Chương II Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT kiểm kê theo dõi diễn biến rừng: Phân chia rừng
Số hiệu: | 33/2018/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | 10/03/2019 | Số công báo: | Từ số 281 đến số 282 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Rừng tự nhiên, bao gồm:
a) Rừng nguyên sinh;
b) Rừng thứ sinh, bao gồm: rừng thứ sinh phục hồi và rừng thứ sinh sau khai thác.
2. Rừng trồng được phân theo loài cây, cấp tuổi, bao gồm:
a) Rừng trồng mới trên đất chưa có rừng;
b) Rừng trồng lại;
c) Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng sau khai thác.
1. Rừng núi đất, bao gồm: rừng trên các đồi, núi đất.
2. Rừng núi đá, bao gồm: rừng trên núi đá hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt.
3. Rừng ngập nước thường xuyên hoặc định kỳ, bao gồm:
a) Rừng ngập mặn, bao gồm: rừng ven bờ biển và các cửa sông có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ;
b) Rừng ngập phèn, bao gồm: diện tích rừng trên đất ngập nước phèn, nước lợ;
c) Rừng ngập nước ngọt thường xuyên hoặc định kỳ.
4. Rừng đất cát, bao gồm: rừng trên các cồn cát, bãi cát.
1. Rừng gỗ, chủ yếu có các loài cây thân gỗ, bao gồm:
a) Rừng cây lá rộng, bao gồm: rừng lá rộng thường xanh, rừng lá rộng rụng lá và rừng lá rộng nửa rụng lá;
b) Rừng cây lá kim;
c) Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim.
2. Rừng tre nứa.
3. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa và rừng hỗn giao tre nứa - gỗ.
4. Rừng cau dừa.
1. Đối với rừng gỗ, bao gồm:
a) Rừng giàu: trữ lượng cây đứng lớn hơn 200 m3/ha;
b) Rừng trung bình: trữ lượng cây đứng từ lớn hơn 100 đến 200 m3/ha;
c) Rừng nghèo: trữ lượng cây đứng từ lớn hơn 50 đến 100 m3/ha;
d) Rừng nghèo kiệt: trữ lượng cây đứng từ 10 đến 50 m3/ha;
đ) Rừng chưa có trữ lượng: trữ lượng cây đứng dưới 10 m3/ha.
2. Đối với rừng tre nứa: rừng được phân theo loài cây, cấp đường kính và cấp mật độ; phân chia chi tiết theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
Article 4. Classification of forests by their origins
1. Natural forests, including:
a) Primary forests;
b) Secondary forests, including: Restored forests and post-exploitation forests.
2. Planted forests classified by tree species and age classes, including:
a) Forests newly planted on non-forest land;
b) Replanted forests;
c) Forests naturally regenerated from planted forests after exploitation.
Article 5. Classification of forests by geological formation conditions
1. Earth mountain forests, including forests growing on earth hills and mountains.
2. Rocky mountain forests, including forests growing on rocky mountains or rock-revealing areas without or with less soil on the surface thereof.
3. Regularly or periodically flooded forests, including:
a) Saline-submerged forests, including those growing along marine shorelines and estuaries which are swamped by tidal saline water on a regular or periodic basis;
b) Alkaline forests, including forest areas growing on alkaline and brackish-flooded land;
c) Regularly or periodically freshwater-flooded forests.
4. Dune forests, including forests growing on sand dunes and sand banks.
Article 6. Classification of forests by tree species
1. Timber forests mainly consisting of timber trees, including:
a) Broadleaf forests, including evergreen broadleaf forests, deciduous broadleaf forests and semi-deciduous broadleaf forests;
b) Coniferous forests;
c) Broadleaf and coniferous mixed forests.
2. Bamboo forests.
3. Timber – bamboo mixed forests and bamboo – timber mixed forests.
4. Palm forests.
Article 7. Classification of forests by stock or volume
1. Timber forests are classified into the followings:
a) Rich forests with the standing stock of greater than 200 m3/ha;
b) Average forests with the standing stock ranging from greater than 100 to 200 m3/ha;
c) Poor forests with the standing stock ranging from greater than 50 to 100 m3/ha;
d) Extremely poor forests with the standing stock ranging from 10 to 50 m3/ha;
dd) Non-stock forests with the standing stock of less than 10 m3/ha.
2. Bamboo forests are classified by tree species, diameter class and density class; detailed classification shall be subject to regulations laid down in the Appendix I hereto.
1. Areas where regenerating timber trees are under protected cultivation and restoration to be turned into forest areas.
2. Areas which are cultivated with forest plants but fail to satisfy criteria for being qualified as forests.
3. Areas currently in use for forest protection and development purposes.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 6. Phân chia rừng theo loài cây
Điều 8. Diện tích chưa có rừng
Điều 9. Nhiệm vụ, quy trình và tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề
Điều 10. Điều tra diện tích rừng
Điều 11. Điều tra trữ lượng rừng
Điều 12. Điều tra cấu trúc rừng
Điều 18. Điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng
Điều 23. Nhiệm vụ, quy trình và tổ chức điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ
Điều 25. Nhiệm vụ và tổ chức kiểm kê rừng
Điều 26. Quy trình kiểm kê rừng
Điều 31. Lập hồ sơ quản lý rừng
Điều 32. Nhiệm vụ và yêu cầu theo dõi diễn biến rừng
Điều 33. Quy trình thực hiện theo dõi diễn biến rừng
Điều 34. Theo dõi diễn biến diện tích theo trạng thái rừng
Điều 35. Theo dõi diễn biến diện tích theo chủ rừng
Điều 37. Theo dõi diễn biến diện tích rừng theo các nguyên nhân
Điều 38. Thành quả theo dõi diễn biến rừng