Chương I Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý rừng bền vững: Quy định chung
Số hiệu: | 28/2018/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | 05/03/2019 | Số công báo: | Từ số 257 đến số 258 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
07 nguyên tắc trong Bộ tiêu chí quản lý rừng bền vững
Đây là điểm nổi bật quy định tại Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT về Quản lý rừng bền vững.
Theo đó, Bộ tiêu chí quản lý rừng bền vững gồm 07 nguyên tắc sau đây:
- Chủ rừng tuân thủ các quy định của pháp luật và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia;
- Chủ rừng tôn trọng quyền của cộng đồng dân cư và người dân địa phương;
- Chủ rừng đảm bảo quyền và điều kiện làm việc của người lao động;
- Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng bền vững;
- Quản lý và bảo vệ môi trường trong các hoạt động lâm nghiệp
- Duy trì, bảo tồn và nâng cao đa dạng sinh học;
- Rừng được theo dõi, giám sát, đánh giá theo phương án quản lý rừng bền vững.
Mỗi nguyên tắc nêu trên sẽ được cụ thể hóa bằng các tiêu chí, chỉ số tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư.
Kể từ ngày ngày 01/01/2019, Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT bắt đầu có hiệu lực và Thông tư 38/2014/TT-BNNPTNT hết hiệu lực.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định chi tiết nội dung phương án quản lý rừng bền vững; trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững; tiêu chí quản lý rừng bền vững và chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, chủ rừng có hoạt động liên quan đến xây dựng, phê duyệt và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững, tiêu chí quản lý rừng bền vững và chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
1. Chủ rừng có trách nhiệm xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Lâm nghiệp.
2. Chủ rừng tự xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xây dựng phương án quản lý rừng bền vững.
3. Thời gian thực hiện phương án quản lý rừng bền vững tối đa là 10 năm kể từ ngày phương án được phê duyệt. Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh diện tích rừng, đất lâm nghiệp có ảnh hưởng đến mục đích sử dụng của khu rừng hoặc khi chủ rừng có nhu cầu thay đổi kế hoạch quản lý, sản xuất, kinh doanh chủ rừng phải điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với những nội dung điều chỉnh.Bổ sung
1. Hồ sơ, tài liệu, bản đồ phục vụ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững phải có nguồn gốc hợp pháp và còn hiệu lực áp dụng.
2. Hồ sơ, tài liệu, bản đồ được thu thập, điều tra trực tiếp hoặc kế thừa từ hồ sơ, tài liệu, bản đồ sẵn có đến thời điểm lập phương án quản lý rừng bền vững, trường hợp có thay đổi phải điều tra, thống kê, cập nhật bổ sung.
3. Các loại bản đồ, tỷ lệ bản đồ của phương án quản lý rừng bền vững:
a) Các loại bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng rừng theo tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN 11565:2016; bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Tỷ lệ bản đồ: 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 do chủ rừng tự chọn loại tỷ lệ bản đồ phù hợp với quy mô diện tích của khu rừng.
This Circular elaborates contents of sustainable forest management plans (hereinafter referred to as “SFMPs”); procedures for preparing and approving SFMPs; SFM criteria, principles and indicators and SFM certificates.
This Circular applies to organizations and forest owners involved in preparation, approval and implementation of SFMPs, SFM criteria, principles and indicators and SFM certificates.
Article 3. Preparing, implementing and adjusting SFMPs
1. Every forest owner shall prepare and implement SFMP as prescribed in Clause 1 Article 27 of the Law on Forestry.
2. The forest owner may prepare SFMP or hire a consultancy unit to do so.
3. An SFMP shall be implemented within 10 years from the date on which it is approved. If the adjustment to forest area or forestry land by a competent authority affects intended purposes of a forest or an investor wishes to the management, production and business plan, the investor shall adjust the SFMP and request the competent authority to approve adjustments.
Article 4.Documents and maps serving preparation of SFMPs
1. Documents and maps serving preparation of SFMPs shall be of legal origins and remain effective.
2. Documents and maps may be directly collected from site investigations or those available at the time of preparing SFMPs. Any changes should be updated to documents and maps through additional investigations and surveys.
3. Types and scales of maps serving preparation of SFMPs:
a) Types of maps: forest status map (according to TCVN 11565:2016); current land use map (according to regulations laid down by the Ministry of Natural Resources and Environment);
b) Scales of maps: 1/5.000 or 1/10.000 or 1/25.000 or 1/50.000 using VN 2000 reference system. The investor shall select a map scale that corresponds to forest area.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Xây dựng, thực hiện và điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững
Điều 5. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng
Điều 6. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ
Điều 7. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng sản xuất
Điều 125. Giao dịch dân sự có điều kiện
Điều 3. Xây dựng, thực hiện và điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững
Điều 4. Hồ sơ, tài liệu, bản đồ phục vụ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
Điều 5. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng
Điều 6. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ
Điều 7. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng sản xuất
Điều 8. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, nhóm hộ
Điều 9. Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng quản lý từ hai loại rừng trở lên
Điều 14. Tiêu chí quản lý rừng bền vững
Điều 18. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp
Điều 19. Trách nhiệm của chủ rừng
Điều 20. Trách nhiệm của Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững