor certificates according to the content and program as prescribed;
6. Store following documents:
a) List of driver training instructors according to forms prescribed in Appendix 13c enclosed herewith;
b) Logbook on issuance of driving practice car licenses according to forms in Appendix 13đ enclosed herewith;
c) inspection record for training institutions
Article 13. Procedures on issuance of driving instructor certificates
1. Individuals or training institutions must deliver one application in person or by post or any other appropriate means to the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam. The application includes:
a) Application form according to forms in Appendix 13a enclosed herewith;
b) Driving license (copy accompanied by originals for comparison or certified true copy);
c) Intermediate diploma and higher or certificate in vocational skills (copy accompanied by originals for comparison or certified true copy);
d) Health certificates issued by medical facilities as prescribed;
dd) Pedagogical Certificate (copy accompanied by originals for comparison or certified true copy);
e) Two 3cmx4cm photos with light green backgrounds (the same type as ID cards);
g) List of instructors requesting issuance of driving instructor certificates;
2. The Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall receive applications from individuals or applications and lists established by training institutions as prescribed in Appendix 13b enclosed herewith; organize inspection and training. In case an individual is unqualified, the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam must issue a written notice on which proper reasons must be specified.
Within three working days since training result is achieved, the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall issue driving instructor certificate and record in the logbook according to forms in Appendix 13c enclosed herewith.
3. Validity period of a driving instructor certificate is five years; Applications and procedures on re-issuance of driving instructor certificate upon expiration are prescribed in Points a, b, d, Clauses 1 and 2, this Article.
4. In case a driver training instructor moves to a new training institution, the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall recover old driving instructor certificate and re-issue the new one bearing name of new training institution and record in the logbook according to forms in Appendix 13c enclosed herewith; make notice to the agency that issued the certificate.
Article 14. Procedures on issuance of driving practice car licenses
1. Individuals or training institutions should deliver one application in person or by post or any other appropriate means to the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam. The application includes:
a) List of cars proposed for issuance of licenses according to forms in Appendix 13d enclosed herewith;
b) Application for issuance of driving practice car licenses includes a copy of vehicle registration certificate, copy of unexpired technical safety and environmental protection inspection certificate for road motor cars, copy of unexpired civil liability insurance certificate.
2. Within three working days since receipt of application as prescribed, pursuant to result of inspection, the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall issue training practice car licenses to training institutions according to forms in Appendices 4a and 4b enclosed herewith. Validity period of licenses is equal to permissible period of circulation of driving practice cars. A written notice accompanied by proper reasons must be issued in case the issuance of license can not be made.
3. Re-issuance of driving practice cars upon expiration is prescribed in Clauses 1 and 2, this Article.
Article 15. Procedures on re-issuance of car driver training licenses
1. Organizations and individuals that have demands may establish one set of application for approval for policies on construction of a new driver training institution and make the submission in person or by post or any other appropriate means to the Services of Transport. The application includes:
a) Application form;
b) Construction project specifying location, area, scale, amount of training, number of instructors, number of vehicles of the training institution;
c) Written approval issued by local land management bodies for construction of the training institution.
2. Sequence of consideration and handling of application:
a) In case application is found inadequate as prescribed, within two working days since receipt of application, the Services of Transport shall provide written instruction to organizations or individuals;
b) Within ten working days since receipt of application as prescribed, based on actual demands for training in localities and the Ministry of Transport’s planning for training institutions, the Services of Transport shall consider and issue a written approval for the policies to organizations and individuals. A written notice must be issued with proper reasons specified in case the issuance of approval can not be made.
3. Organizations and individuals that are granted the policies shall carry out the construction and fulfillment of technical standards, professional competence of driver training institutions, deliver one (01) set of application for issuance of new driver training license in person or by post to the Services of Transport. The application includes:
a) An official dispatch accompanied by written request for issuance of driver training license according to forms in Appendix 14 enclosed herewith;
b) Copy of the written approval for construction of driver training institution issued by the Services of Transport;
c) Establishment decision for vocational education institutions that function as a driver training institutions issued by competent agencies (copy accompanied by originals for comparison or certified true copy);
d) Unexpired driving instructor certificate (copy accompanied by originals for comparison or certified true copy)
dd) Vehicle registration certificate (certified true copy or copy accompanied by originals for comparison); certificate of technical safety and environmental protection inspection for road motor cars (copy); driving practice car license (copy);
4. The Services of Transport shall carry out consideration of the application for issuance of driver training license as follows:
a) In case application is found inadequate as prescribed, within two working days since receipt of application, the Services of Transport shall provide written instruction to organizations or individuals;
b) Within ten working days since receipt of application as prescribed, the Services of Transport shall preside over and cooperate with local vocational training management bodies in organizing physical inspection of training institutions, establish written records according to forms in Appendix 15a enclosed herewith;
c) Within five working days since the end of inspection, if all requirements are met, the Services of Transport shall issue driver training licenses to training institutions. A written notice must be issued with proper reasons specified in case the issuance of license can not be made.
Article 16. Procedures on re-issuance of driver training licenses
1. Driver training licenses shall be re-issued when old licenses expire or adjustments are made to driving practice car types or amount of training.
2. Application for re-issuance of driver training licenses when old licenses expire or adjustments are made to driving practice car types or amount of training.
The training institution shall deliver one set of application in person or by post to the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam. Components of the application are prescribed in Points a, d, dd, Clause 3, Article 15 hereof (only changes against previous license are supplemented)
3. Within five working days since receipt of application as prescribed, the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall cooperate with vocational training management bodies in organizing physical inspection of training institutions, establish written records according to forms in Appendix 15b enclosed herewith;
4. Within three working days since the end of inspection, the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall re-issue driver training licenses to training institutions. A written notice must be issued with proper reasons specified in case the issuance of license can not be made.
5. Applications shall be received and results returned in person through the agency office or by post or any appropriate means.
Article 17. Procedures on issuance of new driver training licenses for A1, A2, A3 and A4 classes
1. The training institution shall deliver one set of application in person or by post to the Services of Transport. The application includes:
a) An official dispatch accompanied by written request for issuance of driver training license according to forms in Appendix 14 enclosed herewith;
b) Establishment decision for vocational education institutions that function as a driver training institutions issued by competent agencies (certified true copy or copy accompanied by originals)
c) Driving instructor certificate (copy);
d) Driving practice car licenses for A3, A4 (copy)
2. Within five working days since receipt of application as prescribed, the Services of Transport shall organize physical inspection of training institutions, establish written records according to forms in Appendix 16 enclosed herewith;
3. Within five working days since the end of inspection, the Services of Transport shall issue driver training licenses to training institutions. A written notice must be issued with proper reasons specified in case the issuance of license can not be made.
Article 18. Procedures on re-issuance of driver training licenses for A1, A2, A3 and A4 classes
1. 15 days before driver training license expires, the training institution should deliver one set of application for re-issuance of the license in person or by post to the Services of Transport. The application includes:
a) Official dispatch accompanied by a written request for re-issuance of driver training license according to forms in Appendix 14 enclosed herewith;
b) Driving instructor certificate (copy) (only changes against previous license are supplemented);
c) Copy of driving practice car licenses for A3, A4 classes (only changes against previous license are supplemented);
2. Within three working days since receipt of application as prescribed, the Services of Transport shall organize physical inspection of training institutions and establish written records according to forms in Appendix 16 enclosed herewith;
3. Within five working days since the end of inspection, the Services of Transport shall re-issue driver training licenses to training institutions. A written notice must be issued with proper reasons specified in case the issuance of license can not be made.
Article 19. Driver training licenses
1. Driver training licenses (See forms in Appendices 17a and 17b enclosed herewith);
2. Validity period driver training license is five years.
Chapter II
DRIVER TRAINING PROGRAM
Article 20. Training A1, A2, A3 and A4 class drivers
1. Training time
a) A1 class b) A2 class c) A3, A4 class |
: 12 hours (theory: 10, practice: 02); : 32 hours (theory: 20, practice: 12); : 80 hours (theory: 40, practice: 40); |
2. Test subjects
a) Law on road traffic (for A2, A3, A4 classes);
b) Driving practice for A3, A4 classes
3. Training program and time distribution
No. |
CRITERIA FOR CALCULATION OF SUBJECTS |
UNIT |
DRIVER LICENSE CLASS |
|
||
A1 class |
A2 class |
A3, A4 class |
||||
1 |
Law on road traffic |
hour |
8 |
16 |
28 |
|
2 |
Common structures and repairs |
hour |
- |
- |
4 |
|
3 |
Transport profession |
hour |
- |
- |
4 |
|
4 |
Driving techniques |
hour |
2 |
4 |
4 |
|
5 |
Driving practice |
hour |
2 |
12 |
40 |
|
Number of hours for driving practice/learner |
hour |
2 |
12 |
8 |
||
Number of kilometers of driving practice/learner |
Km |
- |
- |
60 |
||
Number of learners/car |
Learner |
- |
- |
5 |
||
6 |
Number of hours/learner/training course |
hour |
12 |
32 |
48 |
|
7 |
Total number of hours/training course |
hour |
12 |
32 |
80 |
|
Training time |
|
|||||
1 |
Number of days |
day |
2 |
4 |
10 |
|
2 |
Number of holidays, closing and opening days |
day |
- |
- |
1 |
|
3 |
Total number of days/course |
day |
2 |
4 |
11 |
Article 21. Training B1, B2, C class drivers
1. Training time
a) B1 class:
- Automatic transmission cars: 476 hours (theory: 136, practice: 340);
- Manual transmission cars: 556 hours (theory: 136, practice: 420);
b) B2 class: 588 hours (theory: 168, practice: 420);
c) C class: 920 hours (theory: 168, practice: 752);
2. Test subjects
a) Tests shall include all the subjects;
b) Tests for issuance of primary-level certificates, training certificates at the end of the course include such subjects as ‘Law on road traffic’ and ‘Driving practice’.
3. Training program and time distribution
No. |
CRITERIA FOR CALCULATION OF SUBJECTS |
UNIT |
DRIVER LICENSE CLASS |
|||
B1 class |
B2 class |
C class |
||||
Automatic transmission cars |
Manual transmission cars |
|
||||
1 |
Law on road traffic |
hour |
90 |
90 |
90 |
90 |
2 |
Common structures and repairs |
hour |
8 |
8 |
18 |
18 |
3 |
Transport profession |
hour |
- |
- |
16 |
16 |
4 |
Driving ethics and traffic etiquette |
hour |
14 |
14 |
20 |
20 |
5 |
Driving techniques |
hour |
24 |
24 |
24 |
24 |
|
Total number of hours of driving practice/car |
hour |
340 |
420 |
420 |
752 |
|
Number of hours for driving practice/learner |
hour |
68 |
84 |
84 |
94 |
Number of kilometers of driving practice/learner |
Km |
1000 |
1100 |
1100 |
1100 |
|
6 |
Average number of learners/car |
Learner |
5 |
5 |
5 |
8 |
7 |
Number of hours/learner/training course |
hour |
204 |
220 |
252 |
262 |
8 |
Total number of hours/training course |
hour |
476 |
556 |
588 |
920 |
Training time |
||||||
1 |
Review and tests (to close the course) |
day |
3 |
4 |
4 |
4 |
2 |
Number of days of learning |
day |
59,5 |
69,5 |
73,5 |
115 |
3 |
Number of holidays, closing and opening days |
day |
14 |
15 |
15 |
21 |
4 |
Total number of days/course |
day |
76,5 |
88,5 |
92,5 |
140 |
Article 22. License class enhancement training
1. Training time
a) B1 class (automatic transmission) to B1 class (manual transmission) (theory: 00, practice: 120);
b) B1 class to B2 class : 94 hours (theory: 44, practice: 50);
c) B2 class to C class : 192 hours (theory: 48, practice: 144);
d) C class to D class : 192 hours (theory: 48, practice: 144);
dd) D class to E class : 192 hours (theory: 48, practice: 144);
e) B2 class to D class : 366 hours (theory: 56, practice: 280);
g) C class to E class : 366 hours (theory: 56, practice: 280);
h) B2, D, E class to F class : 192 hours (theory: 48, practice: 144);
i) C, D, E class to FC class : 272 hours (theory: 48, practice: 244);
2. Test subjects
a) Tests shall include all the subjects;
b) Tests for enhancement to B1, B2, C, D, E classes at the end of the course include such subjects as ‘laws on road traffic’ and driving practice;
b) Tests for enhancement from B1, B2, C, D, E classes to F class respectively at the end of the course include subjects ‘Law on road traffic’ according to theory test questions and ‘driving practice’;
3. Training program and time distribution
No. |
CRITERIA FOR CALCULATION OF SUBJECTS |
UNIT |
DRIVER LICENSE CLASS |
|
|||||||||
B1 (automatic transmission) to B1 (manual transmission) |
B1 to B2 |
B2 to C |
C to D |
D to F |
B2, D, E to F |
C, D, E to FC |
B2 to D |
C to E |
|
||||
1 |
Law on road traffic |
hour |
- |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
|
|
2 |
Knowledge about cars for class enhancement |
hour |
- |
- |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
|
|
3 |
Transport profession |
hour |
- |
16 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
|
|
4 |
Driving ethics and traffic etiquette |
hour |
- |
12 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
|
|
5 |
Total number of hours of driving practice/car |
hour |
120 |
50 |
144 |
144 |
144 |
144 |
224 |
280 |
280 |
|
|
Number of hours for driving practice/learner |
hour |
24 |
10 |
18 |
18 |
18 |
18 |
28 |
28 |
28 |
|
||
Number of kilometers of driving practice/learner |
Km |
340 |
150 |
240 |
240 |
240 |
204 |
380 |
380 |
380 |
|
||
Number of learners/car |
Learner |
5 |
5 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
10 |
10 |
|
||
6 |
Number of hours/learner/training course |
hour |
24 |
54 |
66 |
66 |
66 |
66 |
76 |
84 |
84 |
|
|
7 |
Total number of hours/training course |
hour |
120 |
94 |
192 |
192 |
192 |
192 |
272 |
336 |
336 |
|
|
Training time |
|||||||||||||
1 |
Review and tests (to close the course) |
day |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
2 |
Number of days of learning |
day |
15 |
12 |
24 |
24 |
24 |
24 |
34 |
42 |
42 |
|
|
3 |
Number of holidays, closing and opening days |
day |
2 |
2 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
|
|
4 |
Number of days/course |
day |
18 |
16 |
30 |
30 |
30 |
30 |
40 |
52 |
52 |
|
Article 23. Content and detailed allocation of subjects
1. A1, A2 class training
No. |
CONTENT |
A1 class: 12 hours |
A2 class: 32 hours |
||
Theory: 7 hours |
Practice: 5 hours |
Theory: 12 hours |
Practice: 20 hours |
||
1 |
Law on road traffic |
6 |
2 |
10 |
6 |
Basic knowledge about Law on road traffic |
4 |
1 |
6 |
4 |
|
Awareness about compliance and handling of traffic situations |
1 |
- |
1 |
- |
|
Emergency response to traffic accidents |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
Tests |
- |
- |
1 |
- |
|
2 |
Driving techniques |
1 |
1 |
2 |
2 |
Positions, effects of main components of cars |
0,5 |
1 |
1 |
2 |
|
Basic driving techniques |
0,5 |
- |
1 |
- |
|
3 |
Driving practice |
- |
2 |
- |
12 |
Driving through situational diagrams |
- |
1,5 |
- |
2 |
|
Driving in the yard |
- |
0,5 |
- |
8 |
|
Sudden braking practice |
- |
- |
- |
1 |
|
Turning |
- |
- |
- |
1 |
2. A3, A4 class training
No. |
CONTENT |
Theory: 35 hours |
Practice: 45 hours |
1 |
Law on road traffic: 28 hours |
24 |
4 |
Part I. Law on road traffic |
12 |
- |
|
Chapter I: General regulations |
1 |
- |
|
Chapter II. Road traffic rules |
4 |
- |
|
Chapter III. Vehicles participating in road traffic |
2 |
- |
|
Chapter IV. Persons controlling vehicles participating in road traffic |
3 |
- |
|
Chapter V: Road transport |
2 |
- |
|
Part II. Road signs: |
10 |
3 |
|
Chapter I: General regulations |
0,5 |
|
|
Chapter II. Traffic control commands |
0,5 |
0,5 |
|
Chapter III: Road signs |
5 |
|
|
Prohibition signs |
1 |
0,5 |
|
Hazard signs |
1 |
0,5 |
|
Command signs |
1 |
0,5 |
|
Instruction signs |
1 |
0,5 |
|
Secondary signs |
1 |
0,5 |
|
Chapter IV: Other road signs |
4 |
|
|
Road lines |
0,5 |
- |
|
Guide posts, protective walls and barriers |
0,5 |
- |
|
Kilometer post |
0,5 |
- |
|
Road boundary |
0,5 |
- |
|
Convex mirrors and median strip |
0,5 |
- |
|
Signs on highway |
0,5 |
- |
|
No-travel signs |
0,5 |
- |
|
External road signs: |
0,5 |
- |
|
Part III. Handling of traffic situations |
2 |
1 |
|
Characteristics of situational diagrams |
0,5 |
- |
|
Principles of driving through situational diagrams |
0,5 |
1 |
|
Tests |
1 |
- |
|
2 |
Common structures and repairs: 4 hours |
3 |
1 |
Structure and operating principles |
1 |
- |
|
Use of control facilities |
1 |
- |
|
Common repairs |
1 |
1 |
|
3 |
Transport profession: 4 hours |
4 |
- |
Classification of goods, passengers |
1 |
- |
|
Transport paperwork |
1 |
- |
|
Responsibilities of transport business drivers |
2 |
- |
|
4 |
Driving techniques: 4 hours |
4 |
- |
Basic driving techniques |
1 |
- |
|
Driving on the yard and through situational diagrams 8, 3 |
1 |
- |
|
Driving on complicated roads and at night |
1 |
- |
|
General exercise |
1 |
- |
|
5 |
Driving practice: 40 hours |
- |
40 |
Driving on flat yard (practicing yard) |
- |
2 |
|
Driving on flat road (practicing yard) |
- |
2 |
|
Driving through situational diagrams 3, 8 (practicing yard) |
- |
2 |
|
Driving at night |
- |
4 |
|
Driving on flat road, mountain passes |
- |
8 |
|
Driving on complicated roads |
- |
8 |
|
Driving loaded cars |
- |
8 |
|
General exercise |
- |
4 |
|
Tests |
- |
2 |
3. B1, B2, C class training
a) Law on road traffic
No. |
CONTENT |
B1 class: 90 hours |
B2 class: 90 hours |
C class: 90 hours |
|
|||
Theory: 72 hours |
Practice: 18 hours |
Theory: 72 hours |
Practice: 18 hours |
Theory: 72 hours |
Practice: 18 hours |
|||
1 |
Part I. Law on road traffic |
24 |
- |
24 |
- |
24 |
- |
|
Chapter I: General regulations |
2 |
- |
2 |
- |
2 |
- |
||
Chapter II. Road traffic rules |
9 |
- |
9 |
- |
9 |
- |
||
Chapter III. Cars participating in road traffic |
5 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
||
Chapter IV. Drivers participating in road traffic |
5 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
||
Chapter V: Road transport |
3 |
- |
3 |
|
3 |
- |
||
2 |
Part II. Road signs: |
28 |
10 |
28 |
10 |
28 |
10 |
|
Chapter I: General regulations |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
||
Chapter II. Traffic control commands |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
Chapter III: Road signs |
19 |
5 |
19 |
5 |
19 |
5 |
||
Sub-groups and effect of road signs |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
||
Prohibition signs |
4 |
1 |
4 |
1 |
4 |
1 |
||
Hazard signs |
4 |
1 |
4 |
1 |
4 |
1 |
||
Command signs |
3 |
1 |
3 |
1 |
3 |
1 |
||
Instruction signs |
5 |
1 |
5 |
1 |
5 |
1 |
||
Secondary signs |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
||
Chapter IV: Other road signs |
7 |
4 |
7 |
4 |
7 |
4 |
||
Road lines |
1,5 |
1 |
1,5 |
1 |
1,5 |
1 |
||
Guide posts, protective walls and barriers |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
Kilometer post |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
||
Road boundary |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
||
Convex mirrors and median strip |
- |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
||
Signs on highway |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
||
No-travel signs |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
||
Signs on external roads |
05 |
- |
05 |
- |
05 |
- |
||
3 |
Part III. Handling of traffic situations |
8 |
6 |
8 |
6 |
8 |
6 |
|
Chapter I: Characteristics of situational diagrams |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
||
Principles of driving through situational diagrams |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
||
Chapter III: Handling of traffic situations (on situational diagrams) |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
4 |
General reviews |
12 |
2 |
12 |
2 |
12 |
2 |
b) Common structures and repairs
No. |
CONTENT |
B1 class: 8 hours |
B2 class: 18 hours |
C class: 18 hours |
|||
Theory: 8 hours |
Practice: 0 hours |
Theory: 10 hours |
Practice: 8 hours |
Theory: 10 hours |
Practice: 8 hours |
||
1 |
Introduction about general structure |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
2 |
Automobile engine |
1 |
- |
2 |
1 |
2 |
1 |
3 |
Chassis |
1 |
- |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Auto electricity |
1 |
- |
1 |
1 |
|
|
5 |
Workshop rules, safety engineering, tool kits |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
6 |
Care and maintenance |
1 |
- |
1 |
2 |
1 |
2 |
7 |
Common repairs |
1 |
- |
2 |
3 |
2 |
3 |
8 |
Tests |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
c) Transport profession
No. |
CONTENT |
B2 class: 16 hours |
C class: 16 hours |
||
Theory: 12 hours |
Practice: 4 hours |
Theory: 12 hours |
Practice: 4 hours |
||
1 |
General concept about car transport, transport management, economic-technical criteria |
3 |
1 |
3 |
1 |
2 |
Car transport business |
4 |
1 |
4 |
1 |
3 |
Transport paperwork |
2 |
1 |
2 |
1 |
4 |
Responsibilities of car drivers |
2 |
1 |
2 |
1 |
5 |
Tests |
1 |
- |
1 |
- |
d) Driving ethics and traffic etiquette
No. |
CONTENT |
B1 class: 14 hours |
B2 class: 20 hours |
C class: 20 hours |
|||
Theory: 13 hours |
Practice: 1 hours |
Theory: 19 hours |
Practice: 1 hours |
Theory: 19 hours |
Practice: 1 hours |
||
1 |
Basic issues about virtuous character in present time |
3 |
- |
4 |
- |
4 |
- |
2 |
Drivers’ professional ethics |
4 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
3 |
Market mechanism and competition in transport business activities |
4 |
- |
4 |
- |
4 |
- |
4 |
Responsibility and authority of employers and drivers in transport business |
- |
- |
4 |
- |
4 |
- |
5 |
First-aid practice |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Tests |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
dd) Driving techniques
No. |
CONTENT |
B1 class: 24 hours |
B2 class: 24 hours |
C class: 24 hours |
|
||||
Theory: 17 hours |
Practice: 7 hours |
Theory: 17 hours |
Practice: 7 hours |
Theory: 17 hours |
Practice: 7 hours |
||||
1 |
Structure, effect of cabin components |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
2 |
Basic driving techniques |
6 |
2 |
6 |
2 |
6 |
2 |
||
3 |
Driving techniques on various kinds of roads |
4 |
2 |
4 |
2 |
4 |
2 |
||
4 |
Techniques of driving loaded cars |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
||
5 |
Driving psychology |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
||
6 |
General driving practice |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
||
7 |
Tests |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
e) Driving practice (to be learned only after the learner has passed the subject “Law on road traffic” and “Driving techniques”)
No. |
CONTENT |
B1 class |
B2 class: 420 hours/car |
C class: 752 hours/car |
||
340 hours/car |
420 hours/car |
|
|
|
||
1 |
Stationary driving practice without engine working |
4 |
4 |
4 |
8 |
|
2 |
Stationary driving practice with engine working |
4 |
4 |
4 |
8 |
|
3 |
Driving on flat yard (practicing yard) |
32 |
32 |
32 |
48 |
|
4 |
Driving through number 8 and number 3 diagrams combined; moving forward and backward in a zigzag (practicing yard) |
48 |
48 |
48 |
64 |
|
5 |
Driving on flat road |
32 |
32 |
32 |
48 |
|
6 |
Driving on mountain passes |
48 |
48 |
48 |
64 |
|
7 |
Driving on complicated roads |
48 |
48 |
48 |
80 |
|
8 |
Driving at night |
40 |
40 |
40 |
56 |
|
9 |
Driving loaded cars |
- |
48 |
48 |
208 |
|
10 |
Driving automatic transmission cars on road |
- |
32 |
32 |
- |
|
11 |
General exercise |
84 |
84 |
84 |
168 |
|
4. License class enhancement training
No. |
CONTENT |
License class enhancement training |
|||||||||
B1 (automatic transmission) to B1 (manual transmission) |
B1 to B2 (hour) |
B2 to C (hour) |
C to D (hour) |
D to E (hour) |
B2, D, E to F (hour) |
C, D, E to FC (hour) |
B2 to D (hour) |
D to E (hour) |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
1 |
Law on road traffic |
- |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
|
Part I. Law on road traffic |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
6 |
6 |
|
|
Chapter I: General regulations |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
|
Chapter II. Road traffic rules |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
|
Chapter III. Cars participating in road traffic |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Chapter IV. Drivers participating in road traffic |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Chapter V: Road transport |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
|
Part II. Road signs: |
|
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
10 |
10 |
|
|
Chapter I: General regulations |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Chapter II. Traffic control commands |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
|
Chapter III: Road signs |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
|
Prohibition signs |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Hazard signs |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Command signs |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Instruction signs |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Secondary signs |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Chapter IV: Other road signs |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4,5 |
4,5 |
|
|
Road lines |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
|
Guide posts, protective walls and barriers |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Kilometer post |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Road boundary |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Convex mirrors and median strip |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Signs on highways |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
No-travel signs |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Signs on external roads |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Part III. Handling of traffic situations |
|
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
|
Chapter I: Characteristics of situational diagrams |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Chapter II: Principles of driving on situational diagrams |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Chapter III: Handling of traffic situations (on situational diagrams) |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
|
2 |
Knowledge about cars for class enhancement |
- |
|
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
|
Introduction about general structure, positions and use of cabin equipment |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Characteristics of typical structure of engine (for cars used for class enhancement) |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
Some typical characteristics of electricity system of modern cars |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
Characteristics of typical structure of engine (for cars used for class enhancement) |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
Tests |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
3 |
Transport profession |
|
16 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
|
General concept about car transport, transport management, economic-technical criteria |
|
4 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
Classification of goods, passengers |
|
5 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
Transport paperwork |
|
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
Working procedures of drivers |
|
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Tests |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
4 |
Driving ethics and traffic etiquette |
|
12 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
|
Basic issues about virtuous character in present time |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
|
Drivers’ professional ethics |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
|
Market mechanism and competition in transport business activities |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
|
Responsibility and authority of employers and drivers in transport business |
|
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
3 |
3 |
|
|
First-aid practice |
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
Tests |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
5 |
Driving practice (to be learned only after the learner has passed the subject “Law on road traffic” and “Knowledge about class enhancement cars”) |
120 |
50 |
144 |
144 |
144 |
144 |
224 |
280 |
280 |
|
Stationary driving practice without engine working |
2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Stationary driving practice with engine working |
2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Driving on flat yard (practicing yard) |
6 |
- |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
|
|
Driving on flat road (practicing yard) |
6 |
2 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
|
|
Driving in situational diagrams number 8 and number 3 combined (practicing yard) |
6 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
- |
8 |
8 |
|
|
Driving in a zigzag (practicing yard) |
6 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
- |
16 |
16 |
|
|
Practicing moving forward and backward (practicing yard) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
8 |
- |
- |
|
|
Driving on mountain passes |
16 |
6 |
20 |
20 |
20 |
20 |
36 |
32 |
32 |
|
|
Driving on complicated roads |
16 |
6 |
20 |
20 |
20 |
20 |
36 |
40 |
40 |
|
|
Driving at night |
12 |
6 |
16 |
16 |
16 |
16 |
32 |
32 |
32 |
|
|
Driving loaded cars |
16 |
12 |
40 |
40 |
40 |
40 |
56 |
72 |
72 |
|
|
General exercise |
32 |
6 |
32 |
32 |
32 |
32 |
48 |
64 |
64 |
|
|
Driving automatic transmission cars on road |
- |
4 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Part III
TESTS AND ISSUANCE OF DRIVER LICENSES
Chapter I
DRIVER LICENSE SYSTEM
Article 24. Classification of driver licenses
1. A1 class licenses issued to:
a) Persons controlling two-wheeled bikes with cylinder volume from 50 cm3 to less than 175 cm3;
b) Disabled controlling motor tricycles intended for the disabled;
2. A2 class licenses issued to persons controlling two-wheeled bikes with cylinder volume from 175 to cm3 and over and other types of vehicles intended for A1 class.
3. A3 class licenses issued to persons controlling motor tricycles, vehicles intended for A1 class and similar vehicles
4. A4 class licenses issued to persons controlling small tractors with loading capacity up to 1,000 kg;
5. B1 class (automatic transmission) issued to persons who do not practice as a driver for controlling following types of cars:
a) Automatic transmission 9-seat cars including driver seat;
b) Trucks, including special use trucks (automatic transmission) with design loading capacity less than 3,500 kg.
6. B1 class licenses issued to persons who do not practice as a driver for controlling following types of cars:
a) 9-seat cars including driver seat;
b) Trucks, including special use trucks with design loading capacity less than 3,500 kg;
c) Tractors hauling a trailer with design loading capacity less than 3,500 kg;
7. B2 class licenses issued to persons who practice as a driver for controlling following types of cars:
a) Special use cars with design loading capacity less than 3,500 kg;
b) Cars intended for B1 class
8. C class licenses issued to drivers controlling following types of cars:
a) Trucks, including special use trucks, cars with design loading capacity from 3,500 kg and over;
b) Tractors hauling a trailer with design loading capacity from 3,500 kg and over;
c) Cars intended for B1, B2 classes
9. D class licenses issued to drivers controlling following types of cars:
a) 10 to 30-seat cars including driver seat;
b) Cars intended for B1, B2 and C classes
10. E class licenses issued to drivers controlling following types of cars:
a) Cars from 30 seats and over;
b) Cars intended for B1, B2, C and D classes
11. Persons who have obtained B1, B2, C, D and E class licenses may haul another trailer with design loading capacity no more than 750 kg when controlling respective types of cars.
12. Issuance of F class licenses to persons who have obtained B2, C, D and E class licenses for controlling respective types of cars hauling another trailer with design loading capacity more than 750 kg, semi-trailer, articulated buses is prescribed as follows:
a) FB2 class issued to drivers for controlling B2 class cars hauling another trailer and may control types of cars intended for B1 and B2 classes.
b) FC class issued to drivers for controlling C class cars hauling another trailer, semi-trailer trucks and may control types of cars intended for B1, B2, C and FB2 classes;
c) FD class licenses issued to drivers for controlling D class cars hauling another trailer and may control types of cars intended for B1, B2, C, D and FB2 classes;
d) FE class licenses issued to drivers for controlling E class cars hauling another trailer and may control articulated buses and types of cars intended for B1, B2, C, D, E, FB2 and FD classes;
13. License classes for drivers controlling sleeper buses, city passenger buses (used for transport business) are prescribed in Clause 9 and 10 hereof.
Article 25. Validity period of driver licenses
1. For A1, A2, A3 class licenses, validity period is permanent
2. For B1 class licenses, validity period shall expire when drivers reach 50 (female) and 60 (male); If drivers are over 45 (female) and over 50 (male), validity period is 10 years since the date of issuance.
3. For A4, B2 class licenses, validity period is 10 years since the date of issuance.
4. For C, D, E, FB2, FC, FD, FE class licenses, validity period is five years since the date of issuance.
Chapter II
DRIVING TESTS
Section 1. DRIVING TEST CENTERS
Article 26. Driving test centers
1. Driving test centers are built according to National technical regulation appropriate to the planning approved by the Ministry of Transport and are classified as follows:
a) Driving test centers (Class 1): Organizing tests for all license classes
b) Driving test centers (Class 2): Organizing tests for license classes from B1 to C;
c) Driving test centers (Class 3): Organizing tests for license classes to A4;
2. On the basis of requests from People’s committees of provinces, construction of driving test centers (Class 1, Class 2) or upgrading from Class 2 to Class 1 must be approved by Directorate for Roads of Vietnam. Construction of driving test centers (Class 3) or upgrading from practicing yards shall be considered and decided by the Services of Transport.
3. Directorate for Roads of Vietnam shall preside over and organize inspection and issuance of certificates for driving test centers (Class 1, Class 2) qualified for operation according to forms in Appendix 18a enclosed herewith. The Services of Transport shall organize inspection and issuance of certificates for driving test centers (Class 3) qualified for operation according to forms in Appendix 18b enclosed herewith.
4. Validity period of certificates for driving test centers (Class 1, Class 2 and Class 3) is five years. 30 days before the certificate expires or during the operation, in case of any changes concerning test software, marking equipment, types and number of driving test cars, the driving test center should make written request for re-issuance of the certificate.
Article 27. Procedures on re-issuance of certificates for driving test centers (Class 1 and Class 2)
1. Approval for policies
a) Organizations and individuals that have demands should deliver a summary report on the construction plan in person or by post or by any other appropriate means to People’s committees of provinces.
b) Upon requests from People’s committees of provinces and based on the planning approved by the Ministry of Transport, after three working days since receipt of the report, Directorate for Roads of Vietnam shall issue a written approval for the policies on the construction of the driving test center to People’s committees and relevant organizations, individuals. A written notice should also be issued with proper reasons specified in case an approval can not be made.
2. Approval for general layout plan:
a) Organizations, individuals should deliver a written request accompanied by three sets of application in person or by post to the Services of Transport. The application includes feasibility study, general layout plan drawing, certified true copy of construction permit, test diagram engineering dossiers, written declaration of motor car types used for tests and automatic marking equipment;
b) Within five working days since receipt of application as prescribed, the Services of Transport shall deliver three sets of application and a written request to Directorate for Roads of Vietnam for granting approval for general layout plan.
c) Within five working days since receipt of application as prescribed, Directorate for Roads of Vietnam shall issue a written approval to the Services of Transport and organizations and individuals. 3. Inspection and issuance of certificates:
a) After the construction is completed, the driving test center should deliver a written request to the Services of Transport for inspection and issuance of the certificate for driving test centers qualified for operation;
b) Within ten working days since receipt of the written request, the Services of Transport shall carry out inspection and deliver a written request to Directorate for Roads of Vietnam for inspection and issuance of certificates for driving test centers qualified for operation. c) Within 15 working days since receipt of the written request, Directorate for Roads of Vietnam shall carry out inspection and issuance of certificates.
Article 28. Procedures on re-issuance of certificates for driving test centers (Class 3)
1. Organizations and individuals that have demands should deliver a written request in person or by post to the Services of Transport for granting approval for the policies on the construction of driving test centers (Class 3).
2. After three working days, the Services of Transport shall review and grant a written approval for the policies on the construction of driving test centers (Class 3) to organizations or individuals. A written notice should also be issued with proper reasons specified in case an approval can not be made.
3. After the construction is completed, organizations or individuals should deliver a written request enclosed with an application to the Services of Transport for issuance of certificates for driving test centers qualified for operation. The application includes a written approval for policies, feasibility study, certified true copy of construction permit, general layout plan drawing, test diagram engineering dossiers and types of motor cars used for tests.
4. Within five working days since receipt of application as prescribed, the Services of Transport shall organize inspection and issuance of certificates; A written notice must be issued with proper reasons specified in case the issuance of certificates can not be made.
Article 29. Procedures on re-issuance of certificates for driving test centers
1. Driving test centers (Class 1, Class 2)
a) Driving test centers shall deliver a written request in person or by post to Directorate for Roads of Vietnam for re-issuance of certificates for driving test centers;
b) Within 15 working days since receipt of the written request, Directorate for Roads of Vietnam shall cooperate with the Services of Transport in organizing inspection and re-issuance of certificates. A written notice must be issued with proper reasons specified in case the issuance of certificates can not be made.
2. Driving test centers (Class 3)
a) Driving test centers shall deliver a written request in person or by post to the Services of Transport for re-issuance of certificates for driving test centers qualified for operation;
b) Within 05 working days since receipt of the written request, the Services of Transport shall carry out inspection and re-issuance of certificates. A written notice must be issued with proper reasons specified in case the issuance of certificates can not be made.
Section 30. Responsibilities of driving test centers
1. Ensure availability of facilities, inspecting and marking equipment as prescribed to carry out the tests accurately and objectively; make report to the Services of Transport and Directorate for Roads of Vietnam in case the equipment, vehicles used for the tests malfunction or need changing.
2. Investment in motor cars used for driving tests should meet following requirements:
a) Cars used for driving tests must be owned by organizations or individuals that have a driving test center; accompanied by unexpired certificates of technical safety and environmental protection inspection for motor cars, unexpired certificates of civil liability insurance and installed with a secondary brake system as prescribed. Cars used for FC class tests may be hired under a contract with time limit and quantity appropriate to test demands;
b) Cars used for driving tests must meet requirements for traffic participation as prescribed by the Law on road traffic; installed with a secondary brake system positioned next to the examiner’s seat in a firm, convenient, safe and effective way during the operation; Cars may be hired under a contract for a term of one year and over with quantity not in excess of 50% of the number of the cars of the same class currently owned by organizations or individuals that have a driving test center; attached with two "CAR FOR DRIVING TEST" plates according to forms in Appendix 3 enclosed herewith.
3. Cooperate and create favorable conditions for driver training institutions to send learners to the center for reviews and practice and for the Testing council to carry out the tests conveniently and as planned.
4. Comply and cooperate with competent agencies in organizing inspection of driving test centers;
5. Make public disclosure of test fees and other service fees
6. Ensure safety for driving tests; cooperate with relevant agencies, organizations in handling any issue arising.
7. Carry out reporting and publish test calendars on the portal of the center, store and keep test results as prescribed.
8. Connect information network to Directorate for Roads of Vietnam and the Services of Transport;
Section 2. Test candidates
Article 31. Application for sitting tests
1. For persons as first candidates
Driver training institutions shall deliver a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport. The application includes:
a) Documents as prescribed in Clause 1, Article 10 hereof;
b) Primary-level certificates or training certificates with respect to A4, B1, B2 and C class candidates;
c) List of candidates proposed by driver training institutions;
2. For candidates who need enhancement to B1, B2, C, D, E and F classes, the training institution shall establish and deliver one set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport. The application includes:
a) Documents as prescribed in Clause 2, Article 10 hereof;
b) Primary-level certificates or class enhancement training certificates;
c) List of candidates proposed by driver training institutions
3. Candidates who request re-issuance of driver licenses due to expiration of their previous licenses should deliver one set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport. The application includes:
a) Documents as prescribed in Points b, c, Clause 1, Article 10 hereof;
b) Written request for renewal or re-issuance of licenses according to forms in Appendix 27 enclosed herewith;
c) Copy of the permit that expires
4. Candidates who lost their licenses should deliver one set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport. The application includes:
a) Documents as prescribed in Point b, Clause 1, Article 10 hereof;
b) Written request for renewal, re-issuance of driving licenses according to forms in Appendix 27 enclosed herewith;
c) Original application for driving licenses being lost (if any)
Article 32. Reservation of driving test results
Candidates may reserve satisfactory results of previous test once in a year. Application for sitting driving tests is prescribed in Article 31 hereof including a written confirmation on absence or failure in the previous test by previous Council or Team of examiners.
Section 3. Driving test process
Article 33. Content and process of driving tests
1. Driving tests for issuance of driving licenses must be organized in driving test centers qualified for operation (hereinafter referred to as ‘test centers’).
2. Driving tests for issuance of A1, A2, A3 and A4 licenses in urban areas from second class and over must be organized in test centers qualified for operation; in other areas, driving tests may be organized in test yards which accommodate basic work items, theoretical test rooms, test yards and motor cars used for tests in accordance with National technical regulation on driving test centers.
3. Content of driving tests
a) Theory tests include questions relating to Law on road traffic, driving techniques, common structures and repairs, transport profession (for A3, A4 class licenses); common structures and repairs, driving ethics (for B1 class license); common structures and repairs, transport profession, driving ethics (for licenses from B2 class and over).
Candidates who sit tests for A1 class licenses and have obtained the driving permit granted by transport authorities are exempted from theory tests;
b) Practical tests on situational diagrams for A1, A2 classes: Candidates shall control their cars through four test lessons: driving through 8 diagram, through a straight line, through roads with marks of obstacles, through rough roads.
c) Practical tests on situational diagrams for A3, A4 classes:
d) Practical tests through situational diagrams for B1, B2, C, D and E classes:
Candidates must follow sequence and control their cars through the test lessons as arranged in the test center such as depart, give way to pedestrians, stop and start the car on the slope, drive through cross-roads with traffic lights, winding roads, pull over at a parking position (vertical position for B1, B2 and C classes; and horizontal position for B1, B2, D and E classes), make a temporary stop where a railway crosses, manipulate the car in case of dangerous situations, change gears on flat roads, ending;
dd) Practical tests through situational diagrams for FB2, FD and FE classes:
Candidates move through a diagram with five standard piles and return;
e) Practical tests through situational diagrams for FC class
Candidates control their cars through two test lessons: move through a diagram with five standard piles and return; and pull over in a horizontal position;
g) Practical tests on roads: Candidates shall control their cars, handle situations on the road and take orders from the examiner.
4. Organization of driving tests is carried out as follows:
a) Theory tests for A1 class in urban areas from Class 2 and over shall be done on computers; in other areas, theory tests may be done on papers or computers; cameras are set up to monitor the tests;
b) Theory tests for A1 class in urban areas from Class 2 and over shall be carried out on computers; in other areas, theory tests may be carried out on papers or computers; cameras are set up to monitor the tests;
c) Practical tests through diagrams for A1, A2 classes in urban areas from Class 3 and over shall be carried out in test centers with automatic marking equipment;
d) Practical tests through diagrams for F class shall be carried out in test centers or test yards which have adequate conditions;
dd) Practical tests through diagrams for B1, B2, C, D, E classes in test centers with automatic marking equipment and without examiners;
e) Practical tests on roads for B1, B2, C, D, E and F classes:
g) Practical tests on roads for B1, B2, C, D, and E classes must be carried out with an automatic marking equipment and an examiner.
5. Directorate for Roads of Vietnam shall provide specific guidance on the tests and issue driving licenses as prescribed.
Article 34. Preparation for driving tests
Testing administration board shall carry out following duties:
1. Tests for A1, A2 classes:
a) Receive registration for tests for A1, A2 classes sent by training institution;
b) Examine candidates’ applications as prescribed in Articles 31 and 32 hereof;
c) Make submission to General Director of Directorate for Roads of Vietnam or director of the Services of Transport for decision on organization of driving tests; establish a testing or supervisory team (if any).
2. Tests for A3, A4, B1, B2, C, D, E and F classes
a) Receive registration for tests, list of learners (report 1), list of granted licenses proposed for verification sent by training institutions according to forms in Appendices 7a, 7b and 7c enclosed herewith;
b) Receive written requests for organization of tests, list of candidates (report 2), list of granted licenses proposed for verification sent by training institutions according to forms in Appendices 7a, 7b and 7c enclosed herewith; Report 2 is sent by post and transmitted through the driving license information system to Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport seven working days before the test;
c) Examine candidates’ applications for issuance of A3, A4, B1, B2, C, D, E and F as prescribed in Article 31, Article 32 hereof. Candidates must have their names in the list of learners (Report 1), list of candidates (Report 2) and a written verification of granted licenses (in case of class enhancement);
Persons who are assigned to examine candidates’ applications must cooperate with training institutions in establishing written records of examination as prescribed in Appendix 19c enclosed herewith;
d) Provide a testing plan and make notifications to training institutions and candidates;
dd) Make submission to General Director of Directorate for Roads of Vietnam or director of the Services of Transport for decision on organization of driving tests; establish testing council, testing team or supervisory team (if any) according to forms in Appendix 20a enclosed herewith accompanied by the list of candidates according to forms in Appendices 20a, 20c enclosed herewith.
3. Tests for re-issuance of licenses because of being over-dated or lost:
a) Check and examine requirements as prescribed, establish the list of candidates according to forms in Appendix 21 enclosed herewith and make submission to General Director of Directorate for Roads of Vietnam or director of the Services of Transport for decision on organization of the test at the same time as the tests as prescribed in Clauses 1, 2 hereof.
b) In case appropriate tests are not available, a testing council or testing team may be established as prescribed (composition of testing council or testing team does not include members of training institution);
c) Localities without driving test centers (Class 1, Class 2) may organize theory tests according to exam questions or test software transferred by Directorate for Roads of Vietnam; if both practical and theory tests are required, such tests must be organized in driving test centers belonging to other localities as prescribed;
Article 35. Testing council
1. The testing council is established by General Director of Directorate for Roads of Vietnam or director of the Services of Transport.
a) When working, the council must include at least two-thirds of its members decided by majority;
b) The testing council shall be dissolved by when tests are completed.
2. Composition of the Testing council
a) Chairman of the council is head of the Services of Transport or representative of the testing administration board, having driving license, knowledge about training, testing and issuance of driving licenses authorized by director of the Services of Transport or General Director of Directorate for Roads of Vietnam;
b) Its members include directors of driving test centers, heads of training institutions, heads of testing team and a secretary hold by people from the testing administration board affiliated to the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam;
3. Responsibility of the Testing council
a) Direct inspection and completion of conditions for organization of driving tests;
b) Assign and arrange the plan for implementation of tests;
c) Provide guidance on rules and regulations on tests, test fees and charges, issuance of driving licenses and other necessary provisions to examiners and candidates;
d) Organize tests as prescribed;
dd) Document (record) and handle violations of the test within authority and make the report to competent agencies;
e) Request training institution and candidate to make compensations for any loss caused by accident (caused by candidates) during diagram tests;
g) Compile test results and countersign the written record;
h) Transfer and keep documents, materials of tests at training institutions, driving test centers and testing administration board;
Article 36. Testing Team
1. The Testing team is established by General Director of Directorate for Roads of Vietnam or director of the Services of Transport.
a) The testing team shall be immediately directed by the Testing council. The Testing team that grants A1, A2 class licenses shall be immediately directed by the testing administration board.
b) The testing council shall be dissolved by itself when tests are completed.
2. The Testing team includes a head and examiners
a) Head of the team is an examiner who is from the testing administration board affiliated to the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam;
b) Examiners are people from Directorate for Roads of Vietnam, the Services of Transport (except for inspectors, inspecting officials) and instructors from driver training institutions; Instructors from driver training institutions must have seniority in teaching and have paid insurance for three straight years and are not allowed to test learners from the training institution.
3. Standards of examiners
a) Good ethics;
b) Have college degrees and over Examiners who have had cards before this Circular takes effect should meet the standards after five years if they currently fail to meet the standards;
c) Have a driving license in proportion to test cars for at least three years;
d) Receive professional competence of tests and be granted Examiner’s Card by Directorate for Roads of Vietnam;
4. Validity period of Examiner’s Card is three years according to forms in Appendix 22 enclosed herewith.
5. Responsibility of the Testing team
a) Inspect facilities, marking equipment, test yards and methods to ensure safety in test process;
b) Request candidates to comply with test rules and regulations and do not let unauthorized people enter theory test rooms or test yards;
c) Establish written records and handle violations of rules within duties and authority or make report to the Testing council;
d) Carry out tests and report results to the testing council or testing administration board (for A1, A2 class tests);
dd) Examiners shall be responsible for test results. Head of the testing team shall be responsible for general results;
e) Upon doing duties, examiners should wear uniforms as instructed by Directorate for Roads of Vietnam.
Article 37. Sequence of organization of tests
1. Testing council’s meeting and test opening ceremony
a) Before the test is organized, chairman of the Testing council shall organize meetings with the Testing council, testing team and supervisory team (if any), assign duties to individual members during the test.
b) Organize test opening ceremony to announce decision to organize the test, disseminate test-related issues to candidates;
2. Test content and process
3. End of test
a) For A3, A4, B1, B2, C, D, E and F class tests, chairman of the Testing council shall organize meetings with the Testing council, testing team and supervisory team (if any). Head of the testing team shall report test results and sign in the written record of general result. Chairman of the testing council shall sign and affix seal on the written record of general result of a successful candidate according to forms prescribed in Appendix 23a enclosed herewith;
a) For A1, A2 class tests, head of the testing team shall organize meetings with its members, director of driver training institutions and supervisory team (if any) through test results and sign in the written record of general result. Head of testing administration board shall sign and affix seal on the written record of general result of a successful candidate according to forms prescribed in Appendix 23b enclosed herewith;
The written record of general result is original document delivered to successful candidate for self-preservation.
Article 38. Test supervision
1. Based on actual circumstances, Directorate for Roads of Vietnam and the Services of Transport shall organize the test unexpectedly.
2. Test supervisors are investigating officials from Directorate for Roads of Vietnam or inspectors, investigating officials from the Services of Transport. Number of supervisors for bike rider tests is two, for car driver tests three one inspector of which is appointed as head.
3. When doing duties as an supervisor, the supervisor should wear uniforms as prescribed.
4. Responsibility of the supervisory team in the test centers with marking equipment installed:
a) Supervise compliance with test content and process by the Testing council, Testing team and ensure public disclosure, objectivity and transparency during the test;
b) Supervise examination of candidate identity for entrance into theory test rooms, diagram and road practical tests; unauthorized persons are not allowed to enter theory test rooms;
c) Supervise to make sure whether road routes for practical tests are correct or not; monitor and collect test-related information;
d) Supervisors shall work independently without entering theory test rooms, getting on test cars or replacing the examiner’s duties.
5. Responsibility of the supervisory team in the test centers without marking equipment installed:
Supervise preparation for theory test questions as prescribed apart from the duties as prescribed in Points a, b, d, Clause 4, this Article.
6. Authority of the supervisory team
a) Upon detection of violations, make requests to the Testing council, team for handling as prescribed;
b) Make report to General Director of Directorate for Roads of Vietnam or director of the Services of Transport for consideration and handling.
7. At the end of test, head of the supervisory team shall make a written report on test results to Directorate for Roads of Vietnam or director of the Services of Transport.
Article 39. Recognition of test results
Testing administration board shall check and compile results and make the submission to General Director of Directorate for Road of Vietnam or director of the Services of Transport for making decision on recognition of wining results accompanied by the list of successful candidates to be granted driving licenses according to forms in Appendices 24a and 24b enclosed herewith.
Article 40. Storage of records of test results
1. After each test, the testing administration board shall be responsible for storing records of tests including:
a) List of learners (Report 1);
b) List of candidates (Report 2);
c) Inspection record for candidates’ applications
d) Decisions to organize driving tests;
dd) Record of duty assignments given by the Testing council;
e) Record of duty assignments given by the Testing team;
g) Written record of general test result;
b) List of candidates being absent or failing in the test;
i) Decisions on recognition of winners;
k) List of successful candidates to be granted driving licenses;
l) Other test-related documents
2. Training institutions shall keep test documents including:
a) Documents as stated in Points a, b, c, d, g, h, i, k, Clause 1, this Article;
b) Keep and preserve theory test papers and written record of diagram, road practical tests performed by individual candidates in each test.
3. The test centers shall keep records of tests including:
a) Documents as stated in Points d and g, Clause 1, this Article;
b) List of candidates with theory test results;
c) List of candidates with diagram practical test results;
d) List of candidates with road practical test results;
dd) Data collected from theory test monitoring;
4. Candidates should keep their own driving records.
5. Record keeping period
a) Permanent with respect to documents as prescribed in Points i, k, Clause 1, this Article;
b) Five (05) years with respect to documents prescribed in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, Clause 1, Points b, c, d, Clause 3, this Article;
c) 01 year with respect to documents prescribed in Point dd, Clause 3, this Article;
d) Two (02) years with respect to graduation tests at the end of the course and other documents;
dd) Destruction of invalid documents shall be carried out as prescribed.
Chapter IV
MANAGEMENT OF TESTS AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSES
Article 41. Agencies charged with management of tests and issuance of driving licenses
1. Directorate for Roads of Vietnam is assigned by the Ministry of Transport to manage tests and issue driving licenses across the country.
2. Department of vehicle and driver management affiliated to Directorate for Roads of Vietnam shall perform functions and duties of the testing administration board affiliated to Directorate for Roads of Vietnam.
3. The Services of Transport shall be responsible for managing tests and issuing driving licenses within central-affiliated cities and provinces.
4. Offices tasked with managing driver training, driving tests, and issuance of driving licenses affiliated to the Services of Transport shall perform functions and duties of the testing administration affiliated to the Services of Transport.
Article 42. Responsibility of testing administration board affiliated to Directorate for Roads of Vietnam
1. Establish forms, books for management of tests and issuance of driving licenses and make the submission to competent authorities for signing and issuance to apply across the country.
2. Carry out irregular or regular inspection of driving test centers, ensuring accuracy of automatic marking equipment as prescribed or may temporarily stop them for remedial works in case of need; carry out inspection of tests organized in test centers, handle or report violations (if any) to competent agencies for handling according to applicable regulations.
3. Study application of information technology to organization and management of tests, issuance of driving licenses; establish an information network linking the testing administration board with test centers, testing administration board affiliated to the Services of Transport and driver training institutions.
4. Act as an advisor for General Director of Directorate for Roads of Vietnam
a) Direct organization and implementation of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses across the country;
b) Provide guidance on professional knowledge about construction of test centers;
c) Develop and provide guidance on professional knowledge about renewal of driving licenses to the Services of Transport;
d) Provide guidance on professional knowledge, instruct and supervise calibration of means and facilities of test centers as prescribed;
dd) Provide instruction and professional inspection of the testing administration board affiliated to the Services of Transport;
e) Establish training program and plan, direct and organize training and issuance of Examiner's cards to examiners across the country and keep records of examiners as prescribed; directly manage group of examiners belonging to testing administration board affiliated to Directorate for Roads of Vietnam;
g) Organize tests, issue driving licenses to learners at training institutions as assigned by the Ministry of Transport;
5. Receive and process information about renewal of driving licenses transferred by the Services of Transport; organize issuance or change of driving licenses to:
a) Drivers working for the Communist Party and State's agencies, unions, international organizations and diplomatic missions headquartered in Hanoi;
b) Drivers managed by Directorate for Roads of Vietnam;
6. Update driver’s violations to the driving license information system;
7. Perform other duties concerning testing and issuance of driving licenses as assigned by General Director of Directorate for Roads of Vietnam;
8. Publish on the portal of Directorate for Roads of Vietnam schedules and locations for organizing tests in the following month before 25th of the preceding month.
Article 43. Responsibility of testing administration board affiliated to the Services of Transport
1. Act as an advisor for director of the Services of Transport:
a) Organize implementation of regulations of the Ministry of Transport and instructions provided by Directorate for Roads of Vietnam on professional competence of tests and issuance of driving licenses;
b) Establish a plan for training demands, perform management and storage of records of examiners belonging to the testing administration board;
c) Direct construction and management of activities of local test centers;
d) Develop connecting information network with local test centers, training institutions and Directorate for Roads of Vietnam;
dd) Develop implementation of public services regarding renewal of driving licenses;
e) Organize tests for learners at driver training institutions managed by the Services of Transport; In case tests are organized in test centers beyond management, the testing administration board shall make selections to have an appropriate testing plan;
2. Receive and process information about renewal, re-issuance of driving licenses transferred by the Directorate for Roads of Vietnam or other Service of Transport; organize renewal, re-issuance of driving licenses to drivers who have demands.
3. Update driver’s violations to the driving license information system;
4. Perform other duties concerning testing and issuance of driving licenses as assigned by director of the Services of Transport;
5. Publish on the portal of the Services of Transport schedules and locations for organizing tests in the following month before 25th of the preceding month.
Article 44. Driving license form
1. Driving license forms are prescribed in Appendix 25 enclosed herewith.
2. Directorate for Roads of Vietnam shall issue, instruct and manage use of licenses across the country.
Article 45. Use and management of driving licenses
1. Every single person is granted at least one (01) license management number;
2. Every single person is granted one PET material driving license with permanent validity (A1, A2, A3 classes) and one PET material driving license with limited validity (A4, B1, B2, C, D and F).
3. Any driver who has an integrated driving license (license with combined permanent and limited validity period) may submit application for separation as prescribed in Article 50 hereof.
4. Drivers are only allowed to control types of cars mentioned in driving licenses.
5. Upon renewal, re-issuance of licenses, or enhancement of license class, the licensing agency shall cut corner of the old license and return it to the driver for preservation.
6. Driving licenses should be brought along when driving.
7. Driving licenses may be stripped of right to enjoyment or revoked in accordance with laws.
8. Drivers holding B1 class license who need to practice as a driver or need license class enhancement should attend the training course and sit the tests.
9. Drivers holding B1 class (automatic transmission) license are not qualified to drive manual transmission cars which require drivers to take further lessons and undergo practical tests for issuance of B1 class license.
10. Foreigners or overseas Vietnamese who need to drive cars in Vietnam should carry out procedures on conversion into respective licenses in Vietnam if having obtained national driver licenses unless otherwise as regulated by the International Agreement to which Vietnam is a signatory; 11. A1, A2 class licenses issued before August 01, 1995 by police authorities, driving licenses or certificates issued by transport authorities and remaining valid shall be still in force and procedures on conversion are prescribed in Article 57 hereof.
12. Drivers holding FD, FE class licenses issued for the first time before July 01, 2009 by transport authorities may apply for FC class license if they need to drive trailer trucks or semi-trailer trucks.
13. An eligible driving license is the driving license issued by Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport with the template number coinciding with that in driving license information system.
14. Any one who erases or falsifies information printed on the driving license, uses fake driving licenses or falsified records, commits other deceptive acts in order to be eligible for renewal, issuance or re-issuance of driving licenses shall be stripped of driving license and suspended from issuance of driving licenses for five years since the violation is detected. If re-issuance of driving license is needed, the driver should learn and participate in tests again.
Article 46. Verification of driving licenses
1. When receiving the list of granted driving licenses proposed for verification for renewal or re-issuance of driving licenses, Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport shall study and print information about persons who apply for enhancement of license class and issuance of driving license from the driving license information system (the written verification of motor car driving license); in case the information is not available, a written request should be delivered to the licensing agency for verification; the written request for verification of driving license (see forms in Appendix 26a enclosed herewith), the written verification of driving license (see forms in Appendix 26b enclosed herewith).
2. Verification of driving licenses
a) Verification of driving licenses should be carried out immediately via telephone, email or fax and in writing afterwards;
b) After result of verification is available, Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport should update such information into the driving license information system; any granted driving license found ineligible shall be revoked and a written notice must be delivered to Directorate for Roads of Vietnam for handling and updating the driving license information system and at the same time posting on the portal of the Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam; the violation shall be handled in accordance with Clause 13, Article 45 hereof.
3. Period of verification
a) Upon receipt of the list of driving licenses proposed for verification or eligible applications as prescribed in Article 50 hereof, Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport shall issue a written request for verification of granted driving licenses;
b) Upon receipt of the request for verification, Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport shall provide written verification of the granted driving license.
Article 47. Issuance of driving licenses
1. Candidates who achieve satisfactory test results shall be granted the driving license according to classes intended.
2. Based on decisions on recognition of satisfactory test results, General Director of Directorate for Roads of Vietnam, director of the Services of Transport shall grant driving licenses to successful candidates.
3. Time limit for issuance of driving licenses is no more than 10 working days since the test is completed.
Article 48. Re-issuance of driving licenses
1. Drivers whose driving licenses have expired:
a) From three months to less than 01 year since the date of expiration, sit theory tests for re-issuance of driving license;
b) From one year and over since the date of expiration, participate in both theory and practical tests for re-issuance of driving license;
Applications for participation in tests are prescribed in Clause 3, Article 31 hereof.
2. Any driver whose driving license is lost for the first time, remaining unexpired or having expired for less than three months shall be considered for re-issuance of driving license if his/her old license has not been confiscated or handled by competent agencies after two months since the submission of applications as prescribed.
The driver should submit one (01) set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport. The application includes:
a) Written request for renewal, re-issuance of driving licenses according to forms in Appendix 27 enclosed herewith.
b) Original copy of base records in accordance with driving license (if any);
c) Health certificate issued by competent medical facilities as prescribed except for re-issuance of A1, A2, A3 class driving license with permanent validity;
d) ID card (in case of Vietnamese people) or unexpired passport (in case of foreigners, overseas Vietnamese) (Copy accompanied by originals)
3. Any driver whose driving license is lost for the first time with his/her name included in testing administration authorities’ records should attend following tests if his/her license has not been confiscated or handled by competent agencies after two months since submission of the application:
a) Sit theory test again if the old license has expired from three months to less than one year;
b) Participate in theory and practical tests if the old license has expired from one year and over;
Applications for participation in tests are prescribed in Clause 4, Article 31 hereof.
4. Any driver whose driving license is lost for the second time shall:
a) Within two years since the date of re-issuance for the first lost driving license, sit theory test again if the old license has not been confiscated or handled by competent agencies after two months since submission of applications.
b) More than two years since the date of re-issuance of for the first lost driving license, be considered for re-issuance of driving license.
Applications for participation in tests are prescribed in Clause 4, Article 31 hereof.
5. Any driver whose driving license is lost for the third time shall:
a) Within two years since the date of re-issuance for the second lost driving license, sit theory test again if the old license has not been confiscated or handled by competent agencies after two months since submission of applications.
b) More than two years since the date of re-issuance of for the second lost driving license, be considered for re-issuance of driving license.
Applications for participation in tests are prescribed in Clause 4, Article 31 hereof.
6. Time limit for re-issuance of driving licenses is the same as initial issuance.
7. Candidates who need reviews should register with driver training institutions for instructions and pay a fee as prescribed.
8. Any driver whose driving license is still unexpired but its original records are lost may re-establish the original records if he/she has demands.
The driver must establish one set of application and deliver it to Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport (where the driving license was granted) The application includes:
a) Written request for renewal, re-issuance of driving licenses according to forms in Appendix 27 enclosed herewith.
b) Copy of unexpired driving license, ID card or passport card.
The licensing agency shall inspect, confirm, affix seal and specify number, class of the granted driving license, date of tests (If any), name of the training institution (if any) on top right corner of the written request and return to the driver for preservation instead of original records.
Article 49. Renewal of driving licenses
1. Unexpired driving licenses made of hard copy may be changed into driving license made of PET material as prescribed in Article 57 hereof.
2. Any person whose driving license remains valid or has expired for less than three months since the date of expiration or is damaged may apply for renewal if he or she has demands.
3. Any driver reaching 55 (male) and 50 (female) years of age and holding E class license shall be considered for renewal of license from D class and under if he/she has demands and is healthy enough.
4. If year of birth, full name, or middle name specified in the driving license shows deviation from the ID card, the license management agency shall carry out procedures on renewal of driving license in accordance with information specified in the ID card.
5. Subjects eligible for renewal of driving licenses:
a) Vietnamese people, foreigners receiving training, tests, and driving licenses in Vietnam;
b) Drivers whose driving licenses issued by transport authorities are damaged;
c) Vietnamese people, foreigners residing long term in Vietnam who have obtained driving licenses in Vietnam;
d) Drivers with military driving licenses still unexpired when being discharged;
dd) Retired police officials and soldiers having driving licenses issued after July 31, 1995 by police authorities and remaining valid;
e) Drivers working in public security whose driving licenses issued before August 01, 1995 are damaged;
g) Foreigners residing, working and studying in Vietnam for at least three months and having unexpired native driving licenses;
h) Foreign tourists driving overseas-registered cars into Vietnam and having unexpired native driving licenses;
i) Vietnamese people (Vietnamese nationality) having unexpired driving licenses issued by other countries while residing, working and studying there.
6. Following cases are ineligible for renewal of driving licenses:
a) Foreign driving licenses; international driving licenses; military, police driving licenses that expire, are erased or damaged or show differences in identity; foreign driving licenses not issued by competent agencies;
b) Driving licenses issued by transport authorities but not included in the driving license information system, list of candidates granted driving licenses (management book);
c) Period from military discharge decision to the implementation of procedures on renewal of driving licenses in excess of six months (with respect to driving licenses issued by the Ministry of National Defense);
d) Persons who are not healthy as prescribed;
7. Validity period and car classes eligible for driving:
a) Validity period of Vietnamese driving licenses issued to foreigners should be in compliance with validity specified in the entry visa or temporary residence card, foreign driving license but not in excess of validity as prescribed in laws on Vietnamese driving licenses;
b) Validity period of Vietnamese driving licenses issued to foreign tourists driving foreign-registered cars into Vietnam should be in compliance with validity of the entry visa in Vietnam (from entry to exit) but not in excess of validity as prescribed in laws on Vietnamese driving licenses;
For foreign tourists driving cars into Vietnam without passport and foreign driving licenses, renewal of driving licenses may be based on the Ministry of Public Security’s entry/exit list and a written translation of the driving license (accompanied by a copy of the foreign driving license). Driving licenses are only issued to people who actually enter Vietnam after checking foreign driving license and passport;
c) Native driving licenses issued to multiple-class drivers (drivers who can drive multiple car classes) may be changed into driving licenses to drive respective car classes in Vietnam;
c) Native driving licenses issued to multiple-class drivers (drivers who can drive multiple car classes) may be changed into driving licenses to drive respective car classes in Vietnam;
8. Time limit for renewal of driving licenses
a) No more than five working days since receipt of applications as prescribed;
b) Upon renewal of driving changes, the licensing agency shall cut corner of the old driving license (except foreign driving licenses).
Article 50. Applications for renewal of driving licenses issued by transport authorities
Drivers should submit one (01) set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport. The application includes:
1. Written request for renewal, re-issuance of driving licenses according to forms in Appendix 27 enclosed herewith.
2. Health certificates issued by competent medical facilities as prescribed except:
a) A1, A2, A3 class license holders;
b) Persons who change A4 class license, car driving license (made of cardboard) that are still unexpired for more than three months into driving licenses (made of PET material);
c) Separation of driving licenses with limited and unlimited validity periods combined;
3. A copy of unexpired driving license, ID card or passport (in case of Vietnamese people) or unexpired passport (in case of foreigners, overseas Vietnamese);
Article 51. Applications for renewal of military driving licenses issued by the Ministry of National Defense
Drivers should submit one (01) set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport. The application includes:
1. Written request for renewal, re-issuance of driving licenses according to forms in Appendix 27 enclosed herewith.
2. A copy of military discharge decision within six months since it is signed by chief of regiment and over and accompanied by the original for comparison;
3. Health certificates issued by competent medical facilities as prescribed except for renewal of A1, A2, A3 class licenses;
4. Unexpired military driving licenses (original);
5. Copy of unexpired ID card accompanied by the original for comparison. Applications for renewal of military driving licenses are original records including documents as specified in Clauses 1 and 2, this Article and corner-cut military driving license returned to the driver for preservation;
Article 52. Applications for renewal of driving licenses issued by public security
1. Applications for renewal of driving licenses issued before August 01, 1995 by public security.
Drivers should submit one (01) set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport. The application includes:
a) Written request for renewal, re-issuance of driving licenses according to forms in Appendix 27 enclosed herewith.
b) Copy of unexpired driving license and ID card accompanied by the original for comparison.
c) Original records (if any)
2. Applications for renewal of driving licenses issued from August 01, 1995 by public security.
Drivers should submit one (01) set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport. The application includes:
a) Written request for renewal, re-issuance of driving licenses according to forms in Appendix 27 enclosed herewith.
b) Copy of unexpired ID card, decision on retirement or discharge issued by competent authorities;
c) Health certificates issued by competent medical facilities as prescribed except for renewal of A1, A2, A3 class driving licenses;
d) Unexpired driving licenses issued by public security (original);Applications for renewal of police force driving licenses are original records including documents as specified in Points a and b, Clause 2, this Article and corner-cut police force driving license returned to the driver for preservation;
Article 53. Applications for renewal of foreign driving licenses
1. The driver must establish one set of application and deliver it to Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport (where he/she registers long-term residence, temporary residence or settlement). The application includes:
a) Written request for renewal, re-issuance of driving licenses (in case of Vietnamese people) according to forms in Appendix 27 enclosed herewith or forms in Appendix 28 enclosed herewith (in case of foreigners)
b) A written translation of the driving license in Vietnamese guaranteed in quality by notary office or Embassy, Consulate in Vietnam where the translator works, affixed with a stamp on adjoining edges of pages and copy of the driving license; in case of any question found, the licensing agency shall issue a written request to the Embassy or Consulate for verification;
c) Passport (passport number, full name, passport photo, validity period and page of entry visa to Vietnam) (copy accompanied by original), ID card, diplomatic ID card issued by Vietnam’s Ministry of Foreign Affairs (copy), residence card, temporary residence card, permanent residence card or any papers proving long-term settlement in Vietnam in case of foreigners (copy).2. Applications for renewal of driving licenses returned to drivers by the licensing agency are original records including documents as prescribed in Clause 1, this Article and foreign driving license.
Article 54. Applications for renewal of foreign driving licenses issued to foreign tourists driving cars into Vietnam
1. Drivers should submit one (01) set of application in person or by post to the Services of Transport. The application includes:
a) Written request for renewal, re-issuance of driving licenses according to forms in Appendix 28 enclosed herewith.
b) A written translation of the driving license in Vietnamese guaranteed in quality by notary office or Embassy, Consulate in Vietnam where the translator works, affixed with a stamp on adjoining edges of pages and copy of the driving license; in case of any question found, the licensing agency shall issue a written request to the Embassy or Consulate for verification;
c) Entry/exit list issued by the Ministry of Public Security (certified true copy), Passport (passport number, full name, passport photo, validity period and page of entry visa to Vietnam) (copy)
d) One (01) color 3 cm x 4 cm photo with green background.
When receiving the driving license, the driver should present his/her unexpired passport and foreign driving license for comparison;
2. The licensing agency shall note “ Driving license is renewed for the first time” in its management records.
Part IV
DRIVER TRAINING AND TESTS FOR A NUMBER OF SPECIAL CASES
Article 55. Driver training
1. Provide training to the disabled for driving motor tricycles (used specifically for the disabled) for issuance of A1 class driving license;
a) Learners may take theory and practical lessons by themselves or register with the training institution to attend full-time course if they need;
b) The training institution shall exempt learners from all or part of the tuition fees.
2. Provide A1 class training (motorbikes) for low-educated ethnic minorities;
The Services of Transport shall establish training conditions and manners appropriate to local conditions and make the submission to People’s committees of provinces for promulgation.
Article 56. Driving tests
Driving tests for issuance of A1 class (motorbikes) driving licenses to the disabled, low-educated ethnic minorities shall be implemented by the Services of Transport on the basis of promulgated test content and processes through establishment and submission of appropriate content and manner of testing to People’s committees of provinces for consideration and decision.
Part V
IMPLEMENTARY PROVISIONS
Article 57. Process of changing into PET material driving licenses
The process of changing cardboard driving licenses into PET material driving licenses as follows:
1. Car and A4 class driving licenses: before December 31, 2016.
2. Driving licenses with permanent validity (A1, A2, A3 classes): before December 31, 2020.
After six months according to the changing processes as prescribed in Clauses 1 and 2, any driver who holds cardboard driving licenses should sit theory tests again for re-issuance of driving license.
Article 58. Reports on driver training, driving tests, and issuance of driving licenses
1. On July 01 annually, the Services of Transport shall make partial and entire summing-ups of activities of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses in localities and send the report to Directorate for Roads of Vietnam for compilation and reporting to the Ministry of Transport.
2. On a monthly basis (before 5th of the following month), the Services of Transport shall make general reports on issuance and renewal of driving licenses to Directorate for Roads of Vietnam for compilation and reporting to the Ministry of Transport according to forms in Appendix 29 enclosed herewith.
Article 59. Inspection and investigation
1. Directorate for Roads of Vietnam shall carry out inspection and investigation into activities of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses across the country.
2. The Services of Transport shall carry out inspection, investigation and supervision of activities of driver training and driving tests conducted by training institutions, test centers within management.
3. Inspection and investigation into activities of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses are prescribed by laws.
Article 60. Effect
1. This Circular takes effect since January 01, 2016.
2. Following documents shall be annulled:
a) The Minister of Transport’s Decision No. 02/2008/QĐ-BGTVT dated January 31, 2008 granting approval for driving license forms;
b) The Minister of Transport’s Circular No. 35/2010/TT-BGTVT dated November 15, 2010 amending and supplementing the Decision No. 02/2008/QĐ-BGTVT;
c) The Minister of Transport’s Decision No. 46/2012/TT-BGTVT dated November 07, 2012 providing for training, tests, and issuance of motor car driving licenses;
d) The Minister of Transport’s Circular No. 38/2013/TT-BGTVT dated October 24, 2013 amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 46/2012/TT-BGTVT;
dd) The Minister of Transport’s Circular No. 48/2014/TT-BGTVT dated October 15, 2014 amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 46/2012/TT-BGTVT;
e) The Minister of Transport’s Circular No. 67/2014/TT-BGTVT dated November 13, 2014 amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 38/2013/TT-BGTVT dated October 24, 2013;
g) The Minister of Transport’s Circular No. 87/2014/TT-BGTVT dated December 31, 2014 amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 46/2012/TT-BGTVT;
h) The Minister of Transport’s Circular No. 30/2015/TT-BGTVT dated July 14, 2015 amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 46/2012/TT-BGTVT;
3. Tests for B1, B2 classes (horizontal position parking) as prescribed in Point d, Clause 3, Article 33 hereof take effect since April 01, 2016.
4. Points c and g, Clause 4, Article 33 hereof take effect since July 01, 2016.
5. Clause 3, Article 45 hereof take effect since November 01, 2015.
Article 61. Implementation
1. Directorate for Roads of Vietnam, the Services of Transport of central-affiliated cities and provinces shall be responsible for executing this Circular.
2. Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector, general directors of Directorate for Roads of Vietnam, directors of the Services of Transport of central-affiliated cities and provinces, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular./.
|
THE MINISTER |