PHỤ LỤC III Thông tư 29/2018/TT-BYT: BIỂU MẪU VĂN BẢN
Số hiệu: | 29/2018/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: | 29/10/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 mức độ tuân thủ Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng
Vừa qua, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 29/2018/TT-BYT về ban hành, áp dụng và đánh giá việc đáp ứng Bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng (GCP).
Theo đó, việc tuân thủ GCP của cơ sở thử thuốc trên lâm sàng được đánh giá theo 03 mức độ sau:
- Mức độ 1: đáp ứng GCP trong trường hợp không có nội dung cần khắc phục, sửa chữa.
- Mức độ 2: còn có nội dung phải khắc phục, sửa chữa để đáp ứng GCP trong trường hợp nội dung cần khắc phục, sửa chữa không ảnh hưởng đến chất lượng nghiên cứu và an toàn, sức khỏe của người tham gia thử thuốc.
- Mức độ 3: không đáp ứng GCP trong các trường hợp sau:
+ Có nội dung sai lệch với tiêu chuẩn GCP có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nghiên cứu và/hoặc sức khỏe, an toàn của đối tượng tham gia thử thuốc;
+ Gian lận, giả mạo, sửa chữa số liệu, dữ liệu, tài liệu.
Thông tư 29/2018/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
PHỤ LỤC III
BIỂU MẪU VĂN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị đánh giá đáp ứng GCP |
Mẫu số 02 |
Mẫu Báo cáo đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 03 |
Giấy chứng nhận đạt GCP |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị đánh giá định kỳ việc duy trì đáp ứng GCP |
Mẫu số 05 |
Báo cáo thay đổi |
Mẫu số 06 |
Đơn đăng ký nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị phê duyệt nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 08 |
Thuyết minh đề cương nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 09 |
Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu của người tham gia thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 10 |
Đơn đề nghị phê duyệt thay đổi nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 11 |
Đơn đề nghị phê duyệt kết quả thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 12 |
Báo cáo toàn văn kết quả nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 13 |
Văn bản chấp thuận nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 14 |
Quyết định phê duyệt kết quả thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 01 - Đơn đề nghị đánh giá đáp ứng GCP
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./……. |
……….., ngày ….. tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG THỰC HÀNH TỐT THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
Kính gửi: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo/Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Tên cơ sở: ........................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại/fax/email: .........................................................................................................
Người liên hệ: ………………………………….. Chức danh: .............................................
Điện thoại/fax/email: .........................................................................................................
Thực hiện Thông tư số /2018/TT-BYT ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Y tế quy định về thử thuốc trên lâm sàng, sau khi tiến hành tự đánh giá đạt yêu cầu GCP ngày ... tháng ... năm..., kính đề nghị Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo/Cục Quản lý Dược) được đánh giá đáp ứng GCP và cấp Giấy chứng nhận đạt GCP đối với phạm vi trong quy định về chức năng nhiệm vụ của chúng tôi.
[Tên cơ sở] gửi kèm đơn đề nghị này các tài liệu sau đây:
1. Tài liệu pháp lý về việc thành lập và chức năng nhiệm vụ của đơn vị;
2. Hồ sơ tổng thể về cơ sở thử thuốc trên lâm sàng.
|
Thủ trưởng cơ sở |
Mẫu số 02 -Mẫu Báo cáo đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…....., ngày … tháng … năm 20…. |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
“THỰC HÀNH TỐT THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG”
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA CƠ SỞ
- Tên của cơ sở: ...
- Địa chỉ cơ sở được kiểm tra: ...
- Điện thoại:...
- Quyết định thành lập số: ...
- Người đại diện pháp luật: ...
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn: ...
II. THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐỢT ĐÁNH GIÁ
- Thời gian đánh giá: ....
- Thời gian đánh giá trước gần nhất: ...
- Hình thức đánh giá:...
- Phạm vi đánh giá: ...
III. THÔNG TIN VỀ ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
- Quyết định số …….., ngày …….. của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo/Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế về việc thành lập Đoàn đánh giá việc đáp ứng GCP, tại...
- Thành phần Đoàn đánh giá bao gồm: ...
IV. ĐÁNH GIÁ THỰC TẾ
Sau khi thẩm định hồ sơ, nghe báo cáo của cơ sở và tiến hành đánh giá thực tế, Đoàn đánh giá có một số ý kiến như sau:
Cơ sở đã triển khai các hoạt động theo nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng” của Bộ Y tế, cụ thể:
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu lâm sàng:
b) Phòng xét nghiệm:
c) Khu vực bảo quản mẫu sinh học, thuốc nghiên cứu; lưu trữ hồ sơ, tài liệu nghiên cứu:
d) Bộ phận quản lý nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng:
e) Văn phòng Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở:
f) Trang thiết bị phục vụ thử thuốc trên lâm sàng:
2. Tài liệu chuyên môn kỹ thuật, quản lý chất lượng:
a) Tài liệu chuyên môn kỹ thuật:
b) Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng trong thử thuốc trên lâm sàng theo tiêu chuẩn phù hợp với loại hình nghiên cứu
3. Nhân sự
a) Tiêu chuẩn chuyên môn của nghiên cứu viên
b) Tiêu chuẩn của nghiên cứu viên chính
c) Thành viên bộ phận quản lý nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng
d) Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở
4. Nội dung khác (nếu có)
V. DANH MỤC CÁC TỒN TẠI
Các tồn tại phát hiện phải được liệt kê, xếp loại và tham chiếu đến các điều, khoản tại Thông tư quy định về thử thuốc trên lâm sàng.
STT |
Tồn tại |
Tham chiếu |
xếp loại |
|
1. |
Cơ sở vật chất |
|||
1.1. |
|
|
|
|
2. |
Tài liệu chuyên môn kỹ thuật |
|||
2.1. |
|
|
|
|
3. |
Nhân sự |
|||
3.1. |
|
|
|
|
4. |
Tồn tại khác (nếu có) |
|||
4.1. |
|
|
|
|
Tổng kết các tồn tại: |
Nghiêm trọng: 0 Nặng: 0 Nhẹ: 0 Khuyến cáo: 0 |
|||
|
|
|
|
|
VI. KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
VII. Ý KIẾN CỦA CƠ SỞ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản đánh giá được đọc, thông qua và thống nhất giữa Đoàn đánh giá và cơ sở. Biên bản đánh giá được lập thành 03 bản: Cơ sở giữ 01 bản, Đoàn đánh giá giữ 02 bản./.
Đoàn đánh giá |
Đại diện lãnh đạo cơ sở |
|
Thư ký |
Trưởng Đoàn |
|
|
|
|
Mẫu số 03 - Giấy chứng nhận đạt GCP
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số/ No.: _ _ _/_ _ _/GCN-K2ĐT/QLD |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT GCP
Căn cứ Thông tư số ……./2018/TT-BYT ngày.../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thử thuốc trên lâm sàng
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo/Cục Quản lý Dược chứng nhận:
Tên cơ sở thử thuốc trên lâm sàng: ...
Địa chỉ cơ sở: ...
Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có): số ngày tháng năm
Danh sách khu lâm sàng/phòng xét nghiệm (trong trường hợp cơ sở nhận thử vắc xin có hợp đồng hợp tác với cơ sở chuyên môn):
Căn cứ báo cáo đánh giá việc đáp ứng GCP của cơ sở thử thuốc trên lâm sàng được thực hiện ngày...tháng ... năm ..., cơ sở thử thuốc trên lâm sàng được công nhận đáp ứng tiêu chuẩn Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng (GCP) theo quy định tại Thông tư số .../2018/TT-BYT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Y tế.
Giấy chứng nhận này thể hiện tình trạng tuân thủ GCP của cơ sở thử thuốc trên lâm sàng tại thời điểm đánh giá nêu trên và có hiệu lực không quá 03 năm kể từ ngày đánh giá gần nhất. Tuy nhiên, thời gian hiệu lực của Giấy chứng nhận có thể được rút ngắn hoặc gia hạn tùy từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Thông tư số .../2018/TT-BYT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Y tế.
|
………/……./…… |
Mẫu số 04 - Đơn đề nghị đánh giá định kỳ việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… / …….. |
………, ngày …… tháng ….. năm 20……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ ĐÁP ỨNG
THỰC HÀNH TỐT THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
Kính gửi: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo/Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại/fax/email:
Người liên hệ: Chức danh:
Điện thoại/fax/email:
Thực hiện Thông tư số /2018/TT-BYT ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thử thuốc trên lâm sàng, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đạt GCP số.../GCN-K2ĐT/QLD ngày ... tháng ... năm..., kính đề nghị Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo/Cục Quản lý Dược) được đánh giá định kỳ việc duy trì đáp ứng GCP (và cấp Giấy chứng nhận đạt GCP - trường hợp cơ sở có yêu cầu).
[Tên cơ sử] gửi kèm theo đơn đề nghị này các tài liệu sau đây:
1. Tài liệu kỹ thuật cập nhật về điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự của cơ sở (nếu có thay đổi);
2. Báo cáo tóm tắt hoạt động thử thuốc trên lâm sàng của cơ sở trong 03 năm gần nhất tính từ thời điểm đánh giá liền trước.
|
Thủ trưởng cơ sở |
Mẫu số 05 - Báo cáo thay đổi
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… / …….. |
………, ngày …… tháng ….. năm 20……. |
BÁO CÁO THAY ĐỔI
VỀ THỰC HÀNH TỐT THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
Kính gửi: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo/Cục Quản lý Dược
Tên cơ sở: ........................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại/fax/email: ..........................................................................................................
Người liên hệ: ………………………………….. Chức danh: …………………………………
Điện thoại/fax/email: ..........................................................................................................
Người phụ trách chuyên môn: …………………………………….., năm sinh: ....................
Số Chứng chỉ hành nghề y/dược:
Nơi cấp ……………………….; năm cấp ……………, có giá trị đến ……………………..(nếu có)
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có) số…….ngày…….tháng…….năm với phạm vi:
Đã được cấp Giấy chứng nhận GCP số....ngày....tháng....năm:
Cơ sở báo cáo các nội dung thay đổi như sau:
Nội dung thay đổi |
Danh mục tài liệu liên quan đến thay đổi |
1. |
|
2. |
|
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy định, quy chế chuyên môn về thử thuốc trên lâm sàng có liên quan. Đề nghị Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo/Cục Quản lý Dược xem xét, đánh giá việc đáp ứng GCP đối với các thay đổi nêu trên của cơ sở.
[Tên cơ sở] gửi kèm bản đề nghị này các tài liệu sau đây:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đạt GCP;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Tài liệu pháp lý về việc thành lập và chức năng nhiệm vụ của cơ sở thử thuốc trên lâm sàng không vì mục đích thương mại);
3. Hồ sơ tổng thể của cơ sở đã cập nhật các nội dung thay đổi.
|
Thủ trưởng cơ sở |
Mẫu số 06 - Đơn đăng ký nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGHIÊN CỨU THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
Kính gửi: Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo)
Tổ chức, cá nhân có thuốc thử trên lâm sàng:
Địa chỉ giao dịch:
Điện thoại: Fax:
Email:
Đăng ký nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng với các nội dung sau:
- Tên thuốc:
- Nồng độ:
- Hàm lượng:
- Dạng bào chế:
- Đường dùng:
Phân loại:
- Thuốc hóa dược:
- Thuốc dược liệu:
- Thuốc cổ truyền:
- Vắc xin:
- Thuốc tương tự sinh học:
- Sinh phẩm y tế dùng cho điều trị:
Đề nghị thử nghiệm trên lâm sàng giai đoạn:
hoặc đề nghị thử nghiệm lâm sàng từ giai đoạn: đến giai đoạn:
Thuốc đã hoàn thành nghiên cứu ở giai đoạn:
Đề xuất nghiên cứu viên chính:
Đề xuất cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng:
Hồ sơ kèm theo gồm:
…
|
Đại diện Tổ chức, cá nhân có thuốc thử trên lâm sàng |
Mẫu số 07 - Đơn đề nghị phê duyệt nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT NGHIÊN CỨU THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
Kính gửi: Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo)
Họ và tên nghiên cứu viên chính:
Cơ sở thử thuốc trên lâm sàng:
Địa chỉ cơ quan:
Điện thoại: Fax:
Email:
Đề nghị Bộ Y tế phê duyệt nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng:
- Tên thuốc:
- Lô số:
- Nồng độ:
- Hàm lượng:
- Dạng bào chế:
- Đường dùng:
- Hạn dùng:
Phân loại:
- Thuốc hóa dược:
- Thuốc dược liệu:
- Thuốc cổ truyền:
- Vắc xin:
- Thuốc tương tự sinh học:
- Sinh phẩm y tế:
Đề nghị thử nghiệm trên lâm sàng giai đoạn:
hoặc đề nghị thử nghiệm lâm sàng từ giai đoạn: đến giai đoạn:
Thuốc đã hoàn thành nghiên cứu ở giai đoạn:
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
2.
3.
Nghiên cứu viên chính và cơ sở thử thuốc trên lâm sàng cam kết hoàn toàn không có bất kỳ xung đột lợi ích nào giữa các bên tham gia nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng, tuân thủ đúng đề cương nghiên cứu được Bộ Y tế phê duyệt và các nguyên tắc về Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng.
Nghiên cứu viên chính |
Thủ trưởng cơ sở |
Mẫu số 08 - Thuyết minh đề cương nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng
Thuyết minh đề cương
nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
I. Thông tin chung về nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng (TNLS)
1. Tên nghiên cứu ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. |
2. Mã số ……………………………………… ……………………………………… |
||||||
3. Thời gian thực hiện: (Từ tháng ..../20.... đến tháng ..../20....) |
4. Cấp quản lý NN Bộ/ CS Tỉnh |
||||||
5. Kinh phí Tổng số: ………………………………………………………………………………………………… Trong đó, từ Ngân sách SNKH: ………………………………………………………………………. Từ nguồn khác (ghi rõ nguồn): ………………………………………………………………………... |
|||||||
|
|||||||
7 Nghiên cứu viên chính Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………… Học hàm/học vị: ………………………………………………………………………………………….. Chức danh khoa học: ……………………………………………………………………………………. Điện thoại: …………………….. (CQ)/ ………………….. (NR) ………….... Fax: …………………… Mobile: …………………………………………………………………………………………………. E-mail: …………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………………………. Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………………... |
|||||||
8 Cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng Tên cơ quan, tổ chức: ………………………………………………………………………………... Điện thoại: …………………………. Fax: ………………………… E-mail: ……………………….. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….. |
|||||||
9 Cơ quan hoặc cá nhân đặt hàng thử thuốc trên lâm sàng (là cơ quan được sử dụng bản quyền về sản phẩm đưa ra TNLS và sử dụng kết quả TNLS để có thể đưa sản phẩm vào sản xuất hoặc đưa ra sử dụng trong thực tế, hoặc đưa vào nghiên cứu ở giai đoạn tiếp theo) Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………… Điện thoại: …………………………….. Fax: …………………….. E-mail: ………………………… Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………………………... |
|||||||
Họ và tên (nếu là cá nhân đặt hàng): Học hàm/học vị: ………………………………………………………………………………………… Chức danh khoa học: ………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………. (CQ)/……………………. (NR) ……………..Fax: ……………... Mobile: …………………………………………………………………………………………………… E-mail: …………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………………………… Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………………….. |
*Ghi chú:
Trong trường hợp tổ chức và cá nhân thấy cần trình bày, bổ sung cho rõ hơn một số mục nào đó của bản Thuyết minh này, có thể trình bày dài hơn, với số trang của Thuyết minh không hạn chế.
II. Nội dung KH&CN của nghiên cứu
(Diễn giải các mục theo yêu cầu của Quy định Thử thuốc trên lâm sàng với các nội dung theo các giai đoạn thử nghiệm)
10 |
Mục tiêu của nghiên cứu |
|||
|
||||
11 |
Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước |
|||
|
● Tổng quan về sản phẩm nghiên cứu
● Tổng quan về nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng:
|
|||
Ngoài nước:
Trong nước:
|
||||
12 |
Cách tiếp cận, phương pháp và nội dung nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng: Đề nghị trình bày luận cứ rõ cách tiếp cận, thiết kế nghiên cứu, cách chọn mẫu, cỡ mẫu, tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng, các quy trình thực hành chuẩn (SOPs) đối với từng kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu - so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác, các chỉ tiêu nghiên cứu, phương tiện kỹ thuật, trang thiết bị để xác định các chỉ tiêu đánh giá nghiên cứu) |
|||
12.1 Địa điểm nghiên cứu:
12.2 Thời gian nghiên cứu:
12.3 Phương pháp nghiên cứu:Mô tả loại của thử nghiệm (ngẫu nhiên, mù, mở), thiết kế của thử nghiệm (các nhóm song song, kỹ thuật ghép cặp), kỹ thuật làm mù (mù đôi, mù đơn), và phương pháp và quy trình lựa chọn ngẫu nhiên.
12.4 Đối tượng nghiên cứu: Mô tả đối đối tượng nghiên cứu (tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ của đối tượng tiềm tàng), quy trình thực hành chuẩn (SOPs) đối với việc tuyển chọn đối tượng tham gia nghiên cứu: phương pháp, tiêu chuẩn và thời điểm chỉ định đối tượng vào các nhóm nghiên cứu.
12.5 Cỡ mẫu: Số lượng đối tượng cần để đạt được mục tiêu thử nghiệm, dựa vào các tính toán thống kê.
12.6 Phác đồ dùng thuốc nghiên cứu: Xây dựng quy trình thực hành chuẩn (SOPs): Mô tả và trình bày rõ đường dùng, liều dùng, khoảng cách dùng và khoảng thời gian điều trị đối với sản phẩm nghiên cứu và sản phẩm so sánh. Người chịu trách nhiệm, kỹ thuật, thao tác cho uống thuốc. Các chỉ tiêu theo dõi đánh giá. Mối liên quan liều đáp ứng cần được quan tâm.
12.7 Điều trị đồng thời: Bất kỳ điều trị nào khác có thể đã được xác định hoặc cho phép dùng đồng thời.
12.8 Các xét nghiệm được sử dụng: Xây dựng quy trình kỹ thuật chuẩn (SOPs): Các xét nghiệm lâm sàng và labo, phân tích dược lý, vv.... những test được thực hiện. Người chịu trách nhiệm, quy trình lấy mẫu, bảo quản, kỹ thuật. Các chỉ tiêu đánh giá, so sánh kết quả.
12.9 Đánh giá mức độ phản ứng phụ: Mô tả đáp ứng như thế nào thì được ghi chép (mô tả và đánh giá phương pháp và tần suất của sự đo lường), quy trình theo dõi và đo lường để xác định mức độ tuân thủ điều trị trong số các đối tượng nghiên cứu.
12.10 Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng trong quá trình nghiên cứu: Tiêu chuẩn loại trừ cho đối tượng nghiên cứu và chỉ dẫn về kết thúc toàn bộ nghiên cứu hoặc một phần của nghiên cứu.
12.11 Ghi chép và báo cáo phản ứng phụ: Phương pháp ghi chép và báo cáo các trường hợp phản ứng hoặc sự cố, và các điều khoản liên quan đến việc tuân thủ.
12.12 Kỹ thuật làm mù và bảo vệ danh tính của đối tượng nghiên cứu: Các thủ tục để duy trì các danh sách xác định đối tượng, hồ sơ điều trị, danh sách lựa chọn ngẫu nhiên đối tượng và/hoặc mẫu báo cáo trường hợp (CRFs). Các hồ sơ phải cho phép xác định riêng rẽ các bệnh nhân hoặc người tham gia cũng như kiểm tra và dựng lại dữ liệu.
12.13 Quy định về việc mở mã: Thông tin về việc thiết lập mã số thử nghiệm, nơi bảo quản danh sách và ai, khi nào, như thế nào được mở mã trong trường hợp khẩn cấp.
12.14 Bảo quản sản phẩm nghiên cứu: Biện pháp được thực hiện để đảm bảo đóng gói và bảo quản an toàn sản phẩm nghiên cứu và sản phẩm so sánh nếu sử dụng, và để đẩy mạnh và xác định mức độ tuân thủ với quy định điều trị và các hướng dẫn khác.
12.15 Phương pháp đánh giá kết quả: Mô tả phương pháp được sử dụng để đánh giá kết quả, (bao gồm các phương pháp thống kê) và báo cáo về bệnh nhân hoặc đối tượng tham gia bỏ cuộc khỏi thử nghiệm.
12.16 Phương pháp xử lý các sự cố bất lợi
12.17 Cách thức cung cấp thông tin cho đối tượng: Thông tin được trình bày cho các đối tượng thử nghiệm, bao gồm họ sẽ được thông tin như thế nào về thử nghiệm, và bản đồng ý của họ được thu thập khi nào và như thế nào.
12.18 Tập huấn cho Nhóm nghiên cứu: Tập huấn cho đội ngũ nghiên cứu viên tham gia vào nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng (bao gồm: Chủ nhiệm đề tài, Chủ nhiệm đề tài nhánh, điều phối viên, các nghiên cứu viên, Dược sỹ, Điều dưỡng, Kỹ thuật viên) bao gồm: Nội dung cơ bản về nghiên cứu, thông tin về cách tiến hành thử nghiệm, các quy trình thực hành chuẩn (SOPs) về quản lý và sử dụng thuốc.
12.19 Các vấn đề về đạo đức: Các cân nhắc và các biện pháp về đạo đức liên quan đến thử nghiệm.
12.20 Chăm sóc y tế sau thử nghiệm: Chăm sóc y tế được cung cấp sau thử nghiệm, phương thức điều trị sau thử nghiệm.
12.21 Kế hoạch thực hiện
12.22 Kế hoạch theo dõi, giám sát, kiểm tra: - Giám sát của Nghiên cứu viên chính và nhóm nghiên cứu - Giám sát của nhà tài trợ - Giám sát, kiểm tra của Cơ quan quản lý, Hội đồng Đạo đức.
12.23. Các quy trình thực hành chuẩn (SOPs) của nghiên cứu Các nội dung về đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học: (Bao gồm: Thông tin về nghiên cứu, Bản cung cấp thông tin và phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu, Bản cam kết thực hiện các hướng dẫn về đạo đức trong nghiên cứu) |
||||
13 |
Hợp tác quốc tế |
|||
Nội dung hợp tác |
Tên đối tác |
|||
|
|
|||
14 |
Tiến độ thực hiện |
|||
TT |
Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (BĐ-KT) |
Người, cơ quan thực hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả của nghiên cứu
15 |
Dạng kết quả dự kiến của nghiên cứu |
||
I |
II |
III |
|
♦ |
♦ |
♦ Sơ đồ |
|
♦ |
♦ |
♦ Bảng số liệu |
|
♦ |
♦ |
♦ Báo cáo phân tích |
|
♦ |
♦ |
♦ Tài liệu dự báo |
|
♦ |
|
♦ Quy trình điều trị |
|
♦ |
|
♦ |
|
|
|
|
|
IV. Các tổ chức/cá nhân tham gia thực hiện nghiên cứu
16 |
Hoạt động của các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nghiên cứu (Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện nghiên cứu và phần nội dung công việc tham gia trong nghiên cứu) |
||||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Hoạt động/đóng góp cho nghiên cứu |
||
1 |
|
|
|
||
2 |
|
|
|
||
3 |
|
|
|
||
17 |
Đội ngũ Nghiên cứu viên - Cộng tác viên - Điều phối nghiên cứu |
||||
TT |
Họ và tên |
Chức danh khoa học- Cơ quan công tác |
Chứng nhận đã dược đào tạo về GCP |
||
A |
Nghiên cứu viên chính |
|
|
||
B |
Cán bộ tham gia nghiên cứu |
|
|
||
1 |
|
|
|
||
2 |
|
|
|
||
3… |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
V. Kinh phí thực hiện nghiên cứu và nguồn kinh phí (giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
18 |
Kinh phí thực hiện nghiên cứu phân theo các khoản chi |
||||||
TT |
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Thuê khoán chuyên môn |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng kinh phí Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngân sách SNKH |
|
|
|
|
|
|
2 |
Các nguồn vốn khác (ghi rõ) |
|
|
|
|
|
|
|
-Tài trợ, đặt hàng của tổ chức, cá nhân - Khác (vốn huy động, tự có...) |
|
|
|
|
|
|
|
……………., ngày ………tháng …….năm 20.... |
………………, ngày ….. tháng …… năm 20.... Cục trưởng |
DỰ TOÁN KINH PHÍ NGHIÊN CỨU
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
NSSNKH |
Tài trợ |
Khác |
||
1. |
Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
|
|
2. |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
3. |
Thiết bị, máy móc chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
4. |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
5. |
Chi khác |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Giải trình các khoản chi
(Triệu đồng)
Khoản 1. Thuê khoán chuyên môn
TT |
Nội dung thuê khoán |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
||
NSSNKH |
Tài trợ |
Khác |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||
NSSNKH |
Tài trợ |
Khác |
||||||
2.1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện |
kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Nước |
m3 |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc chuyên dùng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||
NSSNKH |
Tài trợ |
Khác |
||||||
3.1 |
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Thuê thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
\ị mi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||
NSSNKH |
Tài trợ |
Khác |
|||
4.1 |
Chi phí xây dựng m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
4.2 |
Chi phí sửa chữa m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
4.3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
4.4 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||
NSSNKH |
Tài trợ |
Khác |
|||
5.1 |
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Quản lý cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
- Chi phí thẩm định |
|
|
|
|
|
- Chi phí xét duyệt hồ sơ |
|
|
|
|
|
- Chi phí giám sát |
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu chính thức |
|
|
|
|
5.4 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
- Hội nghị |
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
5.5 |
Phụ cấp nghiên cứu viên |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Mẫu số 09 -
Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu của người tham gia thử thuốc trên lâm sàng (ICF)
Tên nghiên cứu:
Phiên bản: ICF Ngày ……/……/………...
Tên tổ chức, cá nhân có thuốc thử trên lâm sàng:
Mã đối tượng: …………………………………………………..
Tài liệu này được thông báo đầy đủ đến các đối tượng tham gia nghiên cứu, không có trang hay phần nào trong tài liệu này được bỏ qua. Những nội dung trong tài liệu này cần phải được giải thích rõ bằng khẩu ngữ với các đối tượng tham gia nghiên cứu.
1. Trình bày các vấn đề liên quan đến nghiên cứu, mục đích của nghiên cứu, thời gian dự kiến, phương pháp tiến hành (nêu cụ thể những gì được thử nghiệm)
2. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng
3. Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu
4. Ai sẽ là người đánh giá các thông tin cá nhân và y khoa để lựa chọn anh/chị/... tham gia vào nghiên cứu này?
5. Số người sẽ tham gia vào nghiên cứu
6. Mô tả những rủi ro hoặc bất lợi
7. Mô tả lợi ích cho đối tượng hoặc cho những người khác
8. Những khoản anh/chị/... được chi trả trong nghiên cứu
9. Phương pháp hoặc cách điều trị thay thế
10. Cách lưu giữ bảo đảm bí mật hồ sơ cá nhân
11. Chỉ rõ các đối tượng được tiếp cận để thanh tra, kiểm tra, giám sát hồ sơ của anh/chị/...
12. Bồi thường hoặc chăm sóc, điều trị nếu có biến cố về sức khỏe xảy ra
13. Người để liên hệ khi anh/chị/... có câu hỏi liên quan đến nghiên cứu
Nêu rõ rằng sự tham gia là tình nguyện, anh/chị/... có quyền chối tham gia hoặc dừng tham gia vào bất kỳ thời điểm nào trong thời gian nghiên cứu mà vẫn được bảo đảm việc chăm sóc y tế
Chữ ký của đối tượng tham gia nghiên cứu
Ngày ký phiếu tình nguyện
Đơn tình nguyện
Tôi,
_______________________________________________________________________
Xác nhận rằng
• Tôi đã đọc các thông tin được cung cấp về nghiên cứu…………………………………….. tại bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu, phiên bản, ngày ..../…/…..., …… trang). Tôi đã được các cán bộ nghiên cứu giải thích rõ về nghiên cứu và các thủ tục đăng ký tình nguyện tham gia vào nghiên cứu.
• Tôi đã có cơ hội được hỏi các câu hỏi về nghiên cứu và tôi hài lòng với các câu trả lời đưa ra.
• Tôi đã có thời gian và cơ hội để cân nhắc tham gia vào nghiên cứu này.
• Tôi đã hiểu được rằng tôi có quyền được tiếp cận với các thông tin được mô tả trong Phiếu cung cấp thông tin nghiên cứu.
• Tôi hiểu rằng tôi có quyền rút khỏi nghiên cứu vào bất cứ thời điểm nào vì bất cứ lý do gì
• Tôi đồng ý rằng các bác sỹ đang điều trị cho tôi (nếu có) sẽ được thông báo về việc tham gia nghiên cứu của tôi.
Đánh dấu vào ô thích hợp:
Có: |
|
|
Không: |
|
|
Tôi đồng ý tham gia trong nghiên cứu này.
Chữ ký của người tham gia …………………………………………………………………………. |
Ngày/tháng/năm ………………………………… |
Nếu cần, |
|
*Chữ ký của người làm chứng ………………………………………………………………………….. |
Ngày/tháng/năm ………………………………… |
* Tên của người làm chứng ………………………………………………………………………….. |
Ngày/tháng/năm ………………………………… |
Chữ ký của người lấy Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu ………………………………………………………………………….. |
Ngày/tháng/năm ………………………………… |
Tên của người lấy Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu ………………………………………………………………………….. |
|
Mẫu số 10 - Đơn đề nghị phê duyệt thay đổi nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày … tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
THAY ĐỔI NGHIÊN CỨU THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
Kính gửi: Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo)
Họ và tên nghiên cứu viên chính:
Cơ sở thử thuốc trên lâm sàng:
Địa chỉ cơ quan:
Điện thoại: Fax:
Email:
Đã dược Bộ Y tế cho phép triển khai nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng [tên nghiên cứu] tại Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm
Cơ sở báo cáo các nội dung thay đổi như sau:
Nội dung thay đổi |
Giải trình các nội dung thay đổi |
Danh mục tài liệu liên quan đến thay đổi |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm:
….
Sau khi nghiên cứu Thông tư số /2018/TT-BYT ngày / /2018 quy định về thử thuốc trên lâm sàng và các quy định liên quan, chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn có liên quan, tuân thủ đạo đức trong nghiên cứu. Đề nghị Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo xem xét, phê duyệt đối với các thay đổi nêu trên của cơ sở.
Nghiên cứu viên chính |
Thủ trưởng cơ sở thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 11 - Đơn đề nghị phê duyệt kết quả thử thuốc trên lâm sàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
Kính gửi: Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo)
Nghiên cứu viên chính:
Cơ sở thử thuốc trên lâm sàng:
Cơ sở phối hợp nghiên cứu :
Đề nghị Bộ Y tế xem xét, phê duyệt kết quả thử thuốc trên lâm sàng:
Tên nghiên cứu:
Tên thuốc nghiên cứu:
Tên tổ chức, cá nhân có thuốc thử trên lâm sàng:
Mã số nghiên cứu:
Giai đoạn nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu:
Hồ sơ kèm theo gồm:
……..
Nghiên cứu viên chính |
Thủ trưởng cơ sở thử thuốc trên lâm sàng |
Mẫu số 12 - Báo cáo toàn văn kết quả nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng
Trang bìa 1
BỘ Y TẾ
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
Tên nghiên cứu:
Nghiên cứu viên chính:
Cơ sở thử thuốc trên lâm sàng:
Cấp quản lý: Bộ Y tế
|
Thời gian thực hiện: từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ... |
|
|
Tổng kinh phí thực hiện nghiên cứu |
………….. triệu đồng |
|
Trong đó: kinh phí SNKH |
………….. triệu đồng |
|
Nguồn khác (nếu có) |
………….. triệu đồng |
Năm 20
Trang tiêu đề
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
1. Tên nghiên cứu
2. Tên thuốc dùng trong nghiên cứu
3. Nội dung nghiên cứu (nếu tên nghiên cứu chưa thể hiện, mô tả ngắn gọn (1-2 câu) về thiết kế, cách so sánh, thời gian dùng thuốc, liều và quần thể bệnh nhân..
4. Tên tổ chức, cá nhân có thuốc thử trên lâm sàng
5. Mã số nghiên cứu
6. Giai đoạn nghiên cứu.
7. Ngày bắt đầu nghiên cứu
8. Ngày kết thúc nghiên cứu
9. Tên và chức danh của nghiên cứu viên chính
10. Tên giám sát viên.
11 .Cam kết nghiên cứu tuân thủ theo GCP.
12.Ngày báo cáo
Trang 3
BẢNG TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trang 4
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Trang 5
MỤC LỤC
CÁC NỘI DUNG CẦN CÓ TRONG BÁO CÁO TỔNG KẾT
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Kế hoạch nghiên cứu
3.1. Kế hoạch và thiết kế nghiên cứu
3.2. Bàn luận về thiết kế nghiên cứu, việc chọn đối chứng
3.3. Lựa chọn đối tượng (quần thể) nghiên cứu (tiêu chuẩn lựa chọn, tiêu chuẩn loại trừ)
3.4. Thuốc nghiên cứu
3.5. Mô tả phương pháp bảo đảm chất lượng dữ liệu
3.6. Phương pháp thống kê đã nêu trong đề cương và xác định cỡ mẫu
3.7. Những thay đổi khi thực hiện nghiên cứu và phân tích theo kế hoạch nghiên cứu.
4. Đối tượng tham gia nghiên cứu (bệnh nhân/người tình nguyện)
4.1. Tình hình bệnh nhân tham gia nghiên cứu
4.2. Những sai số so với đề cương
5. Đánh giá hiệu quả
5.1. Dữ liệu phân tích
Phải xác định chính xác những bệnh nhân được dùng trong phân tích hiệu quả, và những trường hợp loại trừ, lý do.
5.2. Đặc điểm về nhân chủng học và các đặc điểm cơ bản khác Lập bảng tóm tắt các đặc điểm nhân chủng học của từng bệnh nhân
5.3. Xác định sự phù hợp của thuốc
Tóm tắt và phân tích bất kỳ một kết quả nào đánh giá sự phù hợp của từng bệnh nhân với chế độ liều dùng trong nghiên cứu như nồng độ thuốc trong dịch sinh học theo thời gian.
5.4. Hiệu quả điều trị và bảng số liệu từng bệnh nhân
a) Phân tích hiệu quả
b) Phân tích/thống kê
c) Lập bảng số liệu đáp ứng của từng bệnh nhân
d) Liều thuốc, nồng độ thuốc và mối quan hệ với đáp ứng
đ) Tương tác thuốc - thuốc, thuốc - bệnh
e) Trình bày số liệu của từng bệnh nhân
g) Kết luận về hiệu quả
6. Đánh giá an toàn
Phân tích số liệu liên quan đến độ an toàn được xem xét ở 3 mức:
- Mức độ phơi nhiễm (liều, thời gian dùng thuốc, số lượng bệnh nhân) cần kiểm tra để xác định mức an toàn của nghiên cứu.
- Các biến cố bất lợi cần quan tâm, các yếu tố ảnh hưởng đến tần suất của biến cố bất lợi.
- Các biến cố bất lợi nghiêm trọng bất kể có liên quan đến thuốc nghiên cứu hay không.
7. Mức độ phơi nhiễm
Mức độ phơi nhiễm với thuốc nghiên cứu, thuốc đối chứng hay placebo cần được đánh giá theo số lượng bệnh nhân đã dùng thuốc, khoảng thời gian dùng thuốc và mức liều sử dụng.
8. Biến cố bất lợi (AE)
Tóm tắt về AE
Trình bày các AE
Phân tích các AE
Liệt kê AE theo bệnh nhân
9. Tử vong và các biến cố bất lợi nghiêm trọng (SAE)
Danh sách tử vong và các SAE
Tường trình trường hợp tử vong, SAE
Phân tích và thảo luận về tử vong, các SAE
10. Đánh giá xét nghiệm
Liệt kê giá trị xét nghiệm của từng bệnh nhân (phụ lục) và các giá trị bất thường.
Đánh giá từng thông số xét nghiệm
11. Những dấu hiệu sống, những biểu hiện sinh lý và những quan sát khác liên quan đến độ an toàn.
Phân tích những dấu hiệu sống, biểu hiện về sinh lý và những thay đổi quan sát được.
12. Kết luận độ an toàn
Tổng kết về độ an toàn của thuốc, đặc biệt chú ý đến sự thay đổi do liều dùng, những AE dẫn đến ngừng dùng thuốc, phải có can thiệp y tế hay tử vong...
13. Bàn luận và Kết luận
Đánh giá chung về hiệu quả và an toàn của thuốc, mối tương quan giữa lợi ích và nguy cơ.
14. Bảng, biểu đồ, đồ thị có liên quan
15. Danh mục tài liệu tham khảo
16. Phụ lục
Liệt kê danh mục phụ lục có trong báo cáo.
Mẫu 13 - Văn bản chấp thuận nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /K2ĐT-TNLS |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: [tên tổ chức, cá nhân có thuốc thử trên lâm sàng]
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo (Cục KHCN&ĐT) đã nhận được đơn đề nghị của [tên tổ chức, cá nhân có thuốc thử trên lâm sàng] về việc đề nghị thực hiện nghiên cứu thử thuốc lâm sàng [tên nghiên cứu]. Sau khi xem xét, Cục KHCN&ĐT có ý kiến như sau:
Chấp thuận về nguyên tắc việc chuẩn bị, xây dựng hồ sơ, đề cương nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng [tên nghiên cứu]. Đề nghị tổ chức, cá nhân có thuốc thử trên lâm sàng phối hợp cùng các đơn vị nghiên cứu đề xuất trong đơn và các Nghiên cứu viên chính để xây dựng hồ sơ nghiên cứu theo đúng các quy định được ban hành tại Thông tư số /2018/TT-BYT ngày / /2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về thử thuốc trên lâm sàng làm cơ sở trình Bộ Y tế xem xét, phê duyệt trước khi triển khai nghiên cứu.
Xin thông báo để tổ chức, cá nhân có thuốc thử trên lâm sàng được biết và thực hiện./.
|
Mẫu 14 - Giấy chứng nhận kết quả thử thuốc trên lâm sàng
BỘ Y TẾ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CN-K2ĐT |
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Kết quả nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BYT ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BYT ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng;
Căn cứ biên bản số .../BB-BĐGĐĐ ngày …/…/… của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp quốc gia đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng;
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo chứng nhận việc hoàn thành và nghiệm thu đối với nghiên cứu:
1. Tên nghiên cứu:
2. Giai đoạn nghiên cứu:
3. Nghiên cứu viên chính:
4. Cơ sở thử thuốc trên lâm sàng:
5. Tổ chức, cá nhân có thuốc thử trên lâm sàng:
6. Địa điểm triển khai:
7. Đối tượng nghiên cứu:
8. Số lượng đối tượng:
9. Thời gian nghiên cứu:
10. Tên sản phẩm:
11. Nhà sản xuất:
12. Liều, phác đồ sử dụng sản phẩm trong nghiên cứu: theo đề cương nghiên cứu được phê duyệt tại Quyết định số .../QĐ-BYT ngày …/.../… của Bộ Y tế.
13. Ngày họp Hội đồng nghiệm thu:
14. Kết luận nghiệm thu kết quả nghiên cứu của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp quốc gia đề đạo đức trong nghiên cứu y sinh học Bộ Y tế:
Ngày chứng nhận: ngày ... tháng ... năm ...
|
Lãnh đạo Cục |
MINISTRY OF HEALTH |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 29/2018/TT-BYT |
Hanoi, October 29, 2018 |
Pursuant to the Law on Pharmacy No. 105/2016/QH13 dated April 06, 2016;
Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Health;
At the request of the Director of the Administration of Science Technology and Training; the Minister of Health hereby promulgates a Circular on clinical trial of drugs.
1. This Circular provides for promulgation and application of Good Clinical Practice; Good Clinical Practice (GCP) compliance assessment and applications and procedures for clinical trial of drugs (hereinafter referred to as “clinical trial”).
2. In addition to the regulations of this Circular, clinical trials related to medical examination and treatment shall comply with regulations of the law on medical examination and treatment.
This Circular applies to:
1. Trial facilities, including:
a) Providers of clinical trial services that are issued with the certificate of eligibility for pharmacy business which allows clinical trial.
b) Providers of bioequivalence study services that are issued with the certificate of eligibility for pharmacy business which allows bioequivalence study of drugs (hereinafter referred to as “bioequivalence study”).
c) Facilities not required to obtain certificates of eligibility for pharmacy business in Clause 1 Article 35 of the Law on Pharmacy that are health facilities, scientific research institutions conducting clinical trials or bioequivalence studies and other trial facilities or bioequivalence study facilities.
2. Organizations and individuals related to clinical trial.
1. “clinical trial” means a scientific research study on human volunteers performed to discover or verify the safety and efficacy of a drug; identify any adverse drug reactions; study the absorption, distribution, metabolism, and excretion of a drug.
2. “Good Clinical Practice” (GCP) means a set of principles and standards for the design, conduct, performance, monitoring, auditing, recording, analyses and reporting of clinical trials that provides assurance that the data and reported results are credible and accurate and that the rights, integrity, and confidentiality of trial subjects are protected.
3. “international clinical trial regulations recognized by the Ministry of Health” are Guidelines for Good Clinical Practice provided in the Guidelines of the International Conference on Harmonization of Technical Requirements for Registration of Pharmaceuticals for Human use - ICH, Guidelines for Good Clinical Practice of the World Health Organization - WHO and guidelines for clinical trial of reference authorities specified in Clause 5 of this Article.
4. “Investigator’s Brochure” (IB) means a document containing preclinical and clinical data on the study drug.
5. “reference authorities” specified in this Circular include reference authorities of United States, Japan, France, Germany, Sweden, United Kingdom, Switzerland, Australia, Canada, Belgium, Austria, Ireland, Denmark and the Netherlands, e.g. European Medicines Agency (EMA), etc.
6. “Case Report Form” (CRF) means a paper or electronic document designed to record data on each trial subject.
PROMULGATION AND APPLICATION OF GOOD CLINICAL PRACTICE
1. GCP principles are provided in the Appendix I hereof and updated documents specified in Clause 2 of this Article with reference to guidelines of ICH, WHO and reference authorities specified in Clause 5 Article 3 of this Circular.
2. In the cases where ICH and WHO make any amendments to the GCP principles (updated documents), the Administration of Science Technology and Training shall update and publish such amendments on its website and the web portal of the Ministry of Health.
Article 5. Regulated entities of GCP principles
1. Providers of clinical trial services shall apply and comply with GCP as prescribed in the Appendix I hereof and updated documents.
2. Any provider of bioequivalence study services and bioequivalence study facility that fails to comply with GCP during the clinical trial must sign a contract or written agreement with a trial facility that complies with GCP as prescribed in the Appendix I hereof and updated documents to carry out clinical trial.
3. Trial facilities shall apply updated GCP document as prescribed in Clause 2 Article 4 of this Circular within 12 months in case of any change to infrastructure serving the trial or 06 months in case of another update, from the date on which the updated document is published on the web portal of the Ministry of Health and website of the Administration of Science Technology and Training.
GENERAL PROVISIONS ON INSPECTION OF GCP COMPLIANCE
Article 6. Cases of inspection of GCP compliance and maintenance thereof
1. First assessment and issuance of the certificate of eligibility for pharmacy business to providers of clinical trial services and providers of bioequivalence study services (hereinafter referred to as “providers of trial services”). Regarding the trial facility specified in Point c Clause 1 Article 2 of this Circular, first assessment shall be carried out when it conducts clinical trials.
2. Inspection of GCP compliance shall be periodically carried out every 03 years from the end of the previous inspection (except unscheduled inspections by the Ministry of Health or the Provincial Department of Health).
3. Unscheduled inspection of GCP compliance is specified in Clause 1 Article 15 of this Circular.
4. The inspection of a facility’s GCP compliance and maintenance thereof shall be carried out in accordance with laws on inspection.
Article 7. Classification of GCP compliance
The inspection of GCP compliance by a trial facility shall be carried out according to the following 03 degrees:
1. Degree 1: The trial facility complies with GCP in case no deficiencies are found.
2. Degree 2: The trial facility needs to rectify deficiencies to comply with GCP in case such deficiencies do not affect the trial quality, and safety and health of the trial subject.
3. Degree 3: The trial facility fails to comply with GCP in the following cases:
a) There are deviations from GCP. Such deviations are likely to affect the trial quality, and/or safety and health of the trial subject.
b) Data and documents are forged or falsified.
FIRST ASSESSMENT OF GCP COMPLIANCE
Article 8. Applications for first assessment of GCP compliance
1. Documents used as basis for inspection of GCP compliance by a provider of trial services are those included in its application for certificate of eligibility for pharmacy business (the provider is not required to submit these documents because they have been submitted when it applies for the certificate of eligibility for pharmacy business) prescribed in Article 38 of the Law on Pharmacy and Article 32 of the Government’s Decree No. 54/2017/ND-CP dated May 08, 2017 on guidelines for the implementation of the Law on Pharmacy (hereinafter referred to as “the Decree No. 54/2017/ND-CP”). If a provider provides controlled drug trial services, it must have the documents prescribed in Article 38 of the Law on Pharmacy and Article 49 of the Decree No. 54/2017/ND-CP;
The technical documents about the provider of trial services prescribed in Article 38 of the Law on Pharmacy and Article 32 of the Government’s Decree No. 54/2017/ND-C shall be prepared in accordance with guidelines for the site master file provided in the Appendix II hereof or the site master file that is updated in the case of change of scope of operation and bear the seal of the provider of trial services.
If a provider of trial services applies for both certificate of GCP compliance and certificate of eligibility for pharmacy business, this content must be clearly specified in its application form for certificate of eligibility for pharmacy business.
2. An application used as the basis for inspection of GCP compliance by the trial facility specified in Point c Clause 1 Article 2 of this Circular include:
a) An application form for inspection of GCP compliance (Form No. 01 in the Appendix III hereof). If the trial facility applies for Certificate of GCP compliance, this content must be clearly specified in the application form;
b) Technical documents about the trial facility prepared in accordance with guidelines for the site master file provided in the Appendix II hereof and bearing the seal of the trial facility.
Article 9. Procedures for receipt of applications for inspection of GCP compliance
1. Receipt of applications:
a) The provider of clinical trial services and trial facility shall submit an application, which includes the documents specified in Article 8 herein, accompanied by the application fees in accordance with regulations of the Minister of Finance on fees for processing of applications for certification of clinical trial standards and conditions, to the Administration of Science Technology and Training - the Ministry of Health;
b) The provider of bioequivalence study services and bioequivalence study facility shall submit an application, which includes the documents specified in Article 8 herein, accompanied by the application fees in accordance with regulations of the Minister of Finance on fees for processing of applications for certification of bioequivalence study standards and conditions, to the Drug Administration of Vietnam - the Ministry of Health; The Drug Administration of Vietnam shall take charge of receiving applications and cooperate with the Administration of Science Technology and Training in inspecting GCP compliance.
2. Procedures for receiving and processing an application are specified in:
a) Clauses 2, 3, 4, 5 and 6 Article 50 of the Decree No. 54/2017/ND-CP if the applicant is a facility conducting clinical trials of narcotic drugs, psychotropic drugs, precursor drugs, pharmaceutical starting materials that are narcotic active ingredients, psychotropic active ingredients or drug precursors; combined drugs that contain narcotic active ingredients, psychotropic active ingredients or precursors;
b) Clauses 2, 3, 4 and 5 Article 51 of the Decree No. 54/2017/ND-CP if the applicant is a facility conducting clinical trials of toxic drugs, toxic medicinal ingredients; drugs and active ingredients on the list of drugs and active ingredients banned from certain fields;
c) Clauses 2, 4 and 5 Article 33 of the Decree No. 54/2017/ND-CP if the applicant is a trial facility other than the ones prescribed in Point a and Point b of this Clause.
3. Within 05 days from the date on which the satisfactory application is received, the Administration of Science Technology and Training or the Drug Administration of Vietnam (hereinafter referred to as “the receiving authority”) shall establish an inspectorate in charge of inspection of GCP compliance (hereinafter referred to as “the inspectorate”), notify the applicant of the site inspection conducted at its premise and the expected inspection date.
Within 15 days from the date of notification, the inspectorate shall conduct a site inspection at the facility as prescribed in Article 10 of this Circular.
Article 10. Process of inspection of GCP compliance
1. Inspection process:
a) Step 1. The inspectorate will declare the Decision on establishment of inspectorate, purposes and contents and plan for the site inspection at the trial facility;
b) Step 2. The applicant shall make a brief introduction of its organizational structure, personnel and implementation or application of GCP, or specific contents in conformity with the inspected contents;
c) Step 3. The inspectorate shall inspect and evaluate the application of GCP at the trial facility;
d) Step 4. The inspectorate shall have a talk with the trial facility about the degree of GCP compliance as prescribed in Article 7 of this Circular and any deficiencies found during the site inspection (if any); discuss with the trial facility in case the trial facility does not agree with the inspectorate about the inspection results.
dd) Step 5. An inspection record is prepared and signed as follows:
The inspection record shall be signed by the head of the trial facility and head of the inspectorate. The inspection record shall clearly specify members of the inspectorate, location, date and scope of the inspection and disagreements (if any) between the inspectorate and the trial facility about the inspection of GCP compliance. The record shall be made into 03 copies, among which one is kept by the trial facility and the others are kept by the receiving authority.
2. GCP inspection compliance report
a) After the site inspection, the inspectorate shall prepare a GCP inspection compliance report using the Form No. 02 in the Appendix III hereof, list and analyze the deficiencies (if any) that need to be rectified by the applicant, make a comparison of corresponding regulations specified in legal documents and assess the degree of GCP compliance as prescribed in Article 7 of this Circular;
b) In the cases where the trial facility does not agree with the inspection contents, within 30 days from the date of signing the inspection record, the trial facility shall send a written explanation to the receiving authority enclosed with evidences (such as documents, images, videos and certificates) related to such inspection contents;
c) Within 10 days from the date on which the written explanation is received, the receiving authority shall consider the GCP inspection compliance report and written explanation and consult experts in relevant fields (if any) and send a written response to the applicant. The written response shall clearly specify agreements and disagreements with the written explanation provided by the applicant. The abovementioned length of time shall not add to the time limit for inspection.
Article 11. Processing results of inspection of GCP compliance
1. If the GCP inspection compliance report indicates that the trial facility complies with GCP as prescribed in Clause 1 Article 7 of this Circular:
Within 10 working days from the date of signing the inspection record, the receiving authority shall request the Minister of Health to issue the certificate of eligibility for pharmacy business and issue the Certificate of GCP compliance according to Form No. 03 in the Appendix III hereof if the trial facility wishes to apply for the certificate of eligibility for pharmacy business. If the trial facility does not apply for issuance of the Certificate of GCP compliance, the GCP inspection compliance report that indicates the trial facility complies with GCP is valid to certify the trial facility complies with GCP and is used as the basis for requesting the Minister of Health to issue the certificate of eligibility for pharmacy business or the basis for conducting clinical trials if the trial facility is the one prescribed in Point c Clause 1 Article 2 of this Circular.
In the cases where the trial facility conducts clinical trials and trades in controlled drugs, within 20 days from the end of the site inspection at the trial facility and from the date of signing the inspection record, if the trial facility wishes to apply for the Certificate of GCP compliance, the receiving authority shall issue the Certificate of GCP compliance according to the Form No. 03 in the Appendix III hereof (and issue the certificate of eligibility for pharmacy business).
2. If the GCP inspection compliance report indicates that the trial facility is required to rectify deficiencies as prescribed in Clause 2 Article 7 of this Circular:
a) Within 05 working days from the end of the site inspection at the trial facility and from the date of signing the inspection record, the receiving authority shall submit a GCP inspection compliance report enclosed with a notification of deficiencies that need rectifying to the trial facility.
If the trial facility conducts clinical trials and trades in controlled drugs, within 15 days from the end of the site inspection at the trial facility and from the date of signing the inspection record, the receiving authority shall submit a GCP inspection compliance report enclosed with a notification of deficiencies that need rectifying to the trial facility.
b) Upon completion of deficiency rectification, the trial facility shall send a notification and documents (such as documents, images, videos and certificates) proving that all deficiencies specified in the inspection report are rectified;
c) Within 20 days from the receipt of the rectification report, the receiving authority shall consider it and conclude the degree of GCP compliance by the trial facility. To be specific:
- If results of deficiency rectification make the trial facility comply with GCP, the receiving authority shall comply with regulations specified in Clause 1 of this Article.
- If results of deficiency rectification show that the trial facility still fails to comply with GCP, the receiving authority shall request the trial facility in writing to keep rectifying deficiencies.
d) Within 06 months from the receipt of the notification of deficiencies that need rectifying, the trial facility shall submit a rectification report upon request. After the aforementioned deadline, if the trial facility fails to rectify deficiencies or the deficiency rectification documents are not satisfactory within 12 months from the first time it is submitted, the submitted application will be rejected.
3. If the GCP inspection compliance report indicates that the trial facility fails to comply with GCP as prescribed in Clause 3 Article 7 of this Circular:
Within 05 working days from the end of the site inspection at the trial facility and from the date of signing the inspection record, the receiving authority shall send a notification of failure to comply with GCP enclosed with a GCP inspection compliance report to the trial facility and shall not issue the Certificate of GCP compliance.
4. Within 05 working days from the issuance date of the certificate for eligibility for pharmacy business or the Certificate of GCP compliance, the receiving authority shall publish the following information on its website and web portal of the Ministry of Health:
a) Name and address of the trial facility that complies with GCP;
b) Full name of the person in charge, number of his/her practicing certificate;
c) Number of the certificate of eligibility for pharmacy business and Certificate of GCP compliance (if any);
d) Validity of inspection of GCP compliance and date of the next periodic inspection;
dd) The scope of operations of the trial facility.
INSPECTION OF GCP COMPLIANCE AND MAINTENANCE THEREOF
Article 12. Periodic inspection of GCP compliance
1. In November, every receiving authority shall publish the plan for periodic inspection of GCP compliance by trial facilities in the succeeding year on its website and send it to trial facilities that are mentioned in the plan.
2. According to the periodic inspection plan published by the receiving authority, the trial facility shall submit an application for periodic inspection as prescribed in Clause 6 of this Article, accompanied by the application fees specified by the Minister of Finance to the receiving authority at least 30 days before the estimated date of inspection specified in such plan.
3. If a trial facility fails to submit the application for periodic inspection within the time limit specified in Clause 2 of this Article, within 15 days from the date on which the trial facility is required to submit the application, the receiving authority shall request the trial facility in writing to submit the application as prescribed.
4. Within 45 days from the date on which the trial facility is requested in writing, it shall submit the application enclosed with a written explanation for its delay in submitting the application as prescribed.
5. After submitting the application for periodic inspection of GCP compliance within the prescribed time limit, the trial facility is entitled to keep operating within the scope specified in the certificate of eligibility for pharmacy business or the Certificate of GCP compliance if the trial facility is the one specified in Point c Clause 1 Article 2 of this Circular for the period from the date of submission of application for periodical inspection to the date of receipt of periodic inspection results.
6. An application for periodic inspection of GCP compliance includes:
a) An application form (Form No. 04 in the Appendix III hereof);
b) A brief report on the trial facility’s operation over the last 03 years from the date of the previous inspection (excluding unscheduled inspections by the Ministry of Health or Provincial Department of Health) to the date on which the periodic inspection is requested;
c) Technical documents indicating changes in facilities, equipment and personnel of the trial facility (if any);
7. Process of inspecting and processing of results of inspection of GCP compliance are prescribed in Articles 9, 10 and 13 of this Circular.
Article 13. Processing of results of periodic inspection of GCP compliance
1. If the GCP inspection compliance report indicates that the trial facility complies with GCP as prescribed in Clause 1 Article 7 of this Circular:
Within 10 days from the end of the site inspection at the trial facility and from the date of signing the inspection record, the receiving authority shall issue the Certificate of GCP compliance according to the Form No. 03 in the Appendix III hereof if the trial facility wishes to apply for the Certificate of GCP compliance. If the trial facility does not apply for the Certificate of GCP compliance, the GCP inspection compliance report that indicates the trial facility complies with GCP is valid to certify the trial facility complies with GCP and is used as the basis for requesting the Minister of Health to issue the certificate of eligibility for pharmacy business or the basis for the trial facility’s continuous operation.
2. If the GCP inspection compliance report indicates that the trial facility is required to rectify deficiencies as prescribed in Clause 2 Article 7 of this Circular:
a) Within 05 working days from the end of the site inspection at the trial facility and from the date of signing the inspection record, the receiving authority shall request the trial facility in writing to rectify deficiencies and send a rectification report to the receiving authority;
b) Within 45 days from the date on which the trial facility is requested in writing, the trial facility shall complete the deficiency rectification and send a notification and documents (such as documents, images, videos and certificates) proving that all necessary all deficiencies specified in the inspection report are rectified;
c) Within 20 days from the receipt of the rectification report and documentary evidences (such as documents, images, videos and certificates), the receiving authority shall assess results of deficiency rectification by the trial facility and conclude the degree of GCP compliance by the trial facility. To be specific:
- If results of deficiency rectification make the trial facility comply with GCP, the receiving authority shall issue the Certificate of GCP compliance according to the Form No. 03 in the Appendix III hereof;
- If results of deficiency rectification show that the trial facility still fails to comply with GCP, the receiving authority shall request the trial facility in writing to keep taking rectifying deficiencies and submit an additional report. The trial facility shall have 45 days from the date on which it is requested in writing to complete deficiency rectification.
d) Within 90 days from the end of the site inspection, if the trial facility fails to submit the rectification report or fails to comply with GCP after rectifying deficiencies as prescribed in Point c of this Clause, the receiving authority shall send a notification of failure to comply with GCP and impose one or some measures prescribed in Points and b Clause 3 of this Clause depending on the nature and degree of non-compliance with GCP.
3. If the GCP inspection compliance report indicates that the trial facility fails to comply with GCP as prescribed in Clause 3 Article 7 of this Circular:
Within 05 working days from the end of the site inspection at the trial facility and from the date of signing the inspection record, based on the assessment of effects of deficiencies found during the inspection on trial quality, health and safety of trial subjects, the receiving authority shall send a notification of failure to comply with GCP and impose one or some of the following measures depending on the nature and degree of non-compliance with GCP:
a) Impose penalties within its power (if any) or request a competent authority to impose administrative penalties in accordance with regulations of the Law on penalties for administrative violations;
b) Request the Minister of Health to issue a decision on revocation of the issued certificate of eligibility for pharmacy business and/or revoke the Certificate of GCP compliance (if any) as prescribed in Article 40 of the Law on Pharmacy.
4. Within 05 working days from the date of concluding that the trial facility maintains its compliance with GCP or issuing the decision on revocation of the issued certificate of eligibility for pharmacy business because of the trial facility’s failure to maintain GCP compliance, the receiving authority shall publish the degree of GCP compliance on its website as prescribed in Clause 4 Article 11 of this Circular if the trial facility complies with GCP or information about the revocation of the certificate of eligibility for pharmacy business or Certificate of GCP compliance (if any) if the trial facility fails to maintain its GCP compliance.
Article 14. Control of changes
1. During the interval between periodic inspections, the trial facility shall apply for the certificate of eligibility for pharmacy business as prescribed in Point b Clause 1 Article 36 of the Law on Pharmacy or submit an application for GCP inspection or a report on its changes using the Form No. 05 in the Appendix III hereof if:
a) having one of the changes specified in Point b Clause 1 Article 36 of the Law on Pharmacy; or
b) changing the location of the trial facility that is mentioned in Point c Clause 1 Article 2 of this Circular; or
c) changing location of one of the technical rooms serving clinical trial (examination room, treatment room, emergency room, testing room, area for phase 1 clinical trial) at the same business location/drug trial area; or
d) adding one of the technical rooms serving clinical trial (examination room, treatment room, emergency room, testing room, area for phase 1 clinical trial) to a new location at the same business location/drug trial area; or
dd) expanding one of the existing technical rooms serving clinical trial (examination room, treatment room, emergency room, testing room, area for phase 1 clinical trial); or
e) repairing or having significant changes in structure and layout of one of the existing technical rooms serving clinical trial (examination room, treatment room, emergency room, testing room, area for phase 1 clinical trial).
2. If having changes as prescribed in Point a Clause 1 of this Article, the trial facility shall apply for the certificate of eligibility for pharmacy business as prescribed in Clause 2 and Clause 4 Article 38 of the Law on Pharmacy.
Procedures for inspecting, classifying and processing the result of inspection of GCP compliance are specified in Articles 9, 10 and 11 of this Circular.
3. If the trial facility mentioned in Point c Clause 1 Article 2 of this Circular has changes as prescribed in Point b Clause 1 of this Article, it shall submit an application for GCP inspection as prescribed in Clause 2 Article 8 of this Circular.
Procedures for inspecting, classifying and processing the result of inspection of GCP compliance are specified in Articles 9, 10 and 11 of this Circular.
4. If having one of the changes prescribed in Points c and d Clause 1 of this Article, the trial facility is required to submit a report on its changes, accompanied by relevant technical documents, to the receiving authority.
a) The receiving authority shall carry out a site inspection of the trial facility. If the trial facility complies with GCP, the receiving authority shall give a written consent to its changes;
b) Procedures for inspecting, classifying and processing the result of inspection of GCP compliance by the trial facility that has changes specified in Point c Clause 1 of this Article are specified in Articles 9, 10 and 13 of this Circular.
c) Procedures for inspecting, classifying and processing the result of inspection of GCP compliance by the trial facility that has changes specified in Point d Clause 1 of this Article are specified in Articles 9, 10 and 11 of this Circular.
5. The trial facility that has one of the changes prescribed in Points dd and e Clause 1 of this Article is required to submit a report on its changes, accompanied by relevant technical documents, to the receiving authority. The receiving authority shall assess the report on changes submitted by the trial facility.
a) Within 10 days from the receipt of the report on changes, the receiving authority shall send a written consent to its changes if they meet requirements;
b) Within 10 days from the receipt of the report on changes, the receiving authority shall issue a notification of deficiencies that need rectifying to the trial facility if its changes do not comply with requirements;
b) Within 45 days from the receipt of the notification, the trial facility shall complete deficiency rectification and send a notification and documents (such as documents, images, videos and certificates) proving that all deficiencies specified in the written request are rectified;
d) Within 10 days from the receipt of the rectification report and documentary evidences (such as documents, images, videos and certificates), the receiving authority shall assess results of deficiency rectification by the trial facility and conclude the degree of GCP compliance by the trial facility. To be specific:
- If results of deficiency rectification make the trial facility comply with GCP, the receiving authority shall send a written consent to the its changes;
- If results of deficiency rectification show that the trial facility still fails to comply with GCP, the receiving authority shall carry out an unscheduled inspection and process the inspection results as prescribed in Article 15 of this Circular.
Article 15. Unscheduled inspection of GCP compliance
1. At the request of the Ministry of Health and Provincial Department of Health and according to the effects of drugs for clinical trial on health of trial subjects and degree of GCP compliance specified in Article 7 of this Circular, the receiving authority shall carry out an unscheduled inspection of GCP compliance by a trial facility in one of the following cases:
a) Results of deficiency rectification show that the trial facility still fails to comply with GCP as prescribed in Point d Clause 5 Article 14 of this Circular;
b) The trial facility that is in GCP degree 2 according to Clause 2 Article 7 of this Circular shall undergo at least 01 unscheduled inspection within 3 years from the end of the previous inspection;
c) Results of inspection by a competent authority show that the trial facility seriously violates GCP principles;
d) There is any denunciation or complaint that the trial facility seriously violates GCP principles;
dd) The trial facility fails to submit the application as prescribed in Clause 4 Article 12 of this Circular.
2. Composition of the inspectorate shall be decided by the director of the receiving authority according to the extent and purposes of the inspection.
3. Applications, process and procedures for unscheduled inspection of the trial facility are prescribed in Clauses 6 and 7 Article 12 of this Circular.
INSPECTORATE CARRYING OUT INSPECTIONS OF MAINTENANCE OF GCP COMPLIANCE
Article 16. Members and standards to be satisfied by members of an inspectorate
1. The Minister of Health shall decide to establish an inspectorate, which includes:
a) the chief: a senior representative of the receiving authority;
b) 01 secretary: a specialist of the receiving authority;
c) Representatives of affiliates of the Ministry of Health (each affiliate appoints a representative only), including Medical Services Administration; Department of Legal Affairs; National Biomedical Ethics Committee; Drug Administration of Vietnam; the Administration of Science Technology and Training; Agency of Administration of Traditional Medicine if the provider of trial services conducts clinical trials of herbal drugs and traditional drugs;
d) 01 representative: a representative of the Department of Health of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “the Department of Health”) where the trial facility’s headquarters is located if the trial facility is affiliated to the Department of Health;
dd) Members of relevant authorities and units where necessary.
2. A member of the inspectorate must satisfy the following standards:
a) He/she must obtain at least a bachelor’s degree;
b) He/she has attended training courses in GCP standards and inspection of GCP compliance;
c) He/she must be honest, objective strictly comply with regulations during the inspection and must not create any conflict of interest with the inspected provider as prescribed in Clause 3 of this Article;
d) The chief must obtain at least a bachelor’s degree in medicine or pharmacy and have at least 05 years’ experience in clinical trial management.
3. Rules for assessing the conflict of interest: A member of the inspectorate shall be deemed to involve a conflict of interest with the inspected trial facility in one of the following cases:
a) He/she has worked for the inspected provider in the past 05 years;
b) He/she has provided consulting services for the inspected trial facility in the past 05 years;
c) He/she is receiving financial benefits associated with the inspected trial facility;
d) his/her spouse, child, parent, sibling or parent-in-law is working at the inspected trial facility.
Article 17. Rights and responsibilities of an inspectorate
1. The inspectorate has the responsibility to:
a) inspect all operations of a trial facility according to corresponding GCP prescribed in Article 4 of this Circular, updated GCP documents (if any) and relevant applicable regulations; clearly record inspection contents and deficiencies found, prepare GCP inspection records and reports;
b) prepare or provide explanation for the GCP inspection compliance report if the trial facility has any disagreements with the report;
c) maintain confidentiality of information about the inspection and about clinical trials by the trial facility, unless otherwise agreed by the trial facility or at the request of a competent authority.
2. The inspectorate has the right to:
a) inspect all areas in service of clinical trials;
b) request the trial facility to provide documents concerning its operation;
c) collect documentary evidences (by copying documents, taking pictures or recording videos) of any deficiencies found during the inspection;
d) make inspection records and request the trial facility to suspend its operation if the inspectorate detects any violations which may cause adverse effects on safety and health of trial subjects or accuracy and truthfulness of trial data and request the competent official to impose penalties against such violations as prescribed.
DOCUMENTATION AND PROCEDURES FOR CONDUCTING CLINICAL TRIALS
Article 18. Clinical trial procedures
A clinical trial includes phases and procedures that are specified in Articles 86 and 95 of the Law on Pharmacy. To be specific:
1. Register the clinical trial;
2. Approve the clinical trial. It is required to grant initial approval, and approval for changes during the clinical trial if the trial facility makes any change to the clinical trial outline or participant information sheet and volunteer letter of the trial subject;
3. Conduct the clinical trial;
4. Approve the clinical trial result.
Article 19. Documents about a clinical trial
Documents about a clinical trial include an application for permission for clinical trial; an application for approval for clinical trial; an application for approval for changes to clinical trial; an application for approval for clinical trial result. To be specific:
1. An application for permission for clinical trial consists of:
a) An application form (Form No. 06 in the Appendix III hereof);
b) Documents containing information about the drug (general information about the drug for clinical trial: name, ingredients, indications, physical and chemical properties, dosage form and other relevant information); pre-clinical trial documents; documents about the clinical trial in previous phases), prepared in Vietnamese or English language and accompanied by a summary made in Vietnamese language.
2. An application for approval for clinical trial consists of:
a) An application form (Form No. 07 in the Appendix III hereof);
b) Documents containing information about the drug for clinical trial:
- Drug trial documents: composition, manufacturing process, quality standard and drug test report (in the case of a modern drug, herbal drug or traditional drug, it is required to have a drug test report of the state-owned drug-testing facility that complies with GLP or provider of drug/medicinal ingredient testing services that complies with GLP within its scope of operation or of the manufacture that complies with GMP; in the case of a vaccine, it is required to have a quality test report of the National Institute for Control of Vaccine and Biologicals or Certification of analysis in the case of a batch of vaccines and biologicals);
- Documents about pre-clinical trial of the drug that needs to be tested: reports on pharmacological effects, toxicity, safety, proposed dose, administration route and directions for use;
- Documents about the clinical trial in previous phases (if the trial facility applies for permission for clinical trial in the next phases and the drug is not exempt from clinical trial in previous phases).
c) Legal documents about the drug for clinical trial:
- A copy of the written approval for registration of the clinical trial granted by the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health.
- A certified true copy or a copy bearing the seal of the trial facility, produced together with the original for comparison of the application form for permission for phase 4 clinical trial submitted by the competent pharmacy authority if the drug is requested to undergo phase 4 clinical trial;
- Package insert of the drug licensed for free sale if the drug is requested to undergo phase 4 clinical trial;
- A certified true copy or a copy bearing the seal of the trial facility, produced together with the original for comparison of the trial facility’s certificate of eligibility for pharmacy business;
- A confirmation of participation provided by the trial centers if a multicenter trial is conducted in Vietnam;
- A certified true copy or a copy bearing the seal of the trial facility, produced together with the original for comparison of the written approval for participation in the trial granted by the People’s Committee of the province or central-affiliated city if a field trial is conducted;
- A clinical trial agreement between the organization/individual that has the drug for clinical trial and the provider of clinical trial services; between the organization/individual that has the drug for clinical trial and the trial assistance organization (if any).
d) A clinical trial outline and its description:
- A description of the clinical trial outline (Form No. 08 in the Appendix III hereof);
- A Case Report Form (CRF);
dd) Principal investigator’s academic résumé and copy of the certificate of completion of GCP training course which is issued by the Ministry of Health or GCP training institution;
e) Participant information sheet and volunteer letter (Form No. 09 in the Appendix III hereof);
g) A record on scientific and ethical assessment prepared by the internal Biomedical Ethics Committee;
h) Label of the drug prescribed in the Circular No. 01/2018/TT-BYT dated January 18, 2018 of the Minister of Health.
3. An application for approval for changes to clinical trial consists of:
a) An application form (Form No. 10 in the Appendix III hereof);
b) Updated versions of the documents mentioned in Clause 2 of this Article;
c) A record prepared by the internal Biomedical Ethics Committee on assessment of changes to the clinical trial that affect the health and interests of trial subjects or the trial design, process and procedures.
4. An application for approval for clinical trial result consists of:
a) An application form (Form No. 11 in the Appendix III hereof);
b) A copy of the approved clinical trial outline;
c) A copy of the decision on approval for the approved clinical trial outline;
d) A record on clinical trial assessment prepared by the internal Biomedical Ethics Committee;
dd) A full report on clinical trial result (Form No. 12 in the Appendix III hereof);
Article 20. Requirements for language, presentation and legality of documents
1. Language used in documents:
Documents about a clinical trial must be written in Vietnamese or English language. In case of failure to present documents in Vietnamese or English language, it is required to have notarized Vietnamese or English translations of such documents (including translations of contents concerning consular certification and consular legalization).
2. Document presentation:
Documents about a clinical trial shall be printed on A4 pages, firmly bound and have a table of contents. Documents shall be arranged in the order stated in the table of contents and each part shall be separated between different parts. Separated parts shall be numbered for easy reference.
3. Legality of documents:
a) The application form and application for permission for clinical trial shall bear the signature and seal of the legal representative or legally authorized person of the applicant;
b) The documents issued by a foreign authority shall be consularly legalized in accordance with regulations of law on consular legalization, except for the cases in which consular legalization is exempted by law.
Article 21. Procedures for registering a clinical trial
1. The owner of the drug for clinical trial shall submit an application for permission for clinical trial to the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health, whether directly or by post.
2. The Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health shall verify legality of the application within 05 working days from the receipt of the application. If the application is not satisfactory, the applicant shall be instructed in writing to complete the application until it is satisfactory.
3. The applicant shall cooperate with the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health in completing the application within 60 days from the date on which it is instructed in writing. After the aforementioned deadline, the application will be rejected.
4. Within 05 working days from the receipt of the satisfactory application, the Director of the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health shall grant a written approval for clinical trial according to the Form No. 13 in the Appendix III hereof. If the application is rejected, it is required to respond and provide explanation in writing.
Article 22. Procedures for approving a clinical trial
1. The trial facility shall submit an application for approval for clinical trial to the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health, whether directly or by post.
2. The Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health shall verify legality of the application within 05 working days from the receipt of the application. If the application is not satisfactory, the applicant shall be instructed in writing to complete the application until it is satisfactory.
The applicant shall cooperate with the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health in completing the application within 60 days from the date on which it is instructed in writing. After the aforementioned deadline, the applicant has to re-apply for approval for clinical trial.
3. Within 25 days from the receipt of the satisfactory application, the Ministry of Health shall have a meeting with the National Biomedical Ethics Committee and a record on clinical trial outline assessment shall be made.
4. Within 05 working days from the receipt of the record prepared by the National Biomedical Ethics Committee, the Administration of Science Technology and Training shall consolidate and submit a complete application to the Minister of Health for approval. If the clinical trial outline is not approved or needs correcting, the Administration of Science Technology and Training shall respond and provide explanation in writing.
5. If the clinical trial outline needs correcting, the applicant shall cooperate with the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health in completing the application within 90 days from the date on which it is provided with written response and explanation. After the aforementioned deadline, the applicant has to re-apply for approval for clinical trial.
6. Within 05 working days from the receipt of the clinical trial outline that is completed as requested, the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health shall consolidate and submit a complete application to the Minister of Health for approval.
Article 23. Procedures for approving changes to a clinical trial outline
1. The trial facility shall submit an application for approval for changes to clinical trial outline to the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health, whether directly or by post.
2. The Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health shall verify legality of the application within 05 working days from the receipt of the application. If the application is not satisfactory, the applicant shall be instructed in writing to complete the application until it is satisfactory.
The applicant shall cooperate with the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health in completing the application within 60 days from the date on which it is instructed in writing. After the aforementioned deadline, the applicant has to re-apply for approval for clinical trial.
3. Within 25 days from the receipt of the satisfactory application, the Ministry of Health shall have a meeting with the National Biomedical Ethics Committee and a record on assessment of changes to the clinical trial outline shall be made.
4. Within 05 working days from the receipt of the record prepared by the National Biomedical Ethics Committee, the Administration of Science Technology and Training shall consolidate and submit a complete application to the Minister of Health for approval. If the clinical trial outline is not approved or needs correcting, the Administration of Science Technology and Training shall respond and provide explanation in writing.
5. If the clinical trial outline needs correcting, the applicant shall cooperate with the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health in completing the application within 90 days from the date on which it is provided with written response and explanation. After the aforementioned deadline, the applicant has to re-apply for approval for clinical trial outline.
6. Within 05 working days from the receipt of the clinical trial outline that is completed as requested, the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health shall consolidate and submit a complete application to the Minister of Health for approval.
Article 24. Conducting a clinical trial
Every trial facility shall conduct the clinical trial according to the approved clinical trial outline and GCP guidelines.
Article 25. Procedures for approving clinical trial result
1. The trial facility shall submit an application for approval for clinical trial result prepared in Vietnamese language to the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health, whether directly or by post.
2. The Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health shall verify legality of the application within 05 working days from the receipt of the application. If the application is not satisfactory, the applicant shall be instructed in writing to complete the application until it is satisfactory.
The applicant shall cooperate with the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health in completing the application within 60 days from the date on which it is instructed in writing. After the aforementioned deadline, the applicant has to re-apply for approval for clinical trial result.
3. Within 25 days from the receipt of the satisfactory application, the Ministry of Health shall have a meeting with the National Biomedical Ethics Committee and a commissioning record on clinical trial concluding that the clinical trial result is satisfactory, partially satisfactory or unsatisfactory shall be made.
4. Within 05 working days from the receipt of the National Biomedical Ethics Committee's commissioning record concluding that the clinical trial result is satisfactory in terms of safety and efficacy, the Director of the Administration of Science Technology and Training shall decide to approve the clinical trial result according to the Form No. 14 in the Appendix III hereof. If the commissioning record concludes that the clinical trial result is partially satisfactory or unsatisfactory in terms of safety and efficacy, the Administration of Science Technology and Training shall respond and provide explanation in writing.
5. If the commissioning record concludes that the clinical trial result is partially satisfactory, the applicant shall cooperate with the Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health in completing the application within 90 days from the date on which it is provided with written response and explanation. After the aforementioned deadline, the applicant has to re-apply for approval for clinical trial result.
6. Within 05 working days from the receipt of the application that is completed as requested, the Director of the Administration of Science Technology and Training shall decide to approve the clinical trial result.
1. This Circular comes into force from January 01, 2019.
2. Articles 2, 3 and 4 Chapters III, IV, V, VI, VII and VIII, Articles 39 and 40 of the Circular No. 03/2012/TT-BYT dated February 02, 2012 of the Minister of Health and the Decision No. 799/QD-BYT dated March 07, 2008 are repealed from the effective date of this Circular.
In the cases where any of the documents referred to in this Circular is amended or replaced, the newest one shall apply.
Article 28. Transition clauses
The documents about clinical trials submitted before the effective date of this Circular shall be processed in accordance with the Circular No. 03/2012/TT-BYT dated February 02, 2012 of the Minister of Health or this Circular if so requested by the applicants.
1. The Administration of Science Technology and Training, the Ministry of Health shall:
a) take charge of organizing the inspection of GCP compliance by providers of clinical trial services and trial facilities;
b) take charge and cooperate with relevant units in disseminating and providing guidelines for this Circular;
c) take charge and cooperate with relevant units in providing implementation guidelines to Departments of Health, health authorities and trial facilities within its jurisdiction;
d) consolidate and publish the list of providers of clinical trial services and trial facilities that have been issued with the certificate of eligibility for pharmacy business and Certificate of GCP compliance, status of such certificate, degree of GCP compliance and other information on its website according to Clause 4 Article 11 of this Circular within its jurisdiction;
dd) publish updated GCP documents on its website and the web portal of the Ministry of Health;
e) take charge or cooperate with the Inspectorate of the Ministry of Health and relevant units affiliated to the Ministry of Health in inspection of GCP compliance and maintenance thereof and impose penalties within its power;
g) receive and inspect documents about clinical trial, instruct owners of drugs for clinical trials and trial facilities to comply with regulations of this Circular and other relevant regulations of law;
h) take charge of assisting the Ministry of Health in holding meetings with the National Biomedical Ethics Committee to approve clinical trial outlines, assess changes to clinical trial outlines, commission clinical trials and approve clinical trial results;
i) carry out periodic or unscheduled supervision and inspections of clinical trial process.
2. The Drug Administration of Vietnam, the Ministry of Health shall:
a) take charge of organizing the inspection of GCP compliance by providers of bioequivalence study services and bioequivalence study facilities;
b) cooperate with relevant units in disseminating and providing guidelines for this Circular;
c) consolidate and publish the list of providers of bioequivalence study services and bioequivalence study facilities that have been issued with the certificate of eligibility for pharmacy business and Certificate of GCP compliance, status of such certificate, degree of GCP compliance and other information on its website according to Clause 4 Article 11 of this Circular within its jurisdiction;
d) take charge and cooperate with relevant units affiliated to the Ministry of Health in inspecting the GCP compliance by providers of bioequivalence study services and bioequivalence study facilities and impose penalties against violations within its power.
3. Departments of Health shall:
a) cooperate with relevant units in disseminating and providing guidelines for this Circular to units within their provinces;
b) join the inspectorate carrying out inspection of GCP compliance; supervise and impose penalties against violations of regulations on GCP compliance by trial facilities within their provinces.
4. Trial facilities shall:
a) organize the implementation of this Circular according to their current situation;
b) ensure their maintenance of GCP compliance during their operation;
c) conduct clinical trials within the licensed scope in accordance with regulations of law'
d) comply with regulations on time limit, documents and procedures for inspection of GCP compliance as prescribed in this Circular;
dd) be under unscheduled inspections of GCP compliance by competent authorities as prescribed by law.
Article 30. Responsibility for implementation
Director of Administration of Science Technology and Training, Director of Drug Administration of Vietnam, Chief of the Ministry Office, Chief Inspector, Directors and General Directors of Departments and General Departments affiliated to the Ministry of Health, heads of affiliates of the Ministry of Health and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Health (the Administration of Science Technology and Training) for consideration./.
|
PP. THE MINISTER |